Xem mẫu

  1. Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỶ X Chương I : BUỔI ĐẦU LỊCH SỬNƯỚC TA Bài 8 THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A. Mục tiêu bài học: 1/K.thức: - HS biết đất nước ta đã có con người sinh sống. - Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuy ển d ần thành người tối cổ, đến người nguyên thuỷ, người tinh khôn. - Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS phân bi ệt và hiểu đ ược các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. 2/ Kỹ năng : Rèn cách quan sát nhận xét và bắt đầu biết so sánh. 3/ Thái độ: Bồi dưỡng Hs ý thức về.L.sử lâu đời của đất nước ta, về lao động xây dựng xã hội. B. Chuẩn bị: 1.Thầy: Bản đồ ( lược đồ) VN. Tranh ảnh và 1 vài chế bản công cụ. 2.Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi. Lược đồ l.sử VN. C. Phương pháp: Nêu sự kiện, đàm thoại, phân tích, đánh giá. D. Tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức: ( 1’ II. Kiểm tra bài cũ:(5’) K.tra việc vẽ lược đồ trong vở bài tập của HS. III. Bài mới:(35’ Chúng ta vừa tìm hiểu xong ph ần I : L ịch s ử th ế gi ới và t ừ hôm nay chúng ta chuyển sang phần lịch sử Việt Nam . Ph ần l ịch s ử vi ệt nam ở lớp 6 chúng ta học về lịch sử nước ta từ bình minh đến đầu th ế k ỷ X g ồm 4 chương . Chúng ta bắt đầu tìm hiểu chương I Chương I : Buổi đầu lịch sử nước ta Ở bài 3 các em đã biết rằng cách đây 3-4 triệu năm người tối cổ đã xuất hiện ở nhiều nơi trên thế giới như miền đông châu Phi, trên đảo Gia - va (In-đô-nê-xi- a) ở gần Bắc kinh (Trung Quốc)v.v Vậy người tối cổ có sinh sống trên đất nước ta hay không , chúng ta tìm hiểu tiết 9 bài 8 Tiết 9 bài 8 Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta
  2. Để xác định có người tối cổ sinh sống hay không , người ta chỉ có thể dựa vào một nguồn tư liệu duy nhất, đó là tư liệu hiện vật . vậy ở nước ta, những tư liệu hiện vật về người tối cổ tìm thấy ở đâu ? Chúng ta tìm hiểu phần I. Ho¹t ®éng 1(10’) 1/Những dấu tích của GV : Treo lược đồ hình 26 phóng to ) Đây là lược đồ người tối cổ được tìm thấy ở đâu? một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam. - thời xa xưa, nước ta là một vùng rừng núi rậm rạp với nhiều hang động, mái đá, nhiều sông suối, có vùng ven biển dài, khí hậu 2 mùa nóng lạnh rõ rệt, thuận lợi cho cuộc sống của cây cỏ, muông thú và con người. Cảnh quan thiên nhiên đó rất cần thiết đối với người nguyên thuỷ ? Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần thiết đối - Điều kiện tự nhiên nước với người nguyên thuỷ? ta thuận lợi cho sự sống ( Vì sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.) của người nguyên thuỷ. -Cho H/ S đọc đoạn đầu (2 dòng) SGK trang 23. - GV: Cùng với các nhà khảo cổ trên thế giới phát hiện ra những dấu vết của người tối cổ ở Đông Phi, gần Bắc Kinh, đảo Gia va thì ở VN chúng ta vào nh ững năm 60-65 các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra những di tích của người tối cổ. ? Người Tối cổ là những người như thế nào? ( Sống cách đây 3-4 triệu năm, biết đi bằng 2 chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm. biết sử dụng những hòn đá, cành cây làm công cụ . Còn đấu tích của loài vượn; trán thấp, mày nổi cao, xương hàm choài ra phía trước…. - Tìm thấy di tích người người có lớp lông bao phủ…) tối cổ cách đây 40-30 vạn ? Vậy ở việt nam ta có dấu tích của người tối cổ hay năm . không ? ( gọi H đọc SGk Từ “ Vào năm 1960-1965 đến hết phần
