Xem mẫu

  1. HÓA HỌC 11 CƠ BẢN § 5: LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch. - Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn. - Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập. 2. Học sinh - Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Nội dung luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Axit - bazơ I. Kiến thức cần nắm muối vững Axit là chất khi tan trong Yêu cầu học sinh nhắc nước phân li ra ion H+. 1. Axit là chất khi tan lại các khái niệm axit, trong nước phân li ra ion Bazơ là chất khi tan trong bazơ, muối theo quan H+. nước phân li ra ion OH-.
  2. HÓA HỌC 11 CƠ BẢN điểm Areniut. Hiđroxit lưỡng tính là 2. Bazơ là chất khi tan chất khi tan trong nước trong nước phân li ra ion Axit ? Bazơ ? Hiđroxit vừa có thể phân li theo OH-. lưỡng tính ? kiểu axit, vừa có thể 3. Hiđroxit lưỡng tính là Muối và sự phân li của phân li theo kiểu bazơ. chất khi tan trong nước nó ? Hầu hết các muối khi tan vừa có thể phân li theo trong nước phân li hoàn kiểu axit, vừa có thể toàn thành cation kim loại phân li theo kiểu bazơ. (hoặc NH4+) và anion 4. Hầu hết các muối khi gốc axit. tan trong nước phân li Nếu gốc axit còn chứa hoàn toàn thành cation hiđro axit thì nó sẽ tiếp kim loại (hoặc NH4+) và tục phân li yếu ra cation anion gốc axit. H+ và anion gốc axit. Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit. Bài tập 1 trang 22 SGK Bài tập 1 trang 22 SGK + 2- K2S → 2K +S K2S → 2K+ +S2- Na2HPO4 →2Na+ + 2- Na2HPO4 →2Na+ + HPO4 2- HPO4 HPO42- H+ + PO43- Hoạt động 2 Làm bài HPO42- H+ + PO43- tập áp dụng NaH2PO4 →Na+ + H2PO4- NaH2PO4 →Na+ + H2PO4- Yêu cầu học sinh làm bài H2PO4 H+ + HPO4 - 2- H2PO4- H+ + HPO42- tập 1 trang 22 SGK. HPO42- H+ + PO43- HPO42- H+ + PO43- Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH- Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH- PB(OH)2 2H+ + PbO22- PB(OH)2 2H+ + PbO22-
  3. HÓA HỌC 11 CƠ BẢN HBrO H+ + BrO- HBrO H+ + BrO- HF  H+ F- HF  H+ F- HClO4 →H+ + ClO4- HClO4 →H+ + ClO4- 5. Tích số ion của nước là K H O = [ H + ] [ OH - ] = 2 1,0.10 . Có thể coi giá trị -14 Nước là chất điện li rất này không đổi trong các yếu. dung dịch khác nhau. Hoạt động 3 Sự điên li Tích số ion của nước là 6. Giá trị [ H + ] và pH đặc của nước. pH của dung K H O = [ H ] [ OH ] + - 2 = trưng cho các môi dịch. 1,0.10 . Có thể coi giá -14 trường: trị này không đổi trong Sự điện li của nước ? các dung dịch khác nhau. Môi trường axit: [ H + ] > Tích số ion của nước ? 1,0.10-7 hoặc pH < 7 Giá trị [ H ] và pH đặc + Môi trường kiềm: [ H + ] trưng cho các môi 7 trường: Môi trường axit: [H ] + Môi trường trung tính: > [H + ] = 1,0.10-7 hoặc pH = Giá trị pH trong các môi 1,0.10-7 hoặc pH < 7 7. trường ? Môi trường kiềm: [ H ] 7. Chỉ thị: quỳ, + 7 phenolphtalein, chỉ thị vạn năng, .... Môi trường trung tính: [ H + ] = 1,0.10-7 hoặc pH = 7. Bài tập 2/22 SGK Chỉ thị là chất có màu [ H ] [ OH ] = 1,0.10 + - -14 sắc biến đổi theo pH của Chỉ thị ? Một số chỉ thị môi trường.
