Xem mẫu

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Học sinh biết :  Phân loại đồng phân, danh pháp, tính chất vật lý của dẫn xuất halogen  Ứng dụng của dẫn xuất halogen Học sinh hiểu phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen 2. Kĩ năng: * Gọi tên theo công thức cấu tạo và ngược lại * Vận dụng qui luật thế nguyên tử halogen bằng nhóm - OH , vận dụng được qui luật tác HX theo quy tắc Zaixep B. CHUẨN BỊ HS : Ôn lại kiến thức về bậc C, đồng phân cấu tạo, quy tắc gọi tên gốc chức, tên thay thế GV: Bảng 9.1 Thí nghiệm CH3CH2Br tác dụng với KOH - Hóa chất: Benzen, H2SO4đặc, HNO3 đặc, nước lạnh, dd Br2 trong CCl4. - Dụng cụ: đũa thủy tinh, cặp ống nghiệm, ống nghiệm; Mô hình phân tử benzen C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: Chào, kiểm tra sỉ số.
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu một số sản phẩm lấy từ dầu mỏ và cho biết chúng được tách ra bằng phương pháp nào ? 3. Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài giảng HĐ 1 I- ĐỊNH NGHĨA-PHÂN LOẠI-ĐỒNG PHÂN DANH PHÁP GV cho ví dụ 1- Định nghĩa HS nêu khái niệm về dẫn xuất Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử hidrocacbon bằng các nguyên tử halogen đuợc dẫn xuất halogen halogen của hidrocacbon HĐ 2 2- Phân loại HS tự phân loại * Theo halogen: dẫn xuất flo, dẫn xuất clo, dẫn xuất brom, dẫn xuất iot, dẫn xuất chứa đồng thời vài halogen khác nhau * Theo mạch C: dẫn xuất halogen no, dẫn xuất halogen không no, dẫn xuất halogen thơm * Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử C liên kết với nguyên tử halogen 3- Đồng phân và Idanh pháp II III CH3 HĐ 3 CH3CH2CH2Cl CH3-CH2CH-CH3 CH3-CH2-C-CH3 a) Đồng phân CH3 CH3 HS viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên các đồng Dẫn xuất halogen có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm chức phân theo quy tắc đã học b) Tên thông thường
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CH3Cl (clorofom) CHBr3 (bromofom) c) Tên gốc chức Tên gốc hidrocacbon + halogenua CH2Cl2 metylen clorua CH2 = CHF vinyl florua CH2 = CH-CH2Cl anlyl clorua C6H5CH2Br benzyl bromua d) Tên thay thế Nguyên tử halogen là nhóm thế gắn vào mạch chính là hidrocacbon Cl2CHCH3 1,1-dicloetan ClCH2CH2Cl 1,2-dicloetan Br Br 1,2-dibrombenzen HĐ 4 II- TÍNH CHẤT VẬT LÝ Làm bài tập 3 và rút ra nhận xét - Ở điều kiện thường các dẫn xuất halogen có phân tử nhỏ là chất khí (CH3F, CH3Cl, CH3Br); về tính chất vật lý của dẫn xuất các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn hơn thường ở thê lỏng (CH3I, CH2Cl2, CHCl3, CCl4);
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 halogen dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn hơn ở thể rắn (CHI3, C6H6Cl6) - Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực như hidrocacbon, ete - Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học cao : CHCl3 (có tác dụng gây mê, C6H6Cl6 có tác HĐ 5 dụng diệt sâu bọ) Làm bài tập 1 trang 177 SGK HĐ 6 III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC GV nêu đặc điểm cấu tạo của dẫn 1- Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH xuất halogen * Đun nóng dẫn xuất halogen với dung dịch kiềm tạo ancol HS suy ra tính chất và viết các CH3CH2CH2Cl + OH-  CH3CH2CH2OH + Cl- phương trình phản ứng Dẫn xuất loại anlyl tác dụng với nước RCH=CHCH2X + H2O  RCH=CHCH2OH + HX * Dẫn xuất loại phenyl halogenua không phản ứng với dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường, kể cả khi đun sôi, chỉ phản ứng ở nhiệt độ và áp suất cao 300oC Cl + 2 NaOH ONa + NaCl + H2O 200 atm Cơ chế phản ứng HĐ 7 Tuỳ thuộc vào bản chất của dẫn xuất halogen và điều kiện tiến hành phản ứng, sự thế halogen có GV cho biết cơ chế phản ứng thể xảy ra theo những cơ chế khác nhau
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 CH3 CH3 dung moâphaâ cöï i n c CH3 C Br CH3 C + + Br- (1) CH3 CH3 Cacbocation sinh ra kết hợp với ion OH- tạo ancol CH3 CH3 - CH3 C + + OH CH3 C OH (2) CH3 CH3 Giai đoạn (2) xảy ra nhanh và hoàn toàn 2- Phản ứng tách halogenua o ancol ,t CH3CH2Br + KOH  CH2 = CH2 + KBr + H2O HĐ 8 Hướng của phản ứng tách hidro halogenua tuân theo quy tắc Zaixep GV làm thí nghiệm Quy tắc Zaixép HS quan sát và viết các phương trình phản ứng minh họa Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen tách ra cùng với H ở nguyên tử bên cạnh có bậc cao hơn GV nêu quy tắc
  6. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 Gọi hai HS lên bảng viết phản ứng với hai chất khác nhau H CH 3CH=CHCH 3 (chính) I CH 2CHCHCH 3 KOH Cả lớp nhận xét II a n c ol H Br CH 2=CHCH 2CH 3 (phu ï ) HĐ 9 GV làm thí nghiệm 3- Phản ứng với magie ete khan HS viết phương trình phản ứng CH3CH2Br + Mg  CH3CH2MgBr  (etyl magie bromua) Hợp chất cơ magie tác dụng nhanh với hợp chất có H linh động như nước, ancol và tác dụng với khí cacbonic 2RMgX + 2H2O  2RH + MgX2 + Mg(OH)2 HĐ 10 IV- ỨNG DỤNG HS sưu tầm và trình bày các mẫu 1- Làm dung môi vật, tranh ảnh có liên quan đến CH2Cl2; CHCl3; CCl4 làm dung môi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp ứng dụng của dẫn xuất halogen 2- Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ Lưu ý việc dùng dẫn xuất halogen Dẫn xuất halogen của etilen, butadien là monome tổng hợp các polime quan trọng và tác hại đến môi trường CH2=CHCl  PVC CF2=CF2  teflon Hợp chất cơ magiê dùng rộng rãi trong tổng hợp hữu cơ để tạo ra các chất với gốc hidrocacbon khác nhau
  7. GIÁO ÁN HÓA HỌC 11 3- Các ứng dụng khác Gây mê : CHCl3; ClBrCHCF3; Cl2CHCF2OCH3 Chất phòng trừ sâu bọ, kích thích thực vật sinh trưởng có chứa halogen (thường là clo) 4. Củng cố: Làm bài tập 2 và 4 trang 177 SGK 5. Chuẩn bị bài mới: Làm bài tập 3, 5, 6 trang 177SGK - Soạn bài: Ancol
nguon tai.lieu . vn