Xem mẫu

  1. Đ6. ĐỐI XỨNG TRỤC A-MỤC TIÊU: - HS hiểu định nghĩa hai điểm , hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. - HS nhận biết được cái đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đuờng thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. - Biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng.Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. - HS nhận biềt được hình có đối xứng trong toán học và trong thực tế. B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: - Thước thẳng, compa , bút dạ , bảng phụ, phấn màu.Hình 53, 54 phóng to.Bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
  2. - HS :- Thước thẳng, compa.Tấm bìa hình thang cân. C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KIỂM TRA ( 6 PHÚT ) GV: Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? d Cho đường thẳng d và một điểm A HS: 1 HS lên bảng, A A' (A không thuộc d). Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA'. GV cho điểm. Từ hình vẽ trên, GV giới thiệu khái niệm 2 điểm đối xứng qua một đường thẳng.
  3. Hoạt động 2: HAI ĐIỂM ĐỐI XỨNG QUA MỘT ĐƯỜNG THẲNG ( 10 PHÚT ) GV: Thế nào là 2 điểm đối xứng HS: Trả lời. qua đ/ thẳng d? GV: cho HS đọc định nghĩa. Định nghĩa: SGK. Chú ý: Nêu ra các trường hợp đặc biệt khi Nếu M thuộc đường thẳng d thì điểm M thuộc đường thẳng d thì M' cũng thuộc d (M trùng M'). điểm M' có vị trí như thế nào đối với đ/ thẳng d. Hoạt động 3: HAI HÌNH ĐỐI XỨNG QUA MỘT ĐƯỜNG THẲNG ( 15 PHÚT ) GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 HS: Vẽ hình vào vở, 1 HS khác B A hiện. lên bảng thực trang 84 SGK d A B'
  4. Định nghĩa: SGK. GV: Chuẩn bị sẵn hình vẽ 53, 54 trên bảng phụ, sau đó yêu cầu HS Kết luận: tr 85 SGK. nhận xét. Qua đó nêu ra kết luận của bài học. HS tìm....các em khác bổ xung thêm. GV: Tìm trong thực tế hai hình đối xứng với nhau qua 1 trục. Hoạt động 4: HÌNH CÓ TRỤC ĐỐI XỨNG ( 10 PHÚT ) HS: Trả lời. GV: Cho HS làm ?3 tr 86 SGK. GV: Liên hệ với lý thuyết GV: Đưa tấm bìa hình thang cân
  5. Định nghĩa: SGK. ABCD, hình này có trục đối xứng hay HS: Trả lời không? Biểu diễn trục đối xứng? Định lý: tr 87 SGK. GV: Gấp đôi hình thang cân, đường gấp sẽ là trục đối xứng của HS: Một hình có thể không có, có hình thang cân. Tiếp tục cho HS làm ?4 1; 2; 3....hoặc vô số trục đối xứng. ? Nhận xét về số trục đối xứng của mỗi hình. Hoạt động 5: CỦNG CỐ ( 3 PHÚT ) GV: Gọi HS trả lời. Bài 2: ( bài 41 HS: Trả lời miệng. Một HS lên bảng thực hiện trên bìa: tr 88 SGK). GV yêu cầu HS tìm trục đối xứng Ω của các hình trên mỗi tấm bìa đã chuẩn bị trước.
  6. ΩD D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 PHÚT ) - Nắm được định nghĩa, định lý, tính chất trong bài. - Bài tập về nhà: từ 35 đến 39 tr 87, 88 SGK. - Hướng dẫn bài 38/SGK: Gấp đôi tờ giấy sao cho 2 cạnh bên của tam gíc cân hay hình thang cân trùng vào nhau. Mở tờ giấy ra, nếp gấp chính là hình ảnh của trục đối xứng.
nguon tai.lieu . vn