Xem mẫu
- Giáo án môn Lịch sử lớp 12
BÀI 4 – CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Biết được những nét lớn về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia
Đông Nam Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và cách mạng Campuchia.
- Hiểu một cách khái quát về những nét chính về sự phát triển kinh tế c ủa các
nước trong khu vực Đông Nam Á
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời, mục đích thành lập và quá trình phát triển của
tổ chức ASEAN.
- Nêu được những nét lớn về quá trình đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây
dựng đất nước của nhân dân Ấn Độ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện HS khả năng khái quát, tổng hợp, phân tích, đánh giá lịch sử.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để xác định vị trí các quốc gia, thủ đô, năm
giành độc lập hoặc trình bày các sự kiện tiêu biểu của phong trào giành độc lập.
3. Tư tưởng, thái độ
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông
Nam Á và Ấn Độ
- Nhận xét được những nét tương đồng, đa dạng trong sự phát triển của các
nước Đông Nam Á, tính tất yếu của sự hợp tác phát triển của ASEAN
- - Đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của các nước Đông Nam Á và
Ấn Độ, từ đó đóng góp vào xây dựng tình đoàn kết với nhân dân các nước trong khu vực,
thế giới.
II. Gợi ý tiến trình và phương pháp tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ
GV có thể sử dụng câu hỏi sau:
1. Trình bày ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước CHND Trung Hoa.
2. Nêu nội dung công cuộc cải cách mở cửa và những thành tựu chính c ủa nhân
dân Trung Quốc đạt được sau hơn 20 năm tiến hành đường lối mới?
3. Bài mới
Chuẩn kiến thức Hoạt động dạy – học của thầy, trò
(Kiến thức cần đạt)
I. Các nước Đông Nam Á Hoạt động 1: GV đặt câu hỏi: Em hãy cho
biết đặc điểm của khu vực Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
lập sau chiến tranh thế giới thứ
hai. HS: Vận dụng những kiến thức đã học ở
lớp 11 để trả lời câu hỏi
a. Vài nét chung về quá trình đấu
tranh giành độc lập GV: Nhận xét và nêu vấn đề: Vậy sau
Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông
Nam Á có những thay đổi gì?
- Trước năm 1945, các nước Đông
GV yêu cầu HS nghiên cứu lược đồ Đông
Nam Á (trừ Thái Lan) bị thực dân
Nam Á trong SGK và thống kê các quốc gia
phương Tây xâm lược và cai trị.
giành độc lập, thời gian giành được độc
lập, so sánh đặc điểm của khu vực Đông
- - Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nam Á trước và sau chiến tranh.
Đông Nam Á bị Nhật Bản chiếm
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
đóng. Nhân cơ hội Nhật Bản đầu
hàng Đồng minh vô điều kiện, nhiều GV: Nhận xét, trình bày bổ sung theo 2 ý:
nước đã đứng dậy giành độc lập và
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong
thắng lợi: Inddônêxia (8/1945), Việt
trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các
Nam (9/1945), Lào (10/1945),…
nước Châu Á phát triển mạnh mẽ, liên tục,
làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa
của chủ nghĩa đế quốc ở khu vực này,
- Từ năm 1946, thực dân phương
buộc các nước đế quốc phải lần lượt ra đi
Tây xâm lược trở lại, nhân dân Đông
để các dân tộc Đông Nam Á tự quyết định
Nam Á tiếp tục đấu tranh, đến cuối
con đường phát triển của mình. Tuy một số
những năm 50 thì giành thắng lợi.
nước Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập,
Trong đó, thắng lợi ở Điện Biên Phủ
nhưng cuộc đấu tranh chống sự lệ thuộc
(1954) của nhân dân Việt Nam làm
vào chủ nghĩa đế quốc vẫn còn tiếp diễn
sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
trong nhiều năm.
