Xem mẫu

  1. Bài 12 NƯỚC VĂN LANG I/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về đi ều ki ện hình thành nhà nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhg đó là 1 tổ ch ức quản lý đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước. 2.Kỹ năng : Bồi dưỡng kỹ năng vẽ bản đồ một tổ chức quản lý. 3.Thái độ : Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật ph ục ch ế ( thu ộc bài tr ước).Sơ đ ồ t ổ chức nhà nước thời Hùng Vương. 2. Trò: Đọc trước bài. Tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang. III/ Tiến trình lên lớp : 1. ổn định tổ chức: ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) * Câu hỏi: ? Xã hội có gì đổi mới * Đáp án: Sản xuất phát triển cư dân đông hơn – Sư hình thành các chi ềng ch ạ. Nhiều chiềng chạ hợp với nhau thành Bộ lạc. Chế độ mẫu h ệ chuy ển sang ch ế độ phụ hệ. Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng ( già làng), đưbgs đầu bộ lạc là tù trưởng. Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo 3. Bài mới: *Nêu vấn đề ( 1’): Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã h ội d ẫn đ ến s ự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ: Sự ra đ ời c ủa nhà nước Văn Lang, mở đầu cho một thời đại của dân t ộc. Nhà n ước ra đ ời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài 12. 3.2. Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: ( 12’) 1/ Hoàn cảnh ra đời của nhà nước Văn Lang. - GV giảng theo SGK và chỉ bản đồ sông ở Bắc, - ở thế kỷ VIII TCN ven sông lớn Bắc Trung Bộ. ở Bắc, Bắc Trung Bộ hình thành những bộ lạc lớn sản xuất - GV giảng theo SGK. p.triển. ? Theo em truyện STTT nói lên hành động gì của - Nảy sinh mâu thuẫn giàu nghèo ND ta thời đó. ( Sự cố gắng nỗ lực của ND ta chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng, cuộc sống thanh bình…) - GV giảng tiếp “ Vì vậy……mùa màng”. ? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình ở bài - ND chống lũ lụt bảo vệ mùa
  2. 11. màng. ( Là những vũ khí đồng của nền văn hoá Đông Sơn, mũi giáo, dao găm có hình dáng và trang trí hoa văn giống nhau, vũ khí đầu tiên bằng kim loại dùng để tự vệ…) ? Liên hệ vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng. ( Vũ khí bằng đồng. Đời Hùng Vương thứ 6 – truyện Thánh Gióng vũ khí bằng sắt, roi sắt, ngựa sắt.) - GV giảng theo SGK. - Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ - GV: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời trong tộc. hoàn cảnh khá phức tạp, dân cư luôn phải đấu tranh chống lũ lụt, ngoại xâm, bảo vệ cuộc sống thanh bình… ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang. ( Sự hình thành các bộ lạc lớn, sự phát triển cuộc sống ổn định, làng chạ được mở rộng, xã hội có sự phân chia giàu nghèo, chống lũ lụt, ngoại xâm). - GVKL: Kinh tế p.triển, cuộc sống ổn định, xã h ội nảy sinh mâu thuẫn giàu, nghèo. ND chống lũ lụt bảo vệ mùa màng, chống ngoại xâm và những cuộc xung đột giữa các bộ lạc => Nhà nước Văn Lang ra đời. * Hoạt động 2: ( 11’) - GV giảng theo SGK và chỉ trên bản đồ khu vực 2/ Nhà nước Văn Lang thành lập. vùng sông Cả-Nghệ An, sông Mã-T.Hoá với Đông Sơn và nhấn mạnh. Vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì đến Việt Trì => Nơi bộ lạc Văn Lang sinh sống là phát triển hơn cả. - GV giảng theo SGK. - GV giảng theo SGK. ? Sự tích Âu Cơ- Lạc Long Quân nói lên điều gì
  3. (Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà nước Văn Lang ở vùng cao.) - GVKL: Đây là 1 cách phản ánh quá trình hình thành của nhà nước Văn Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng các dân tộc trên đất nước ta. ? Nhà nước Văn Lang được hình thành như thế nào. ( Từ 1 bộ lạc có tên là Văn Lang, 1 người tài giỏi, - Thế kỷ VII TCN thủ lĩnh của có uy tín tập hợp các bộ lạc khác -> nước Văn Lang bộ lạc Văn Lang thống nhất các vào thế kỷ VII TCN đứng đầu là vua Hùng.) bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ, - GVKL: Nhà nước Văn Lang ra đời vào th ế kỷ VII Bắc Trung Bộ thành 1 nước gọi TCN đóng đô ở Văn Lang(Bạch Hạc- Phú thọ) có là nước Văn Lang. Người thủ nhà nước cai quản chung đứng đầu là vua Hùng. lĩnh lên làm vua lấy hiệu là Hùng * Hoạt động 3: (12’) Vương, đóng đô ở Văn Lang - GV giảng từng đoạn theo SGK ( giảng đến đâu thuộc vùng Bạch Hạc- Phú Thọ. vẽ sơ đồ đến đó) , sơ đồ SGK. - GV nhấn mạnh trên sơ đồ.=> Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương. Đơn vị hành chính Nước –bộ- làng- chạ ( tức công xã). (Bộ là cơ quan trung gian giữa trung ương và địa phương). ? Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật, vậy ai giải quyết mọi việc. ( Tuỳ theo việc lớn hay việc nhỏ đều có người giải quyết khác nhau, người có quyền cao nhất là Hùng 3/Nhà nước Văn Lang được tổ Vương.) chức như thế nào. ? Quân đội cũng chưa có, khi có giặc ngoại xâm thì làm thế nào. ( Tất cả mọi người đều đánh giặc…hợp nhất chiến đấu) _ GV liên hệ: Truyện Thánh Gióng có giặc Ân , vua sai sứ giả đi tìm người tài giỏi cứu nước -> ND khắp nơi quyên góp gạo….đánh giặc. - GV cho HS quan sát H 35 và mô tả thêm di tích đền Hùng -> thời các vua Hùng dựng nước Văn Lang là thời kỳ có thật trong lịch sử. - GVKL: Nhà nước Văn lang tuy còn đơn giản nhg
  4. là tổ chức chính quyền cai quản cả nước. - GVCC toàn bài: ở thế kỷ II TCN trên vùng đất Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các quốc gia - Đứng đầu là vua Hùng, nhà của người Việt. Nước Văn Lang nhà nước do vua nước có tổ chức từ trên xuống Hùng – Hùng Vương đứng đầu có tổ chức từ trên dưới, giúp việc cho vua là các lạc xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở. Như vậy vua hầu, lạc tướng, nhà nước chia ra Hùng có công dung nước, nhà nước Văn Lang là làm nhiều bộ (15 bộ), đứng đầu nhà nước đầu tiên đặt nền mong cho nhà nước bộ là lạc tướng, dưới bộ là XHCN Việt Nam bây giờ. Chính vì thế mà Bác Hồ chiềng chạ, làng bản, đứng đầu của chúng ta đã viết : “ Các vua Hùng……”. là bộ chính. ? Gọi HS giải thích câu danh ngôn. - Nhà nước Văn Lang chưa có ? Giải thích câu nói của Bác Hồ. quân đội, chưa có pháp luật. (Đây là trách nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt là th ế hệ trẻ…) IV.Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’) Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích. V. Hướng dẫn học làm bài ở nhà vµ chuÈn bÞ bµi míi:( 1’) - Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài. - Đọc trước bài 13 và trả lời câu hỏi SGK. E. Rót kinh nghiÖm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................
nguon tai.lieu . vn