Xem mẫu

  1. TIẾT 9. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Giúp học sinh ôn lại toàn bộ lịch sử thế giới cận đại từ bài 1 đến bài 7. - Nắm vững lịch sử thế giới cận đại , giai đoạn thứ hai từ 1870 đến 1917. - Nội dung cần nắm : + Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của CNTB; + Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế; + Sự xâm lược của CNTB và phong trào đ,tranh của các nước chống thực dân. II. ĐỀ KIỂM TRA : - Trắc nghiệm : 13 câu hỏi : Đ - S ( 7đ ).
  2. - Tự luận : 1 câu ( 3đ ). - Ra 3 đề : Số 1, 2, 3. ( Đề in vi tính ). III. SỬA ĐỀ : - Giải đáp các đề, sửa các lỗi sai của học sinh. a. 2. RÚT KINH NGHIỆM ; - Ra nhiều đề hơn để học sinh không trao đổi hoặc chép của nhau; - Ra nhiều đề giúp học sinh có dịp ôn tập và nắm bài kĩ hơn. Kiểm tra 1 tiết lịch sử 9 Cu 1:(3đ). Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng Sản Việt
  3. Nam 3/2/1930? Cu 2:(3đ). Em hy nu những khĩ khăn cơ bản của nước ta sau cách mạng thng 8-1945? Cu 3:(4đ). Nêu những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1946-1954. Theo em nguyên nhân nào là quyết định nhất? Vì sao? II. ĐÁP ÁN. Câu 1(3đ). Học sinh cần nêu được các ý cơ bản sau: - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 3/2/1930 là một sự kiện trọng đại của lịch sử dân tộc, là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam. (0.5đ) - Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết tinh giữa chủ nghĩa Mác-Lê Nin với phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX…(0.75) - Đảng ra đời đ chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai
  4. cấp lnh đạo. Từ đây cách mạng Việt Nam thuộc quyền lnh đạo của giai cấp công nhân với đường lối cách mạng vô sản. (0.75) - Cách mạng Việt Nam từ đây trở tjhành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.(0.5đ) - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là yếu tố quyết định cho mọi thắng lợi sau này của cách mạng Việt Nam.(0.5đ) Câu 2(3đ). Cần nêu được các ý cơ bản sau : * Sau cch mạng thng tm bn cạnh những thuận lợi cơ bản thì Nước VNDC Công hoà tràn ngập khó khăn tưởng chừng khơng thể qua nổi. - Về kinh tế: Nền kinh tế nơng nghiệp vốn ngho nn lạc hậu, cịn bị chiến tranh tn phá nặng nề. Hậu quả của nạn đói năm 1944-1945 chưa được khắc phục. Lũ lụt, hạn hn liên tiêp xảy ra, lương thực trong Nam không đưa ra được vì Pháp gây chiến trở lại. Sản xuất công nghiệp đình đốn, hàng hoá khan hiếm…( 1đ).
  5. - Ti chính :Ngn sách nhà nước trỗng rỗng, nhà nước không kiểm soát được ngân hàng Đông Dương. Bọn quân Tưởng và bọn phản động tung tiền mất giá làm rối loạn thị trường…(0.5đ) - Văn hoá-giáo dục:Hơn 90% dân số mù chữ, các tệ nạn x hội trn lan : Rượu chè, cờ bạc, nghiện hút tràn lan…(0,5đ) - Qun sự : Quân đội mới được thành lập vũ khí thô sơ, lực lượng cịn yếu. Khơng những vậy chng ta cịn phải đối phó với 20 vạn quân Tưởng ở phía Bắc, theo chân chúng là bọn phản động với âm mưu phá hoại thành quả cách mạng. Miền nam có một vạn quân Anh, theo sau chúng là Pháp với âm mưu cướp nước ta lần nữa . Ngoài ra trên đất nước ta cịn cĩ 6 vạn qun Nhật (1đ) Câu 3 (4đ): a. Nguyên nhân thắng lợi (2đ) - Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi trước hết là nhờ lnh đạo
  6. tài tình sng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh . (0,5đ) - Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của cả dân tộc. Tất cả sẵn sàng hiến dâng cho tổ quốc đến giọt máu cuối cùng.(0.5đ) - Cuộc kháng chiến của ta được tiến hành trong điều kiện có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có hậu phương rộng lớn ,vững chắc…(0.5đ) - Ta có một liên minh vững chắc, đoàn kết giữa ba dân tộc anh em : Việt-Miên-Lào.(0.25đ) - Sự ủng hộ to lớn về vật chất, tinh thần của các lực lượng yêu chuộng hoà bình trn thế giới đặc biệt là Trung Quốc, Liên Xô..(0.25đ) b. Nguyn nhn quyết định.(2đ)
  7. - Cuộc khng chiến chống php 1946-1954 thắng lợi quyết định là nhờ sự lnh đạo tài tình sng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh. (1đ) - Vì Đảng đ biết pht huy sức mạnh của toàn dân, Đảng đ đề ra đường lỗi kháng chiến đúng đắn sng tạo: "Tồn dân, toàn diện, trường kì…". Đảng đ xy dựng một hậu phương vững mạnh về mọi mặt…(1đ)
nguon tai.lieu . vn