Xem mẫu

  1. Chương 1 : SỰ ĐỆN LI BÀI 3 SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được sự điện li của nước. - Biết được tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này. - Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thị axit – bazơ. 2. Kỹ năng - Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H+ và OH− trong dung dịch. - Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H+ , OH− , pH và pOH. 3. Trọng tâm - Nắm được khái niệm pH và pOH. - Tích số ion của nước. - Vận dụng để giải bài tập. II. PHƯƠNG PHÁP - Trực quan. - Đàm thoại. - Nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ Tranh vẽ : - Hình 1.1 SGK trang 13 - Sự biến đổi màu của quỳ tím và phenolphtalein trong dung dịch ở các pH khác nhau. - Hình 1.2 SGK trang 14 - Màu của chất chỉ thị vạn năng ở các giá trị pH khác nhau. - Bảng - Giá trị pH của một số dung dịch lỏng – SGK trang 15 Hóa chất : - Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. - Dung dịch bazơ: NaOH hoặc Ca(OH)2 loãng. - Nước cất. - Chất chỉ thị axit – bazơ (quỳ tím, phenolphtalein, giấy pH). Dụng cụ : Cốc 50ml, kẹp, đũa thủy tinh. Bài 3 - SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ Trang 1
  2. Chương 1 : SỰ ĐỆN LI IV. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Định nghĩa axit – bazơ ? Cho ví dụ. 2. Viết phương trình điện li của các chất sau: a) Các axit yếu: H2S, H2CO3. b) Bazơ mạnh: LiOH. c) Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS. d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2. 3. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch HNO3 0,10 M (nếu bỏ qua sự điện li của nước). V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY BÀI MỚI Hoạt động 1 : Sự điện li của nước. Hoạt động 2 : Tích số ion của nước. Hoạt động 3 : Ý nghĩa tích số ion của nước trong môi trường axit. Hoạt động 4 : Ý nghĩa tích số ion của nước trong môi trường kiềm. Hoạt động 5 : Tổng kết về ý nghĩa tích số ion của nước. Hoạt động 6 : Khái niệm về pH. Hoạt động 7 : Chất chỉ thị axit – bazơ. Hoạt động 8 : Củng cố toàn bài. HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH I - NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI RẤT YẾU Hoạt động 1 : Sự điện li của nước 1. Sự điện li của nước GV thông báo : Thực nghiệm cho thấy Nước điện li rất yếu. nước là chất điện li rất yếu. Phương trình điện li của nước: → OH − H2 O ¬  H + +  GV nêu dẫn chứng : Ở nhiệt độ thường cứ 555 triệu phân tử H2O chỉ có một phân tử ra ion. Phương trình điện li của nước : → OH − H2 O ¬  H + +  Hoạt động 2 : Tích số ion của 2. Tích số ion của nước Môi trường trung tính: [H + ] = [OH − ] nước Tích số ion của nước: K H2O = [H + ] . [OH − ] GV : Nhìn vào phương trình điện li của H2O, các em hãy so sánh nồng độ ion H + Ở 25oC: và ion OH − trong nước nguyên chất. [H + ] = [OH − ] = 1,0. 10 −7 M K H O = [H+ ] . [OH − ] = 1,0. 10 −14 . HS : Ta thấy một phân tử H2O phân li ra 2 một ion H + và một ion OH −  Trong nước nguyên chất, nồng độ ion H + bằng nồng độ ion OH − . Bài 3 - SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ Trang 2
  3. Chương 1 : SỰ ĐỆN LI GV thông báo : Nước nguyên chất là môi trường trung tính  Yêu cầu HS định nghĩa thế nào là môi trường trung tính? HS : Môi trường trung tính là môi trường trong đó [H + ] = [OH − ] . GV : Ở 25oC, bằng thực nghiệm, người ta xác định được: [H + ] = [OH − ] = 1,0. 10 −7 M  GV hình thành khái niệm tích số ion của nước ( K H O ) ở 25oC. 2 GV lưu ý với HS : - Tích số ion của nước là hằng số ở hiệt độ xác định. - Khi nhiệt độ không khác nhiều với 25oC thì trong các phép tính, giá trị tích số ion của nước vẫn được xem như bằng 1,0. 10 −14 . - Một cách gần đúng , có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. 3. Ý nghĩa tích số ion của nước Hoạt động 3 : Ý nghĩa tích số ion a) Môi trường axit của nước trong môi trường axit Môi trường axit là môi trường trong đó : GV : Ra bài toán và hướng dẫn HS làm. [H + ] > [OH − ] hay [H + ] > 1,0. 10 −7 M Đề bài : Hòa tan axit HCl vào nuớc được Thí dụ: SGK trang 12 dung dịch có [H + ] = 1,0. 10 −2 M, khi đó [OH − ] là bao nhiêu? So sánh [H + ] và [OH − ] trong môi trường axit. Bài giải : [H + ] . [OH − ] = 1,0. 10 −14 −  [OH ] = 1,0. 10 −12 M + −  Trong môi trường axit : [H ] > [OH ] hay [H + ] > 1,0. 10 −7 M. b) Môi trường kiềm Hoạt động 4 : Ý nghĩa tích số ion Môi trường kiềm là môi trường trong đó: của nước trong môi trường kiềm [H + ] < [OH − ] hay [H + ] < 1,0. 10 −7 M GV ra bài toán : Hoà tan NaOH vào nước Bài 3 - SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ Trang 3