- Trong khi các nước Đông Nam Á
+ Sau khi trở thành những quốc gia độc lập,
có hòa bình để phát triển kinh tế thì
các nước Đông Nam Á bước vào thời kì
ba nước Đông Dương phải chống
phát triển mới - thời kì xây dựng và phát
Mĩ xâm lược, đến 1975 thì thắng
triển đất nước với những bước đi khác
lợi.
nhau phù hợp với điều kiện lịch sử của
- Tính đến năm 2002, Đông Nam Á mình.
có 11 quốc gia độc lập
HS: Lắng nghe và tổng hợp lại ý chính.
b. Cách mạng Lào (1945 – 1975)
Hoạt động 2
* Giai đoạn 1945 – 1954:
Đầu tiên, GV thông báo cho HS biết những
điểm tương đồng giữa cách mạng Việt
Nam và cách mạng Lào, nếu HS nắm vững
- Nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng
các sự kiện lịch sử quan trọng của cách
minh vô điều kiện, nhân dân Lào nổi
mạng Việt Nam giai đoạn này thì sẽ nắm
dậy giành chính quyền. Tháng
được những nét chính của cách mạng Lào.
10/1945, nước Lào tuyên bố độc lập.
- - Tháng 3/1946, Pháp xâm lược trở Tiếp đó, GV có thể chia lớp thành 4 nhóm,
lại Lào, nhân dân Lào phải đứng lên cứ 2 nhóm tìm hiểu một giai đoạn của cách
kháng chiến chống Pháp: mạng Lào:
Nhóm 1: Những nét chính của cách mạng
Lào từ năm 1945 đến năm 1954.
- Dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông
Dương và sự giúp đỡ của quân tình Nhóm 2: Những nét chính của cách mạng
nguyện Việt Nam, nhân dân Lào Lào từ năm 1954 đến năm 1975
giành được nhiều thắng lợi.
HS: Làm việc theo nhóm, trao đổi, trả lời
Trong quá trình HS hoạt động theo nhóm,
- Tháng 7/1954, Hiệp định Giơnevơ GV có thể nêu ra một số câu hỏi gợi mở để
được kí kết, Pháp phải công nhận định hướng cho các em suy nghĩ:
nền độc lập, chủ quyền, thống nhất
- Nhân dân Lào đã tận dụng thời cơ để đấu
và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
tranh giành độc lập như thế nào?
- Sau ngày độc lập, cách mạng Lào gặp
* Giai đoạn 1954 – 1975: phải khó khăn gì?
- Sự kiện lịch sử nào đánh dấu cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân Lào giành
- Năm 1954, Mĩ tiến hành xâm lược
thắng lợi.
Lào. Dưới sự lãnh đạo của Đảng
nhân dân cách mạng Lào, cuộc kháng - Vì sao Mĩ lại mở rộng xâm lược Lào?
chiến chống Mĩ của Lào đạt nhiều
- Nhân dân Lào tiến hanh cuộc kháng chiến
thắng lợi to lớn:
chống Mĩ và giành thắng lợi như thế nào?
- Hãy dựa vào các sự kiện lịch sử và làm rõ
+ Đánh bại chiến lược “Chiến sự ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam
tranh đặc biệt” và “Chiến tranh đến cách mạng Lào?
đặc biệt tăng cường” của Mĩ.
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung, kết luận.
Ở đây, GV cần nhấn mạnh đến sự đoàn
- + Đầu những năm 70, vùng giải giữa hai dân tộc trong chống Pháp và chống
phóng của Lào chiếm 4/5 lãnh thổ. Mĩ, đặc biệt là sự giúp đỡ của bộ đội tình
nguyện Việt Nam. Quân tình nguyện Việt
Nam đã phối hợp với bộ đội Lào mở một
+ Ngày 21/2/1973, Mĩ phải kí Hiệp số chiến dịch, như: chiến dịch Trung Lào,
định Viêng Chăn, lập lại nền hoà chiến dịch Thượng Lào, góp phần giải
bình và độc lập của Lào. phóng nhiều vùng lãnh thổ của Lào. Đặc
biệt, nhờ có thắng lợi của nhân dân Việt
Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ, thực
dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương. Theo đó, Pháp phải
- Từ đầu năm 1975, nhân dân Lào công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống
nổi dậy giành chính quyền trong cả nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
nước. Ngày 2/12/1975, nước Cộng
hoà DCND Lào chính thức thành lập Trong kháng chiến chống Mĩ, nhân Việt
do Hoàng thân Xuphanuvông làm Nam và Lào cũng sát cánh bên nhau (GV lấy
Chủ tịch. Lịch sử Lào bước sang dẫn chứng để phân tích)
thời kì mới: xây dựng đất nước, phát
HS: Lắng nghe và ghi ý chính vào vở
triển kinh tế - xã hội.