  3. 1) + Răng của người tối cổ ở ? ỞViệt Nam ta tìm thấy dấu vết của người tối cổ ở các hang Thẩm khuyên, đâu, họ sống vào thời gian nào ? thẩm hai ( lạng Sơn ) H. dựa vào Sgk để trả lời + Công cụ đá ghè đẽo ở GV. giảng theo SGK: Chỉ bản đồ địa điểm có dấu tích Núi Đọ, Quan yên ( Thanh của người tối cổ. Hoá)Xuân Lộc ( Đồng Các di tích đó có niên đại từ 40-30 vạn năm Nai) ( Giải thích vì sao biết ) ( Ghi ) - Cho H quan sát hình 18: Răng của người tối cổ : Những chiếc răg này vừa có đặc điểm của răng người lại có cả đặc điểm của răng vượn ( vì vậy người ta thường gọi người tối cổ là người vượn ) - Cho H quan sát hình 19 : Đó là ảnh chụp chiếc rìu đá tìm thấy ở núi đọ ( thanh hoá ) : đó là công cụ đá ghè đẽo thô sơ dùng để chặt . - cho H quan sát rìu thô núi Đọ ( hiện vật phục ch ế ) hiện vật phục chế này không phải bằng đá mà bằng chất liệu khác được phục chế giống y như hình thù chiếc rìu thô tìm thấy ở núi Đọ . ? Em có nhận xét gì về chiếc rìu thô này ? H. được ghè đẽo qua loa có một đầu gần tròn để cầm , đầu kia nhọn, sắc để chặt. ? Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta? - Việt Nam là một trong ( Trên khắp đất nước từ Bắc đến Nam nhưng tập những quê hương của loài chung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc trung bộ - GV chỉ bản người. đồ). Những dấu tích tìm thấy tuy chưa nhiều nhưng có thể cho chúng ta khẳng định rằng : Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. - các nhà khảo cổ hi vọng trong tương lai có th ể phát hiện được thêm dấu tích xa hơn và phong phú hơn nữa về người tối cổ ở Việt nam. GV( chuyển ý ) Ở bài 3 các em biết rằng , cuộc sống của người tối cổ bấp bênh “ ăn lông , ở lỗ ” kéo dài hàng triệu năm, nhưng vẫn từng bước phát triển đi lên và họ dần dần trở thành người tinh khôn, những bộ xương của người tinh khôn có niên đại sớm nhất vào khoảng 4 vạn năm
  4. trước đây được tìm thấy ở hầu khắp các châu lục. Vậy 2/ ở giai đoạn đầu người ở nước ta, trong giai đoạn đầu của người tinh khôn, h ọ tinh khôn sống như thế sống như thế nào , chúng ta chuyển sang phần 2 nào? Hoạt động 2: ( 12’) GV.Trải qua hàng chục vạn năm lao động, Những người tối cổ đã mở rộng dần vùng sinh sống ra nhiều nơi …Kéo lèng ( lạng sơn) Có nghĩa là ở những nơi này các nhà khảo cổ cũng tìm thấy dấu tích của người tối cổ nhưng có niên đại muộn hơn hàng chục vạn năm so với ở Thẩm Khuyên, Thẩm hai, núi đọ , quan yên… - Khoảng 3-2 vạn năm H : ( đọc SGK từ “ Họ cải tiến dần ”-> hết phần 2) trước đây, người tối cổ ? Người tối cổ trở thành người tinh khôn từ bao giờ trên dần trở thành người tinh đất nước ta ? khôn . ? Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy ở đâu? H ( trả lời theo SGK) GV ( sử dụng lược đồ ) dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy ở Mái đá ngườm ( thái nguyên ) Sơn Vi - Dấu tích tìm thấy ở mái ( phú thọ) và nhiều nơi khác thuộc lai châu , s ơn la, B ắc Đá ngườm ( Thái Giang , thanh hoá , nghệ An Nguyên)Sơn Vi ( Phú - ở Sơn la, Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy các di ch ỉ Thọ ) Lai Châu, Sơn La, của người tinh khôn ở Mộc Châu, Yên châu,có niên đại Bắc Giang, Thanh Hoá, cùng thời với các di chỉ ở sơn vi, Hoà Bình. Nghệ An. GV ( Cho H quan sát hình 20: Đây là công cụ chặt c ủa người tinh khôn ở giai đoạn đầu tìm thấy ở Nậm Tum ( lai Châu ) ? Em hãy so sánh công cụ này với công cụ của người tối cổ ở hình 19 và rút ra nhận xét ? H. Vẫn là công cụ đá ghè đẽo nhưng hình thù rõ ràng hơn. - Công cụ đá ghè đẽo có GV. Như vậy vào khoảng 3-2 vạn năm trước đây ở hình thù rõ ràng làm tăng nước ta đã xuất hiện người tinh khôn ở giai đoạn đầu, thêm nguồn thức ăn. công cụ của họ vẫn là đá ghè đẽo nhưng tiến bộ hơn người tối cổ ở chỗ là có hình thù rõ ràng hơn , sắc bén hơn, họ kiếm được nhiều thức ăn hơn, cuộc sống ổn định hơn -> dân số đông hơn, họ mở rộng dần vùng sinh sống ra nhiều nơi hơn, hầu khắp miền Bắc và Bắc trung bộ nước ta. ( chuyển ý ) Vậy ở giai đoạn sau phát triển hơn, người 3/ Giai đoạn phát triển tinh khô có gì mới, chúng ta chuyển sang phần 3. của người tinh khôn có gì
