Xem mẫu

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững: - Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố Halogen. - Vì sao các nguyên tố Halogen có tính oxihóa mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ Flo đến Iôt. - Nguyên nhân của tính sát trùng và tẩy màu của nước Javen , Clorua vôi vàcách điều chế . - Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất HX của các Halogen. Cách nhận biết các ion Cl-, Br-, I- . 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học về nhóm Halogen để giải bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất Halogen X2 và hợp chất HX. II. CHUẨN BỊ: Tóm tắt lý thuyết. Xem lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho các Halogen tác dụng với H2 và H2O và rút ra nhận xét. 3. Giảng bài mới:
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. LÝ THUYẾT 1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen: GV cho các nhóm học sinh nghiên cứu SGK hoàn thành các bảng sau: Ng/tố Halogen FLO CLO BROM IỐT Cấu hình e -2p22p5 -3p23p5 -4p24p5 -5p25p5 ngoài cùng Cấu tạo F-F Cl-Cl Br-Br I-I Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66 Tính oxihóa Tính oxihóa giảm dần từ F2 đến I2 Điều chế Điện phân hỗn -Cho chất Dùng Cl2 tác Từ rong biển hợp KF + HF oxihóa mạnh dụng muối tác dụng với dd Bromua HCl đặc . -Điện phân muối Clorua. Từ F2 đến I2 bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện tăng dần. Lớp ngoài cùng đều có 7e Phân tử gồmhai nguyên tử , có liên kết cộng hóa trị không phân cực. 2 . T ÍN H C H Ấ T H Ó A H Ọ C Nguyên tố Hal FLO CLO BRÔM IỐT Tác dụng kim Phản ứng được Hầu hết phản Một số kim Một số kim loại tất cả các kim ứng , cần đun loại, cần đun loại, cần đun loại nóng nóng. nóng và một số cần xúc tác.
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 Với Hiđro Phản ứng ngay Cần chiếu sáng Cầu đun nóng Cần nung nóng trong bóng tối ở nhiệt đ cao hoặc nhiệt độ thấp Với nước Phân hủy mãnh Ở nhiệt độ Ở nhiệt độ Hầu như không liệt ngay nhiệt thường, xảy ra thường, xảy ra tác dụng độ thường thuận nghịch thuận nghịch chậm hơn Clo GV cho 4 nhóm học thảo luận sinh nghiên cứu SGK hoàn thành các bảng sau 1. Axit Halogen hiđric: Axit HF là axit yếu, các axit HCl, HBr, HI là các axit mạnh, tính axit tăng từ HF đến HI. 2. Clorua vôi, nước Javen, KaliClorat là những chất oxihóa mạnh ó tính tẩy màu và sát trùng . PHÂN BIỆT CÁC ION F-, PHÂN BIỆT CÁC ION F-, Cl-, Br-, I- Cl-, Br-, I- GV: Dùng thuốc thử nào đề Dùng dung dịch AgNO3 NaF+AgNO3  Không tác nhận biết các gốc Cl-, Br-, I- dụng Muối chứa gốc F- không phản ? Hiện tượng là gì? ứng. NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3 Các muối Cl- tạo kết tủa trắng, GV: Viết các phản ứng? muối Br- tạo kết tủa vàng nhạt, muối I- tạo kết tủa vàng đậm. (Trắng) GV: Các muối AgCl, AgBr, NaBr + AgNO3  AgBr + AgI dễ nhiệt phân dùng NaNO3 nhiều trong công nghiệp tráng gương . (vàngnhạt) NaI + AgNO3  AgI + NaNO3