Hoạt động 3
Đầu tiên, GV cũng thông báo cho HS biết
c. Cách mạng Campuchia (1945 -
những điểm tương đồng giữa cách mạng
1993)
Việt Nam, Lào và Campuchia, yêu cầu HS
liên hệ, so sánh các giai đoạn của cách
mạng ba nước để tìm ra nét tương đồng.
Tiếp đó, GV có thể chia lớp thành 4 nhóm,
* Giai đoạn 1945 -1954: mỗi nhóm tìm hiểu một giai đoạn của cách
mạng Campuchia như sau:
- Tháng 10/1945, Pháp xâm lược trở Nhóm 1: Cách mạng Campuchia từ năm
lại Campuchia. Dưới sự lãnh đạo 1945 đến năm 1954 có gì nổi bật?
của Đảng cộng sản Đông Dương, Nhóm 2: Những nét chính của cách mạng
(từ năm 1951 là Đảng nhân dân cách Campuchia từ năm 1954 đến năm 1970?
mạng), nhân dân Campuchia đứng
- lên kháng chiến chống Pháp. Nhóm 3: Trong giai đoạn 1970 – 1975, và
1975 -1979, lịch sử cách mạng Campuchia
có gì nổi bật?.
- Tháng 7/1954, Pháp phải kí Hiệp
Nhóm 4: Những nét chính của lịch sử
định Giơnevơ, công nhận nền độc
Campuchia từ năm 1979 đến năm 1991?
lập chủ quyền, thống nhất và toàn
bộ vẹn lãnh thổ của Campuchia HS: Làm việc theo nhóm, trao đổi, trả lời
Trong quá trình HS hoạt động theo nhóm,
GV có thể nêu ra một số câu hỏi gợi mở để
* Giai đoạn 1954 -1970:
định hướng cho các em suy nghĩ:
- Nhân dân Campuchia đã tận dụng thời cơ
Campuchia do Xihanúc đứng đầu để đấu tranh, tuyên bố độc lập như thế
thực hiện đường lối hoà bình, trung nào?
lập, không tham gia bất cứ một liên
- Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến
minh chính trị, quân sự nào.
chống thực dân Pháp của nhân dân
Campuchia bắt đầu? Kết quả?
* Giai đoạn 1970 -1975: - Campuchia đã duy trì đường lối hòa bình
trung lập như thế nào? Vì sao Mĩ lại xâm
lược Campuchia?
- Tháng 3/1970, Mĩ chỉ đạo các thế
- Chế độ Khơme đỏ đã gây ra những tội ác
lực tay sai lật đổ chính quyền
gì cho nhân dân Campuchia? Chúng đã bị
Xihanúc, rồi xâm lược. Nhân dân
tiêu diệt và lật đổ khi nào?
Campuchia đứng lên kháng chiến
chống Mĩ. - Những sự kiện nào chứng tỏ Campuchia
bước vào giai đoạn hoàn toàn độc lập và đi
lên xây dựng đất nước.
- Ngày 17/4/1975, Thủ đô
- Hãy dựa vào các sự kiện lịch sử và làm rõ
Phnômpênh được giải phóng, cuộc
sự ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam
kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
đến cách mạng Campuchia?
Campuchia kết thúc.
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm
và trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV.
- * Giai đoạn 1975 – 1979: GV: Nhận xét, trình bày bổ sung, kết luận.
Ở đây, GV cần lưu ý:
- Khơme đỏ do Pôn pốt cầm đầu - Trong những năm 1950 – 1954, chính phủ
tiến hành diệt chủng, tàn sát hàng Campuchia do vua Xihanúc đứng đầu đã có
triệu người dân vô tội. chính sách ngoại giao khôn khéo, tuyên bố
hòa bình trung lập, không ủng hộ hoặc
tham gia bất kì khối quân sự nào. Nhờ đó,
- Được sự giúp đỡ của quân tình Campuchia có một thời gian hòa bình để
nguyện Việt Nam, ngày 7/1/1979 xây dựng và phát triển đất nước. Thắng lợi
Thủ đô Phnômpênh được giải của nhân dân Việt Nam tại Điện Biên Phủ
phóng, nước Cộng hoà nhân dân buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm
Campuchia thành lập. Campuchia 1954 về Đông Dương. Pháp phải công
bước vào giai đoạn hồi sinh đất nhận nền độc lập dân tộc, thống nhất và
nước. toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông
Dương.
