Xem mẫu
- GIÁO ÁN HÓA 9
KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC
HỮU CƠ.
I. Mục tiêu.
1. Hiểu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
-Biết được cách phân loại các hợp chất hữu cơ.
2. Phân biệt được hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ, hiđrô cacbon và dẫn
xuất của hiđrô cacbon.
3. Sử dụng các loại hợp chất hữu có có hiệu quả và hợp lí.
II. Chuẩn bị.
GV: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống hút, nến, bông, nước vôi trong.
HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Kể tên các loại hợp chất vô cơ đã học.
3. Bài mới.
+Thế nào là hợp chất hữu cơ? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt các loại
hợp chất hữu cơ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Khái niệm về hợp chất hữu cơ
GV: Khi hóa học hữu cơ chưa phát triển 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
người ta dùng thuật ngữ chất hữu cơ để chỉ
HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
các chất có nguồn gốc từ cơ thể sống.
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 4.1 và đọc
- GIÁO ÁN HÓA 9
thông tin SGK trả lời câu hỏi: Hợp chất HS: Cá nhân quan sát hình 4.1 SGK kết
hữu cơ có ở đâu? hợp đọc thông tinSGK trả lời câu hỏi. Yêu
cầu nêu được:
Hợp chất hữu cơ có trong cơ thể sinh vật,
trong hầu hết các loại lương thực, thực
phẩm, trong đồ dùng, trong cơ thể con
người.
HS: Hợp chất hữu cơ có nhiều loại và có
GV: Yêu cầu HS nhận xét về số lượng các vai trò quan trọng đối với đời sống con
loại hợp chất hữu cơ và vai trò của nó trong người.
đời sống con người.
2. Hợp chất hữu có là gì?
HS: Cá nhân đọc thông tin SGK và quan sát
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 đọc hình 4.2 trả lời câu hỏi. Yêu cầu.
thông tin SGK nêu cách tiến hành thí
nghiệm. Đốt cháy bông, úp ống nghiệm trên ngọn
lửa, khi thành ống nghiệm mờ đi xoay lại,
rót nước vôi trong vào, lắc đều.
HS: Quan sát và nêu hiện tượng: Nước vôi
GV: Chốt lại cách tiến hành và tiến hành trong vẩn đục.
thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và nêu
hiện tượng.
HS: Vì bông cháy sinh ra khí CO2.
GV: Tại sao nước vôi trong vẩn đục?
HS: Quan sát và ghi lại hiện tượng.
GV: Làm tiếp thí nghiệm 2: Đốt nến.
HS: Nghe giảng và nêu khái niệm: Hợp
GV: Bông và nến cháy có sinh ra khí CO2 chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
chứng tỏ trong thành phần của bông và nến
có chứa C. Bông và nến là hợp chất hữu cơ
vậy hợp chất hữu cơ là gì?
GV: Có phải tất cả các hợp chất của C đều
HS: Một số hợp chất: CO, CO2, H2CO3,
là hợp chất hữu cơ không? Tại sao?
muối cacbonat là hợp chất vô cơ.
GV: Nêu công thức của 1 số loại hợp chất
3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như
hữu cơ:
- GIÁO ÁN HÓA 9
(1) CH3OH, C2H6O, CH3Cl thế nào?
(2) CH4, C2H4, C6H6. HS: Nêu nhận xét:
Hãy nhận xét về thành phần phân tử của Nhóm 1: Ngoài C và H còn có thêm các
các chất. nguyên tố khác như O, Cl.
GV: Vậy căn cứ vào đặc điểm nào người ta Nhóm 2: Chỉ có C và H.
phân chia các hợp chất trên làm 2 nhóm.
HS: Dựa vào thành phần phân tử chia hợp
Hãy đặt tên cho mỗi nhóm.
chất hữu cơ làm 2 loại:
Hiđrô cacbon: Chỉ có C và H.
Dẫn xuất của hiđrô cacbon: Ngoài C và H
GV: Ngoài cách phân loại trên còn có các còn có thêm các nguyên tố khác: O, Cl.....
cách phân loại khác: Phân loại theo mạch
HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
cacbon( mạch hở, mạch vòng), phân chia
theo nguồn gốc ( thiên nhiên, tổng hợp)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập luyện tập 1:
Cho các chất sau: NaHCO3, C2H2,
C6H12O6, C6H6,, C3H7Cl, MgCO3 ,C2H4O2
CO. Hợp chất nào là hợp chất vô cơ, hợp HS: Làm bài tập luyện tập 1:
chất hữu cơ, hiđrô cacbon, dẫn xuất của + Hợp chất vô cơ: NaHCO3, CO, MgCO3
hiđrô cacbon
+ Hợp chất hữu cơ:
GV: Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Hiđrô cacbon: C2H2, C6H6
GV: Chốt đáp án đúng.
- Dẫn xuất của hiđrô cacbon:C6H12O6,
C2H4O2 ,C3H7Cl.
HS: 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
bổ sung
Hoạt động 2:
Khái niệm hóa học hữu cơ.
GV: Trong hóa học có nhiều ngành khác HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
nhau, mỗi chuyên ngành có mục đích và
- GIÁO ÁN HÓA 9
đối tượng nghiên cứu khác nhau.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk
trả lời các câu hỏi:
HS: Cá nhân đọc thông tin SGK suy nghĩ
+ Hóa học hữu cơ là gì? trả lời các câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và các
chuyển đổi giữa chúng.
+ Kể tên 1 số ngành sản xuất thuộc hóa học
+ Các ngành: Dầu mỏ, polime...
hữu cơ?
+ Hóa học hữu cơ có vai trò gì?
+Có vai trò quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của đất nước.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: 1 vài HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung,
GV: Nhận xét và chốt kiến thức
4. Luyện tập củng cố.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập:
Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
(1)Nhóm chất nào gồm toàn các hợp chất hữu cơ?
a. K2CO3, CH3COONa, C2H6.
b. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl.
c. CH3Cl, C2H6O, C3H8.
((2)Nhóm chất nào gồm toàn hiđrô cacbon?
a. C2H2, CH4, C2H5Cl.
b. C2H4, CH4, C3H7Cl.
c.C3H6, C4H10, C2H4.
5. Hướng dẫn về nhà:
- GIÁO ÁN HÓA 9
-Học bài theo nội dung vở ghi và SGK.
-Làm các bài tập 1→5 SGK và các bài tập trong sách bài tập.
-Xem trước nội dung bài 35.
nguon tai.lieu . vn