Xem mẫu

  1. Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 29 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Học sinh biết: + Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào.Vị trí của chúng trong BTH các nguyên tố hoá học. + Đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học trong các phân tử halogen. + Tính chất hoá học đặc trưng của các halogen là tính oxi hoá mạnh. + Một số quy luật biến đổi tính chất vật lý, tính chất hoá học của các halogen trong nhóm. * Học sinh hiểu: + Vì sao tính chất hoá học của các halogen biến đổi có quy luật.
  2. + Nguyên nhân sự biến đổi tính chất phi kim của các halogen là do sự biến đổi về cấu tạo nguyên tử, độ âm điện,... + Các halogen có số oxi hoá: -1; Trừ flo, các halogen khác có thể có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7 là do độâm điện và cáu tạo lớp electron ngoài cùng của chúng. B. CHUẨN BỊ: + Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - GV: + Bảng phụ theo SGK ( bảng 5.1). - Học sinh: + Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, khái niệm về độ âm điện, số oxi hoá... + Kĩ năng viết cấu hình electron. Suy diễn , quy nạp, C. PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: khái quát thành quy luật. D. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG
  3. CỦA THẦY TRÒ Hoạt động 1: GV:- Hướng I. Nhóm halogen trong dẫn học sinh quan sát nhóm BTH các nguyên tố. VIIA trong BTH cho biết vị HS quan sát nhóm VIIA trí của chúng trong các chu trong BTH, rút ra nhận xét: kì, đọc tên và kí hiệu các + Các halogen đứng nguyên tố halogen. ở cuối các chu kỳ ngay trước - Nêu đặc điểm nguyên các khí hiếm . tố atatin và cho biết những + Các halogen halogen được học gồm flo, gồm: flo F, clo Cl , clo, brom, iot. brom Br , iot I. II. Cấu hình electron trong nguyên tử và cấu tạo phân Hoạt động 2: tử của các nguyên tố trong GV yêu cầu học sinh viết nhóm halogen. cấu hình e lớp ngoài cùng và - Học sinh viết cấu hình e phân bố e trong các obitan,
  4. từ đó rút ra nhận xét về cấu lớp ngoài cùng và phân bố e tạo nguyên tử các halogen. trong các obitan, từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo nguyên tử các halogen: + Lớp ngoài cùng có 7e , có 1e độc thân. + Nguyên tố flo không có phân lớp d, các halogen còn lại có phân lớp d. + Từ F đến I Số lớp e tăng Hoạt động 3: dần . GV gợi ý HS viết sự phân bố e trong các ô lượng tử - HS viết sự phân bố e của các nguyên tử halogen ở trong các ô lượng tử của các trạng thái kích thích, từ đó nguyên tử halogen ở trạng rút ra nhận xét về số e độc thái kích thích, từ đó rút ra thân có khả năng tham gia nhận xét về số e độc thân có liên kết. khả năng tham gia liên kết của nguyên tử Cl, Br, I là : 1,
  5. 3, 5, 7. - HS viết công thức e Hoạt động 4: GV yêu cầu HS viết công công thức cấu tạo của phân thức e công thức cấu tạocủa tử X2 từ đó nhận xét về đặc phân tử X2 từ đó nhận xét về điểm liên kết trong phân tử đặc điểm liên kết trong phân X2 là liên kết cộng hoá trị tử X2 , khả năng tách thành không cực . Năng lượng liên kết X-X không lớn (151- 243 hai nguyên tử? kj/mol ) nên phân tử X2 dễ tách thành hai nguyên tử. III. Khái quát về tính Hoạt động 5: chất của các halogen GV + Yêu cầu HS quan sát 1. Tính chất vật lí: bảng 5.1, rút ra các quy luật - HS quan sát bảng 5.1, biến đổi tính chất từ F đến I rút ra các quy luật biến đổi . tính chất từ F đến I : + GV bổ sung : Tính tan + Trạng thái tập hợp : Khí , tính độc. - lỏng - rắn.
  6. + Màu sắc : Đậm dần. + Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tâng dần. 2. Tính chất hoá học : Hoạt động 6: - HS căn cứ vào lớp vỏ e GV hướng dẫn HS căn cứ vào lớp vỏ e ngoài cùng ngoài cùng ,năng lượng liên ,năng lượng liên kết X-X , kết X-X , độ âm điện và bán độ âm điện và bán kính kính nguyên tử của các nguyên tử của các halogen( halogen( bảng 5.1) rút ra bảng 5.1) rút ra nhận xét về nhận xét về các halogen : + Có nhiều tính chất hoá các halogen. học giống nhau: Dễ nhận thêm 1e để trở thành anion X- X + 1e  X - Là những phi kim điển hình , thể hiện tính oxi hoá mạnh. + Từ F đến I tính phi kim
  7. và khả năng oxi hoá của các Hoạt động 7: GV yêu cầu dựa vào số e ở halogen giảm dần. trạng thái cơ bản , trạng thái kích thích và độ âm điện của - HS dựa vào số e ở trạng các halogen so với các thái cơ bản , trạng thái kích nguyên tố khác HS rút ra thích và độ âm điện của các khả năng thể hiện số oxi hoá halogen so với các nguyên tố của các halogen. khác HS rút ra khả năng thể hiện số oxi hoá của các halogen: + F luôn có số oxi hoá -1 trong các hợp chất. + Các halogen còn lại có thể có các số oxi hoá -1, +1, Củng cố Hoạt động 8: +3, +5, +7 trong các hợp bài . chất. GV yêu cầu HS làm bài tập * Một số bài tập củng cố: ra vở và đại diện nhóm trình Bài tập 1: bày phần chuẩn bị của mình. So sánh khả năng oxi hoá
  8. của các halogen: F, Cl, Br, I. - HS: + Các halogen có 7e lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền 8e bão hoà thể hiện tính oxi hoá mạnh. X + 1 e  X -  X là phi kim điển hình ns2np5 ns2np6 + Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ Flo đến Iot do Rntử tăng dần và độ âm điện giảm dần. Bài tập 2: a) Tại sao trong các hợp chất Flo chỉ có số oxi hoá -1 mà Cl, Br, I laịo có nhiều số oxi hoá như - 1, +3, +5, +7. b) Nêu tính chất hoá học
  9. giống nhau của các halogen? Giải thích. Nêu tính chất hoá học c) khác nhau của các halogen? Giải thích. Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6 trang 119 SGK
nguon tai.lieu . vn