- Những năm 1954 – 1970, Campuchia tiếp
* Giai đoạn 1979 – 1991:
tục thực hiện chính sách hòa bình trung lập.
Nhưng trong bối cảnh cuộc chiến tranh Mĩ
xâm lược Việt Nam và Lào, Mĩ muốn
- Campuchia xảy ra nội chiến giữa chiếm cả Đông Dương nên đã chỉ đạo cho
Đảng nhân dân cách mạng và các tay sai lật đổ chính phủ Xihanúc. Từ đây,
phe phái đối lập. nhân dân Campuchia sát cánh với nhân dân
Việt Nam chống Mĩ, đến năm 1975 thì
giành thắng lợi.
- Ngày 23/10/1991, Hiệp định hoà
bình về Campuchia đã được kí kết. HS: Lắng nghe và ghi ý chính vào vở
Tháng 9/1993, Campuchia thông qua
Hiến pháp, tuyên bố thành lập
vương quốc Cam puchia.
2. Quá trình xây dựng và phát Hoạt động 1: GV yêu cầu HS làm việc
triển của các nước Đông Nam Á theo nhóm nhỏ (theo bàn HS, hoặc từ 2 đến
3 em), dựa theo mẫu Phiếu học tập
a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
- Chiến Hướng Hướng ngoại
gồm: Inđônêxia, Xingapo, Philippin,
lược nội
Thái Lan
Thời gian
Mục tiêu
Nội dung
* Từ sau khi giành độc lập đến Thành tựu
những năm 60 - 70: thi hành chiến Hạn chế
lược kinh tế hướng nội.
HS - GV: Làm việc theo nhóm, dựa vào
SGK để hoàn thành phiếu học tập
+ Mục tiêu: xoá bỏ nghèo nàn, lạc Trong khi HS làm việc với phiếu học tập,
hậu, xây dựng kinh tế tự chủ. GV đi xung quanh quan sát và giúp đỡ học
sinh làm việc. Hết thời gian, GV ưu tiên
những nhóm nào xong trước được trình bày,
+ Nội dung: đẩy mạnh sản xuất có thể dùng máy chiếu vật thể để chiếu
hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng hình cỡ lớn, nếu không thì yêu cầu một vài
nhập khẩu, lấy thị trường trong nhóm trình bày phần làm việc trước cả lớp.
nước làm chỗ dựa để phát triển sản GV: Nhận xét phần trình bày của các nhóm
xuất. và bổ sung, kết luận.
GV cần nhấn mạnh những thành tựu cũng
như hạn chế của chiến lược kinh tế hướng
+ Thành tựu: sản xuất đáp ứng được nội và yêu cầu cấp thiết lúc đó buộc các
nhu cầu cơ bản của nhân dân, góp nước phải thay đổi chiến lược sang phát
phần giải quyết nạn thất nghiệp triển kinh tế hướng ngoại.
(tiêu biểu là Thái Lan, Xingapo ) Kết quả, chiến lược kinh tế hướng ngoại
đã làm thay đổi cơ bản bộ mặt của nhóm
các nước sáng lập ASEAN, tiêu biểu là
- Hạn chế: Thiếu vốn, thiếu nguyên Xingapo (sau 3 thập kỉ xây dựng và phát
liệu và công nghệ, chi phí sản xuất triển, nền kinh tế Xingapo bước vào hàng
cao dẫn đến thua lỗ, nạn quan liêu, ngũ các nước công nghiệp mới (NICs) của
tham nhũng tăng,…. thế giới).
Trong vòng 25 năm (1966 – 1991) tổng sản
phẩm quốc dân tăng 8,6 lần mức thu nhập
trung bình hàng năm là 8,9% những năm
1966 – 1979, tốc độ tăng trưởng đạt mức kỉ
- * Từ những năm 60 - 70 trở đi: phát lục, gần 12% hàng năm.
triển kinh tế hướng ngoại: Bên cạnh đó, nhà nước Xingapo đã đạt
được những thành tựu to lớn và đáp ứng
được nhu cầu phát triển ngày càng lớn của
các nước ngành kinh tế. Xingapo trở thành
quốc gia phát triển nhất của Đông Nam Á,
+ Nội dung: mở cửa nền kinh tế, thu một quốc gia mẫu mực về nhiều mặt, nổi
hút vốn và đầu tư nước ngoài. bật là trật tự, kỉ cương xã hội, luật pháp ổn
định chính trị. Giáo dục được quan tâm
hàng đầu, đây được coi là chìa khóa để phát
+ Thành tựu: nền kinh tế, xã hội có triển.