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 (vàngđậm) 2AgBr as 2Ag + Br2  4. Củng cố: - HS nắm được các tính chất hóa học của halogen và các hợp chất của chúng. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK. 5. Dặn dò: Làm các bài tập 6,7, 11, 12 trang 118,119/sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN ( t iế t 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững: - Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất các nguyên tố Halogen. - Vì sao các nguyên tố Halogen có tính oxihóa mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của đơn chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ Flo đến Iôt. - Nguyên nhân của tính sát trùng và tẩy màu của nước Javen , Clorua vôi vàcách điều chế . - Phương pháp điều chế các đơn chất và hợp chất HX của các Halogen. Cách nhận biết các ion Cl-, Br-, I- . 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học về nhóm Halogen để giải bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất Halogen X2 và hợp chất HX. Giải bài tập có tính toán. II. CHUẨN BỊ: Một số bài tập. Xem lại kiến thức đã học. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 3. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Bài tập 6 trang 119 II. Bài tập: Giới thiệu và hướng dẫn HS Bài tập 6/119: làm bài tập qua sự hướng - HS viết các PTHH xảy ra Các PTHH xảy ra là: dẫn của GV bằng cách yêu khi cho KMnO4, MnO2, cầu HS viết các PTHH xảy K2Cr2O7 tác dụng với HCl. ra. - HS dựa vào tính chất của Flo khi tác dụng với nước để Bài tập 9/118: trả lời. Để điều chế Flo, người ta phải điện phân dung dịch Bài tập 9/119: KF trong Hiđro Florua lỏng Vì F2 tạo ra gặp nước ở cùng đã được loại bỏ hết nước. Vì điều sẽ trực tiếp phản ứng sao phải tránh sự có mặt của mãnh liệt với nước gây nổ. nước? Bài tập 10/118: Bài tập 10/119: Một dung dịch có hòa tan HS: phân tích nội dung đề Số mol AgNO3: 0,025mol hai muối là NaBr và NaCl. bài, thực hiện tính toán từ các NaBr + AgNO3  AgBr + Nồng độ phần trăm của mỗi giả thuyết. NaNO3 muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy NaCl + AgNO3  AgCl + xác định nồng độ C% của NaNO3 hai muối trong dung dịch , biết rằng 50g dung dịch hai Đặt : n NaBr  x(mol ) muối nói trên tác dụng vừa n NaCl  y (mol ) đủ với 50ml dung dịch
  7. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 AgNO3 8% có khối lượng Ta có hệ phương trình: riêng D= 1,0625g/ml. x+ y = 0,025 103x = 58,5y Giải ra ta được : x= 0,009 Vậy, m NaBr  m NaCl  103 . 0,009 = 0,927g 0,927 C%  .100  1,86% 50 GV yêu cầu HS đọc và phân HS thảo luận nhóm và trình Bài tập 12/119. tích đề bài. Thảo luận nhóm bày bài giải. a)MnO2+4HClMnCl2+Cl2 + và đại diện trình bày bài giải -Viết phản ứng và cân bằng. 2H2O. (1) theo các yêu cầu sau: -Tính số mol của MnO2, Cl2 + 2NaOH  NaCl + -Viết phương trình hóa học NaOH từ đó suy ra số mol NaClO + H2O.(2) các phản ứng và can bằng. Cl2 và các chất có trong dung b) Từ (1) ta thấy: -Tính số mol của các chất đã dịch sau phản ứng. Tính cho. nồng độ mol. 69, 6 nCl2  nMnO2   0,8mol 87 -Suy ra chất còn dư trong phản ứng sau. mặt khác: nNaOH  0,5.4  2, 0mol -Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch. Từ (2) suy ra NaOH còn dư nNaOH du  2, 0  1, 6  0, 4mol nNaCl  nNaClO  nCl2  0,8mol 0,8 CM NaCl  CM NaClO   1, 6M 0, 5
  8. GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 0, 4 CM NaOH   0,8M 0,5 4. Củng cố: Nắm vững lí thuyết chương Halogen, tính chất, điều chế các Halogen và các hợp chất tạo nên nó và giải được bài tập hỗn hợp, tính C%, m… 5. Dặn dò: - Xem kĩ lại nội dung của chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết bài số 3. - Xem trước nội dung lí thuyết và chuẩn bị cho bài thực hành số 3: tính chất hóa học của Brom và Iot. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………
nguon tai.lieu . vn