  5. Ho¹t ®éng 3: (10’) mới? GV. Sử dụng lược đồ Công cụ sản xuất được cải tiến hơn nữa với việc dùng nhiều loại đá khác nhau. Hàng loạt hang động, mái đá có dấu vết người tinh khôn sinh sống …đến 4000 năm ? Những dấu tích của người tinh khôn nguyên thuỷ được tìm thấy ở những địa phương nào trên đất nước ta ? GV. Ở đó người tinh khôn nguyên thuỷ sống cách đây từ 12000 đến 4000 năm. ? Ở những di chỉ này người ta tìm thấy những gì ? H. Công cụ đá được mài ở lưỡi, công cụ bằng xương, Bằng sừng, lưỡi cuốc đá, đồ gốm… GV. (Cho H quan sát hình 21,22,23) Hình 21: Rìu đá Hoà Bình Hình 22: Rìu đá Bắc Sơn Hình 23: Rìu đá Hạ Long. - ( cho H quan sát tiếp hiện vật phục chế : Rìu đá mài một bên Bắc Sơn. ) ?. Em hãy cho biết những chiếc rìu đá này có điểm gì tiến bộ hơn những chiếc rìu đá ở hình 19,20 ? -Tìm thấy hàng loạt dấu H. Đều được mài ở lưỡi, nhẵn, sắc hơn. vết người nguyên thuỷ GV. đó là những công cụ đá của người tinh khôn cách Hoà Bình, Bắc sơn ngày nay 12000 đến 4000 năm, đều được mài ở lưỡi . (L.Sơn), Quỳnh Văn đặc biệt rìu ngắn và có vai ngày càng nhiều ( rìu đá H ạ (Nghệ An) Hạ Long Long ) người ta có thể dùng 1 đoạn tre hay gỗ, ch ẻ m ột (Q.Ninh) Bàu tró ( Quảng đầu ra kẹp vào đầu phía trên của công cụ đá buộc chặt Bình). lại để chặt , sức chặt sẽ mạnh hơn. ? Theo các em tại sao lại có sự tiến bộ đó ? (H th ảo luận ) H. Trong quá trình lao động , con người luôn sáng tạo để nâng cao hiệu quả lao động của mình. ?Em hãy cho biết giá trị của sự tiến bộ đó là gì ? H. Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc sống. ?Vậy theo em, ở giai đoạn phát triển, người tinh khôn có những điểm gì mới ? H - Xuất hiện kĩ thuật mài đá - Ngoài công cụ đá còn có thêm công cụ bằng xương,
  6. bằng sừng . - Công cụ đá được mài ở - Họ biết làm đồ gốm và lưỡi cuốc đá. lưỡi, công cụ bằng xương, GV. Với những công cụ đá được cải tiến sắc bén hơn, bằng sừng , lưỡi cuốc đá, cuộc sống của con người ở thời kỳ này ổn định hơn , đồ gốm . Không những họ kiếm được nhiều thức ăn trong tự nhiên hơn mà họ còn biết trồng trọt và chăn nuôi. số người đông thêm, quan hệ xã hội cũng bắt đầu hình thành, cuộc sống tinh thần của con người cũng phong phú hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể ở tiết sau. H ( đọc 2 câu thơ của Bác Hồ ) GV ( đọc lại ) - Tạo điều kiện mở rộng ? Em hiểu câu nói của Bác Hồ như thế nào ? sản xuất, nâng cao dần GV. Người Việt nam phải biết lịch sử Việt nam, biết rõ cuộc sống. quá trình phát triển qua các giai đoạn “ Cho tường gốc tích nước nhà Việt nam ”để hiểu và rút kinh nghiệm của quá khứ, sống trong hiện tại tốt đẹp và hướng tới tương lai rực rỡ hơn. IV. Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’) ? Em hãy chỉ trên lược đồ những địa điểm các nhà khảo cổ đã tìm th ấy dấu tích của người tối cổ ? Bài tập: ( HĐN) Lập bảng hệ thống các giai đoạn p.triển của ng ười nguyên thu ỷ trên đ ất nước ta. (Theo mẫu) Các giai đoạn Thời gian Địa điểm chính Công cụ Người tối cổ 30-> 40 vạn L.Sơn, T.Hoá, Đồng Nai. Đá ( ghè, đẽo) năm Người tinh 3 -> 2 vạn năm Thái Nguyên, Phú Thọ, Đá (ghè, đẽo có khôn (G.đoạn Thanh Hoá, Nghệ An. hình thù rõ ràng.) đầu) Người tinh 10 -> 4 nghìn Lạng Sơn, Nghệ An, Đá mài, xương, khôn (G.đoạn năm Quảng Ninh, Quảng sừng, đồ gốm. sau) Bình. V. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’) - Học bài cũ, Nắm vững 3 giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ - Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi SGK. E. Rút kinh nghiêm:
  7. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................
nguon tai.lieu . vn