sự thay đổi to lớn: Năm 1980 tổng HS: Lắng nghe và bổ sung các thông tin
kinh ngạch xuất khẩu của nhóm phản hồi của GV vào phiếu học tập. Để
nước này đạt 130 tỉ USD bằng 14% khuyến khích HS, GV có thể cho điểm các
tổng kim ngạch ngoại thương của nhóm hoàn thành nhanh và chính xác.
các nước đang phát triển. Xingapo có Hoạt động 2
tốc độ tăng trưởng 12%, trở thành - GV gợi ý cho HS nhớ lại những điểm
một trong bốn “con rồng” ở châu Á. tương đồng và khác biệt của ba nước Đông
Dương trong cuộc chiến tranh giành độc
lập dân tộc. Qua đó các em thấy được
b. Nhóm các nước Đông Dương: những mối liên hệ trong giai đoạn xây
dựng và phát triển đất nước.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu trong SGK
- Sau khi giành độc lập các nước những hạn chế của mô hình kinh tế tập
phát triển kinh tế theo hướng tập trung và tính cần thiết phải thay mở cửa
trung, nhìn chung gặp khá nhiều khó chuyển sang nền kinh kế thị trường.
khăn. - Về các thành tựu: GV chú ý nhấn mạnh
đến sự thay đổi của tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế Việt Nam sau đổi mới, cũng
- Những năm 80 – 90, các nước như nền kinh tế của Lào và Campuchia.
Đông Dương chuyển sang nền kinh HS: Trao đổi, thảo luận theo gợi ý của GV,
tế thị trường và đạt được nhiều ghi những ý chính vào vở.
thành tựu quan trọng: (GDP Lào Hoạt động 3
năm 2000 tăng 5,7%); nền kinh tế Tương tự như ở phần trên, GV hướng dẫn
- Campuchia đã bước vào ổn định, HS tìm hiểu những điểm riêng biệt của nền
nhưng căn bản vẫn là nước nông kinh tế Brunây và Mianma
nghiệp; Việt Nam có tốc độ tăng HS: Tìm hiểu SGK để trao đổi và thảo
trưởng trên 6%,… luận
GV: Nhận xét và trình bày bổ sung: năm
1987, Burnây đứng thứ hai thế giới về xuất
khẩu hơi đốt hoá lỏng, chủ yếu đưa sang
c. Các nước khác ở Đông Nam Á
thị trường Nhật Bản. Từ năm 1986 - 1990,
Brunây triển khai kế hoạch 5 năm với mục
tiêu chính là đa dạng hoá cơ cấu kinh tế và
* Brunây:
đưa nền kinh tế của đất nước không ngừng
- Thu nhập quốc dân đều dựa vào tiến lên. Tổng sản lượng nửa năm 1991 là
nguồn dầu mỏ và khí tự nhiên, nhập 7,3 triệu tấn. Brunây xuất khẩu hầu hết
80% lương thực, thực phẩm. dầu thô được khai thác, chỉ để lại một số
lượng nhỏ để lọc cho tiêu dùng trong nước.
Hiện nay Brunây có hai mỏ dầu trên đất
- Từ giữa những năm 80, Brunây thi liền, 6 nhà máy hoá lỏng khí đốt lớn nhất
hành chính sách đa dạng hoá nền thế giới. Năm 1994 tỉ lệ tăng trưởng kinh
kinh tế để tiết kiệm nguồn năng tế đã đạt 3% năm, thu nhập bình quân
lượng dự trữ, gia tăng các mặt hàng người là 18500 USD, cao nhất Đông Nam
tiêu dùng và xuất khẩu. Á.
* Mianma: Trước năm 1988, tốc độ
tăng trưởng kinh tế của Mianma
chậm chạp. Từ cuối năm 1988,
chính phủ thực hiện cải cách kinh tế
và và bước đầu có khởi sắc.
3. Sự ra đời và phát triển của tổ Hoạt động 1
chức ASEAN GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ:
Tổ chức ASEAN được thành lập trong hoàn
cảnh lịch sử nào? Mục tiêu và nguyên tắc
* Hoàn cảnh ra đời: hoạt động của tổ chức này là gì?