  4. Chương 1 : SỰ ĐỆN LI để có nồng độ [OH − ] = 1,0. 10 −4 M. Khi Thí dụ: SGK trang 12 + + đó [H ] là bao nhiêu? So sánh [H ] và [OH − ] trong môi trường kiềm. [H + ] . [OH − ] = 1,0. 10 −14 HS : +  [H ] = 1,0. 10 −10 M. + −  Trong môi trường kiềm: [H ] < [OH ] hay [H + ] < 1,0. 10 −7 M  Tóm lại : Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể được đánh giá bằng nồng độ H + : Hoạt động 5 : Tổng kết về ý nghĩa [H + ] = 1,0. 10 −7 M. tích số ion của nước - Môi trường trung tính : [H + ] > 1,0. 10 −7 M - Môi trường axit : GV dẫn dắt HS rút ra kết luận : Từ những [H+ ] < 1,0. 10 −7 M - Môi trường kiềm : thí dụ nêu trên cho thấy, nếu biết nồng độ H + của dung dịch nước thì nồng độ OH − cũng được xác định và ngược lại.  Độ axit và độ kiềm của dung dịch có thể được đánh giá chỉ bằng nồng độ H + (ở nhiệt độ khoảng 25oC). II - KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT- BAZƠ 1. Khái niệm về pH - Người ta có thể đánh giá độ axit hay độ kiềm của dung Hoạt động 6 : Khái niệm về pH dịch bằng nồng độ H + nhưng dung dịch thường dùng có GV nêu vấn đề : Tại sao cần dùng đến nồng độ H + nhỏ. Để tránh ghi giá trị [H + ] với số mũ âm, pH? pH là gì? pH dùng để biểu thi cái gì? người ta dùng giá trị pH với quy ước sau: GV giảng giải : - Người ta có thể đánh giá độ axit hay độ [H+ ] = 1,0. 10 −pH M kiềm của dung dịch bằng nồng độ H + . Nếu [H + ] = 1,0. 10 − a M thì pH = a - Dung dịch được sử dụng nhiều thường Thí dụ : + có nồng độ ion H nhỏ (trong khoảng từ [H + ] = 1,0. 10 −2 M  pH = 2,00 : môi trường axit 1,0. 10 −14 M đến 1,0. 10 −14 M). [H + ] = 1,0. 10 −7 M  pH = 7,00 : môi trườngt rung tính +  Để tránh ghi giá trị [H ] với số mũ [H + ] = 1,0. 10 −10 M  pH = 2,00 : môi trường kiềm âm, người ta dùng giá trị pH. GV : Nêu thí dụ  Yêu cầu HS xác định pH khi biết nồng độ H + , - Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14. GV giới thiệu : Thang pH (sử dụng hình - pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế .Thí dụ: SGK vẽ 1.2 – SGK trang 14) GV thông báo : Ý nghĩa giá trị pH trong thực tế và giá trị pH của một số dung dịch lỏng thông thường (sử dụng bảng - Giá trị của một số dung dịch lỏng thông thường). Bài 3 - SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ Trang 4
  5. Chương 1 : SỰ ĐỆN LI Giá trị pH của một số dung dịch lỏng Mẫu pH Dịch dạ dày 1,0 - 2,0 ∼ 2,4 Nước chanh Giấm 3,0 ∼ 3,2 Nước nho ∼ 3,5 Nước cam Nước tiểu 4,8 - 7,5 Nước để ngoài không khí 5,5 Nước bọt 6,4 - 6,9 Sữa 6,5 Máu 7,30 - 7,45 Nước mắt 7,4 2. Chất chỉ thị axit – bazơ Hoạt động 7 : Chất chỉ thị axit – - Chất chỉ thị axit – bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. bazơ GV : Biễu diển thí nghiệm – cho lần lượt giấy quỳ tím vào 3 cốc đựng 3 dung dịch khác nhau (dung dịch axit, nước cất, dung dịch kiềm)  Yêu cầu HS nhận xét màu Bảng 1 - Màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch của giấy quỳ sau thí nghiệm. ở các khoảng pH khác nhau GV : Biểu diễn thí nghiệm tương tự với chất chỉ thị màu phenolphtalein  Yêu cầu HS nhận xét màu của phenolphtalein sau  Kết luận thí nghiệm.  Yêu cầu HS cho biết thế nào là chất chỉ Chất chỉ thị pH Màu thị axit – bazơ? Nhận xét về sự đổi màu đỏ pH ≤ 6 của quỳ tím và phenolphtalein trong dung Quỳ pH = 7 tím dịch ở các khoảng pH khác nhau. pH ≥ 8 xanh HS : Kết luận pH < 8,3 không màu Phenolphtalein (GV sử dụng bảng phụ) hồng pH ≥ 8,3 Bài 3 - SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ Trang 5
  6. Chương 1 : SỰ ĐỆN LI - Khi trộn lẫn một số chất chỉ thị có màu sắc biến đổi kế GV giới thiệu : Giấy tẩm dung dịch hổn tiếp nhau theo giá trị pH, ta được hỗn hợp chất chỉ thị vạn hợp chất chỉ thị màu vạn năng. năng. HS : Quan sát hình 1.2 – Màu của chất chỉ thị vạn năng ở các giá trị pH khác nhau. HS : Xác định giá trị pH gần đúng của dung dịch axit, dung dịch kiềm và nước Bảng 2 – Màu của chất chỉ thị vạn năng ở các giá trị pH nguyên chất dựa vào sự thay đổi màu của khác nhau giấy pH. - Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung dịch, GV bổ sung : Để xác định giá trị tương người ta dùng máy đo pH. đối chính xác của pH, người ta dùng máy đo pH. Hoạt động 8 : Củng cố - Tích số ion của H2O. - Ý nghĩa tích số ion của nước trong môi trường axit – bazơ. - Cách tính giá trị pH khi cho biết nồng độ H + Bài tập về nhà : Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 - SGK trang 14. Bài 3 - SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ Trang 6
nguon tai.lieu . vn