Xem mẫu
- Phần một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
Bài 3:
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
A/ Mục tiêu bài học:
- H. nắm đựơc nguồn gốc loài người và cá mốc lớn trong quá trình chuy ển bi ến
từ người tối cổ đến hiện đại đời sống vật chất tinh thần, t/c XH c ủa ng ười
nguyên thuỷ, vì sao XHNT tan rã.
- Bước đầu hình thành ở H ý thức đứng đắn về vai trò của lap động s ản xuất
trong sự phát triển của xã hội.
- RL kỹ năng quan sát tranh ảnh.
B/ Các phương tiện dạy học:
- G: Tranh về cuộc sống của bầy người nguyên thuỷ, h.vật phục chế về c 2 lao
động, đồ trang sức
- H. Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bầy người nguyên thuỷ.
C/ Tiến trình dạy học:
1/ KTCB: Người xưa đã tính thời gian ntn? Làm BT1 (Sự kiện 1,2,3)
2/ Bài mới:
Học LS loài người cho chúng ta biết những việc diễn ra trong đời sống con
người từ khi xuất hiện đến nay, cho nên trước hết ta tìm hiểu con người đã xuất
hiện như thế nào, xã hội đầu tiên của loài người là XHNT.
H. dẫn H đọc SGK phần1
- Qua phần 1, em rút ra con người xuất Q. sát Hs và đọc - Cách đây 5 -
hiện như thế nào? Cách đây bao nhiêu SGK rút ra nhận xét 15 tr năm xuất
năm? Từ loài gì mà ra? hiện vượn cổ.
- Q. sát Hs, hãy miêu tả hình dáng người Miêu tả cuộc sống - Cách đây 3 -
- tối cổ? người nguyên thuỷ 4 triệu năm
- Người tối cổ giống động vật nào? xuất hiện
Q. sát H 3 - 4 và tranh, em thấy cuộc người tối cổ
sống của con người nguyên thuỷ ntn? hình dáng thay
Sống ở đâu? làm được những gì? Săn Thảo luận đổi do cách đi,
thú ntn? sống thành
- Theo em h 3 - 4 là hỉnh ảnh của người bầy (BNNT)
tối cổ hay người tinh khôn? Thảo luận nhóm Đời sống: săn
( T. khôn: có quần áo, c2 đi săn) bắn, hái lượm
- BNNT đã tiến hoá hơn hẳn vượn cổ
ntn?
(Săn bắn, hái lượm có chỗ ở, biết làm c 2
LĐ
dùng lửa để nấu chín)
2/ Người tinh khôn sống như thế nào?:
G. định hướng: Người tối cổ xuất hiện cách
đây 3 - 4 triệu năm
Người tinh khôn xuất hiện cách đây 4 vạn
năm Nhận xét về thời - Cách đây 4
- Những mốc thời gian này cho em nhận xét gian tồn tại của vạn năm
gì về quá trình tiến hoá từ người tối cổ lên NTC xuất hiện
người tinh khôn? Q.sát Hs và nhận người tinh
- Q. sát Hs em hãy mô tả những thay đổi về xét khôn.
hình dáng của người tinh khôn so với người Đời sống:
tối cổ? về não, dạng đứng thẳng, sự linh sống thành
- hoạt của chi trước). thị tộc, biết
Giải thích tại sao lại có sự thay đổi đó trồng trọt,
G. trình bày qt tiến hoá - người tinh khôn chăn nuôi,
T. tộc có quan hệ huyết thống họ hàng, sống Nghe giải thích làm đồ trang
ăn chung sức, đồ
BT: Hãy lập bảng so sánh về cuộc sống của gốm.
Người tối cổ và người tinh khôn.
Người tối cổ Người tinh khôn Làm bài tập
Cách Bầy Thị tộc
sống Hái lượm Hái lượm, trồng
Sản xuất trọt, chăn nuôi
Chưa có gì Đồ gốm, vải,
Đồ dùng trang sức
Chưa có Có đời sống tinh
Đ/s tinh thần.
thần
3/ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã:
H. dẫn H đọc SGK (đoạn đầu mục 3) Đọc SGK và phát
- Trong công tác c2 sản xuất của người tinh hiện
khôn của đặc điểm gì mới so với người tối
cổ?
(Cải tiến c2 đá, dùng KL để c. tạo c2 ) Nghe giảng
- G. viên trình bày: trong quá trình lao động 4000 năm
- sản xất qua hàng vạn năm con người cải TCN, con
tiến c2 đã - tăng hiệu quả của nó. Ngoài ra người biết
bóêt làm c2 tre, gỗ, xg sừng và đồ gốm. dùng kim loại
1000 năm trước công nguyên họ phát hiện để chế tác đồ
ra KL và dùng làm c2 số lượng tăng và đa trang sức và c2
dạng lưỡi cày, liềm, rừu... ảnh hưởng to Q.sát H6, 7 nhận SX.
lớn đến sản xuất. xét
- Q.sát H6, 7 em có nhận xét gì về c2 và đồ
dùng của người tinh khôn?
- Theo em c2 KL có tác dụng như thế nào
tới hiệu quả lao động của họ? Nghe giảng và
- Trình bày về qt c. tác c2 SXKL và t/d. phân tích T/d: tăng sản
Đồng nguyên chất rất mềm chỷ yếu làm phẩm làm ra
trang sức, pha đồng với chì thiếc - đồng từ đủ ăn cho
thau - c. tạo nhiều c2 giúp khai phá đất đến dư thừa
hoang, MR đất trồng phát minh ra nghề - Không thể
trồng lúa - thu hoạch phát tăng - số dư sông chung,
thừa tăng - thu nhập của từng người học làm chung
khác nhau xuất hiện người giàu nghèo cách - XHNT tan
sống cũ cùng làm hướng phá triển dần xuất Nêu nguyên nhân rã
hiện người nghèo, đói phải đi làm thuê cho tan rã
người giàu XHNT dần dần ta rã.
Qua p.tích em hãy nêu nguyên nhân dẫn tới
sự tan rã của XHNT?
3/ Sơ kết bài:
- Nhờ có quá trình lao động mà loài vượn trở thành loài người, lao động sản
xuất khiến xã hội nguyên thuỷ phát triển. Vai trò của lao động sản xuất đối với
sự phát triển của xã hội loài người là vô cùng quan trọng.
4/ Củng cố: Câu hỏi SGK
5/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Điền vào chỗ trống những nọi dung còn
thiếu
Đời sống
Hình
Thời gian XH người
dáng
cách lao
T/c XH C2
động
5 - 15 triệu năm
3 - 4 triệu năm
4 vạn năm
4000 năm
nguon tai.lieu . vn