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
- - Xu thế chung của các khu vực trên GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý
thế giới là đẩy mạnh sự hợp tác với Ở phần này có hai lí do chính khiến các
nhau để phát triển (tiêu biểu là EU). nước trong khu vực liên kết với nhau: Trên
thế giới, nhiều khu vực muốn hợp tác để
cùng nhau phát triển vì một khu vực thịnh
- Các nước Đông Nam Á muốn hạn vượng (tiêu biểu là Liên minh EU hoạt
chế ảnh hưởng của các nước lớn. động rất có hiệu quả); Các nước Đông
Nam Á lại có nền văn hóa khá tương đồng
nên việc hợp tác để cùng nhau phát triển
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước rất thuận lợi. Mặt khác, trong bối cảnh các
Đông Nam Á, viết tắt là ASEAN ra nước lớn đang cố gắng gây ảnh hưởng
đời tại Băng Cốc (Thái Lan), gồm 5 thanh thế của mình (tiêu biểu là Mĩ trong
nước sáng lập: Inđônêxia, Malaixia, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương),
Xingapo, Philippin và Thái Lan. nên các nước trong khu vực muốn liên kết
lại để hạn chế ảnh hưởng của các nước
lớn. Muốn làm được điều này thì phải cùng
* Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động: nhau liên kết lại.
(GV sử dụng lược đồ các nước trong khu
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn vực Đông Nam Á để giới thiệu cho HS vị
hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và trí địa lí của các nước trong khu vực, 5
ổn định khu vực. nước sáng lập ra Hiệp hội các nước Đông
Nam Á, viết tắt là ASEAN)
- Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn Hoạt động 2
lãnh thổ, không can thiệp vào công GV tiếp tục nêu câu hỏi để HS suy nghĩ:
việc nội bộ của nhau, giải quyết các Kể từ khi ra đời cho đến nay, tổ chức
vụ tranh chấp bằng biện pháp hoà ASEAN đã hoạt động và mở rộng số thành
bình, hợp tác phát triển có hiệu quả viên như thế nào? Quan hệ giữa Việt Nam
trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá xã và ASEAN?
hội HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung
* Quá trình hoạt động:
Khi trình bày bổ sung, GV có thể hướng
dẫn HS khai thác Hình 11- SGK bằng cách
đặt câu hỏi như: Em biết gì về các nhân
- Giai đoạn 1967 – 1976: ASEAN là
- một tổ chức còn non yếu, hoạt động vật trong bức hình? Bức hình phản ánh sự
lỏng lẻo và chưa có ảnh hưởng lớn. kiện lịch sử gì?
- Về vai trò của ASEAN: trải qua hơn 4
thập kỉ phát triển, kể từ khi thành lập đến
- Từ sau Hiệp ước Bali (Inddônêxia, nay, tuy gặp nhiều khó khăn, phức tạp về
tháng 2/1976) đến nay: ASEAN hoạt chính trị, kinh tế, chịu sức ép các nước lớn
động khởi sắc hơn, có ảnh hưởng từ nhiều phía, nhưng tổ chức ASEAN đã
lớn trong khu vực và trên thế giới: tồn tại và phát triển với triển vọng tốt đẹp
ở khu vực Đông Nam Á và thế giới.
- Về cơ hội và thách thức của Việt Nam
+ Tháng 1/1984, Brunây gia nhập
khi gia nhập ASEAN: Việt Nam có cơ hội
ASEAN
để hợp tác, phát triển kinh tế và văn hóa
nhưng cũng đặt ra những thách thức như
giữ gìn bản sắc văn hóa, cạnh tranh kinh
+ Tháng 7/1995, Việt Nam trở thành tế.
thành viên thứ 7 của tổ chức.
+ Tháng 9/1997, Lào và Mianma là
thành viên thứ 8 và 9 của ASEAN
+ Tháng 4/1999, Campuchi được kết
nạp, nâng tổng số thành viên của
ASEAN lên 10 nước.
II. ẤN ĐỘ Hoạt động: Đầu tiên, GV dùng bản đồ
treo tường hoặc trong SGK-Hình 12 giới
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập
thiệu khái quát cho HS biết về quốc gia Ấn
Độ: Là quốc gia đông dân thứ hai thế giới,
với 1 tỉ 20 triệu người (năm 2000), diện
tích gần 3,3 triệu km2
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
Tiếp đó, GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để
dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc
- Đại, phong trào đấu tranh giành độc trả lời câu hỏi:
lập ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ tại
1. Sau Chiên tranh thế giới thứ hai, phong
nhiều nơi dưới nhiều hình thức khác
trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân
nhau: Bom Bay, Cancútta, Mađrát,…
Ấn Độ cò gì nổi bật?
