Xem mẫu

  1. Giáo án hình học lớp 8 - Tiết 32: § 6 DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần: - Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ. - Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp phân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán thực hiện được dễ dàng, hợp lý (Tính toán ít bước nhất). - Biết thực hiện việc vẽ, đo, tính toán một cách chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: HS: Giấy kẻ ô, thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm, êke, máy tính bỏ túi.
  2. GV: Những hình vẽ sẵn trên giấy kẻ ô, những slide trên GSP nếu có thể. Bài giải hoàn chỉnh trên các film trong của bài tập 38 SGK. III. Nội dung: Hoạt động Hoạt động của Ghi bảng của giáo học sinh viên động Hoạt động 1: HS Chia đa giác thành Hoạt (Giải vẽ đa giác vào vở, những tam giác, 1: vấn suy nghĩ cách tính những hình thang quyết đề để tìm diện tích của đa nếu có thể… thức giác đó bằng thực kiến D C nghiệm. mới) E GV: Cho B một đa giác A F tuỳ ý, hãy Tính diện tích của nêu phương đa giác được đưa về
  3. pháp có thể tính diện tích của dùng để tính những tam giác, diện tích của những hình thang. đa giác đó với mức độ sai số cho phép? Cơ sở của phương pháp mà HS nêu? (GV cho HS một xem slide trên phần mềm với GSP, nội dung chia đa giác thành các
  4. tam, tứ giác có thể tính được diện dễ tích dàng.
  5. Hoạt động 2: (Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn) GV: Thực hiện các phép vẽ đo, cần thiết để tính diện tích của đa giác? HS: Làm theo nhóm học tập, mỗi nhóm là hai bài học. GV: Yêu cầu 4 nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. Các nhóm khác góp ý kiến. Giáo viên nhận xét. Kết luận. Hoạt động Hoạt động Ghi bảng của giáo viên của học sinh Hoạt động 3: Hoạt động 3: Dữ kiện của (Luyện tập)
  6. bài toán được Học sinh làm A 150m E B cho trên hình bài tập trên vẽ. Hãy tính film trong. 50m diện tích của SEBGF = D F G C phần con FG.CB = đường EBGF 50.120 và phần diện = B tích còn lại 6000(m2) của con A C H K SABCD = đường. 150.120 E Hoạt động 4: D = (Hinh 152 SGK) Hãy thực hiện 18000(m2) phép đo Scònlại = (chính xác 18000 – 6000 đến mm). = Tính diện tích 2000(m2) hình ABCDE 152 Hoạt động 4: (Hình
  7. SGK) ( Luyện tập) Làm từng học HS: - Đo độ sinh, phần đo, dài các đoạn tính toán, ghi thẳng AC, trên phiếu học BG, AH, HK, tập, GV thu KC, HE, chấm một số KINH học sinh. DOANH. diện Hoạt động 5: - Tính tích các hình (Củng cố) SABC, SAHE, Nếu diện tích SHKDE, SKDC. của phần đã tính ở trên là - Tính tổng hình của một diện tích các đám đất đã vẽ hình trên. với tỷ lệ xích Hoạt động 5: 1 (Củng cố) 500000
  8. Tìm diện tích  Độ dài thực thực của đám của các đoạn đất đó? thẳng đã đo? Bài tập về  Tính diện nhà: tích các hình SABC, SAHE,  tập Bài SHKDE, SKDC, 39, 40 thực trong SGK tế.  Hướng dẫn: Chú ý  Tổng diện có thể mắc tích của các hình trên. sai lầm khi lấy tổng diện tích của các hình nhân với mẫu của tỷ lệ xích để tìm diện tích
  9. của hình trong thực tế !!!  Chuẩn bị tập ôn chương II: Câu hỏi Avà tập B bài trang 131 & 132 SGK
nguon tai.lieu . vn