  4. HÓA HỌC 11 CƠ BẢN hay dùng ? 1,0.10 −14 ⇒ [ OH - ] = Bài 2/22 SGK [H + ] [ H ] [ OH ] = 1,0.10 + - -14 = 1,0.10 −14 − 2 = 1,0.10 -12 M. 1,0.10 Hoạt động 4 Bài tập áp 1,0.10 −14 dụng làm bài tập 2 và 3 ⇒ [ OH ] = [ H + ] - pH = 2. trang 22 sách giáo khoa. Bài 3/22 SGK 1,0.10 −14 = = 1,0.10-12M. 1,0.10 − 2 pH = 9 ⇒ [ H + ] = 1,0.10 M. -9 pH = 2. Bài 3/22 SGK [ H ] [ OH ] = 1,0.10 + - -14 pH = 9 1,0.10 −14 ⇒ [ OH ] = - ⇒ [ H + ] = 1,0.10 M. -9 [H + ] 1,0.10 −14 [ H ] [ OH ] = 1,0.10-14 + - = =1,0.10-5M. 1,0.10 −9 1,0.10 −14 ⇒ [ OH - ] = [H + ] 1,0.10 −14 -5 = −9 =1,0.10 M. 1,0.10 - Phản ứng trao đổi ion 8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các chất trung dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: một trong các chất sau: + Chất kết tủa.  Chất kết tủa. + Chất điện li yếu.  Chất điện li yếu.
  5. HÓA HỌC 11 CƠ BẢN Hoạt động 5 Phản ứng + Chất khí.  Chất khí. trao đổi ion trong dung 9. Phương trình ion rút dịch chất điện li gọn cho biết bản chất Bản chất của phản ứng Điều kiện xảy ra phản của phản ứng trong dung trao đổi ion trong dung ứng trao đổi ion trong dịch các chất điện li. dịch các chất điện li là sự dung dịch chất điện li ? kết hợp các ion tạo thành Trong phương trình ion chất kết tủa, khí, điện li rút gọn người ta loại bỏ yếu hay nói cách khác những ion không tham gia một số ion kết hợp được phản ứng còn những chất với nhau làm giảm nồng kết tủa, điện li yếu, chất độ ion của chúng. (bài khí được giữ nguyên tập 5 sgk) dưới dạng phân tử. Bản chất của phản ứng Cách biểu diễn: trong trao đổi ion trong dung phương trình ion rút gọn dịch các chất điện li ? người ta loại bỏ những Làm bài tập 5 trang 23 ion không tham gia phản SGK. ứng còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí Ý nghĩa của phương trình được giữ nguyên dưới ion rút gọn. dạng phân tử. Cách biểu diễn phương Bài tập 4 trình ion rút gọn. a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NaNO3 Bài tập 4 CO32- + Ca2+ →CaCO3↓ a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NaNO3 CO32- + Ca2+ →CaCO3↓ b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓ b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + Na2SO4
  6. HÓA HỌC 11 CƠ BẢN c. NaHCO3 + HCl → Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓ NaCl + H2O + CO2↑ HCO3- + H+ →H2O + c. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2↑ H2O + CO2↑ HCO3- + H+ →H2O + Hoạt động 6 bài tập áp d. NaHCO3 + NaOH → CO2↑ dụng Na2CO3 +H2O Làm bài tập 4. HCO3- + OH- → CO32- + d. NaHCO3 + NaOH → H2O Na2CO3 +H2O HCO3- + OH- → CO32- + e. K2CO3 + NaCl →không H2O xảy ra. e. K2CO3 + NaCl →không g. Pb(OH)2(r) + HNO3 xảy ra. Pb(NO3)2 + 2H2O Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + g. Pb(OH)2(r) + HNO3 2H2O Pb(NO3)2 + 2H2O Pb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + h. Pb(OH)2(r) + 2NaOH 2H2O → Na2PbO2 + 2H2O Pb(OH)2 + 2OH-→ PbO22- h. Pb(OH)2(r) + 2NaOH i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ → Na2PbO2 + 2H2O + Na2SO4 Pb(OH)2 + 2OH-→ PbO22- Cu2+ S2- → CuS↓ i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4
  7. HÓA HỌC 11 CƠ BẢN Bài tập 6 Cu2+ S2- → CuS↓ Cd2+ + S2- → CdS↓ Chọn đáp án B. Bài tập 6 Cd2+ + S2- → CdS↓ Bài tập 7 Chọn đáp án B. a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓ Bài tập 7 Cr2(SO4)3 + 3NaOH → a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4 Cr(OH)3↓ Cr2(SO4)3 + 3NaOH → Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4 Hoạt động 7 làm bài tập 6 trang 23 SGK GV hướng dẫn viết phương trình ion rút gọn của CdS. Hoạt động 8 làm bài tập 7 trang 23 SGK. GV hướng dẫn học sinh dạng bài tập này. b, c tương tự về nhà làm.
  8. HÓA HỌC 11 CƠ BẢN 3. Dặn dò - Chuẩn bị nội dung báo cáo bài thực hành 1
nguon tai.lieu . vn