2. Vì sao thực dân Anh lại đưa ra phương
án Maobáttơn? Nội dung của nó?
HS: Tìm hiểu SGK, cùng trao đổi và trả lời
- Trước sức ép từ phong trào đấu GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và kết
tranh của nhân dân, thực dân Anh luận
phải nhượng bộ: Thi hành phương
GV cần tập trung hướng dẫn HS hiểu rõ
án Maobatton là tách thành Ấn Độ
phướng án Maobáttơn: Trước sự đấu tranh
thành hai quốc gia: Ấn Độ và
mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ, thực dân
Pakixtan.
Anh đã phải nhượng bộ, nhưng lại áp dụng
chính sách thâm độc (hậu quả của nó kéo
dài đến tận ngày nay) dưới hình thức “đi
- Không thoả mãn với chế độ tự trị,
mà ở”: chia Ấn Độ thành hai quốc gia riêng
Đảng quốc đại của Ấn Độ do
biệt dựa trên cơ sở tôn giáo. Đó là người
G.Nêru đứng đầu lãnh đạo nhân dân
theo Ấn Độ giáo thành lập quốc gia Ấn Độ,
tiếp tục đứng lên đấu tranh.
người theo đạo Hồi thành lập nước
Pakixtan. Tuy nhiên, nhân dân Ấn Độ vẫn
không chịu khuất phục, dưới sự lãnh đạo
- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố
của Đảng Quốc đại, họ tiếp tục đấu tranh.
độc lập, nước Cộng hoà Ấn Độ ra
đời HS: Lắng nghe và ghi chép
2. Công cuộc xây dựng đất nước Hoạt động: GV trình bày nêu vấn đề:
Sau khi giành độc lập, Ấn Độ bước vào
thực hiện những cải cách kinh tế, chính trị
xã hội và văn hoá nhằm xoá bỏ nghèo nàn,
+ Nông nghiệp: Nhờ tiến hành cuộc thủ tiêu tàn tích xã hội cũ, xây dựng đất
“cách mạng xanh” nên đã tự túc nước vững mạnh, phồn vinh. Vậy nhân dân
được lương thực. Năm 1995, là Ấn Độ đã giành được những thành tựu gì
- nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trong công cuộc xây dựng đất nước? Thế
thế giới. nào là cuộc “cách mạng xanh” và “cách
mạng chất xám”?
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
+ Công nghiệp: đứng thứ 10 thế giới
về sản xuất công nghiệp, coi trọng GV: Nhận xét, trình bày phân tích và kết
ngành “công nghiệp chất xám”. luận (dựa vào các ý chính, số liệu có trong
SGK: về công nghiệp, nông nghiệp, khoa
học-kĩ thuật, chính sách đối ngoại).
+ Khoa học, kĩ thuật, văn hoá, giáo
Để cụ thể hóa cho những thành tựu về kinh
dục có những bước tiến nhanh
tế và khoa học-kĩ thuật của Ấn Độ trong
chóng: thử thành công bom nguyên
công cuộc xây dựng đất nước, GV có thể
tử (1974), phóng vệ tinh nhân tạo lên
khai thác một số hình ảnh trong đĩa Encarta.
quỹ đạo (1975),
HS: Lắng nghe và ghi ý chính
+ Đối ngoại: Thực hiện chính sách
hoà bình, trung tập tích cực.
III. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố
- GV tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức ngay tại lớp, nhấn mạnh một số mốc
thời gian, khái niệm, tên riêng và sự kiện quan trọng của bài học.
- Nêu những nét khái quát về quá trình đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông
Nam Á.
- So sánh các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào và Campuchia?
- Trình bày về sự thành lập và quá trình hoạt động của tổ chức ASEAN
- Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ (1946 – 1950) và những
thành tựu của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước.
- 2. Bài tập về nhà
- Ôn lại nội dung bài học dựa theo câu hỏi củng cố kiến thức cuối giờ.
- Đọc trước bài 5 để tìm hiểu nội dung câu hỏi và kênh hình trong SGK
nguon tai.lieu . vn