Xem mẫu
- Giáo án hình học lớp 7 - Tiết 54: Tính
chất ba trung tuyến của tam giác
I. Mục tiêu:
Nắm được khái niệm đường trung tuyến (xuất
phát từ đỉnh hoặc ứng với một cạnh ) của tam giác
và nhận thấy mồi tam giác có ba đường trung
tuyến.
Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy
kẻ ô vuông , học sinh phát hiện ra tính chất ba
đường trung tuyến của tam giác (không yêu cầu
học sinh chứng minh tính chất này ), biết khái
niệm trong tâm của tam giác.
Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba
đường trung tuyến của tam giác để giải bài tập
Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến của một
tam giác.
- II. Chuẩn bị của G và H:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút
chì.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào
bài mới: (5’ – 7’)
Nhắc lại khái niệm trung điểm của một đoạn
thẳng?
Vẽ tam giác ABC, xác định trung điểm M của
cạnh BC. Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A và trung
điểm M của cạnh BC. Nhận xét về vị trí của
đường thẳng vừa vẽ? Dùng phấn mầu tô đậm
đoạn thẳng.
Một tam giác có mấy đường như vậy?
vào bài mới
2. Dạy học bài mới:
- Hoạt động của Hoạt động Nội dung ghi
thầy của trò bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm trung tuyến của
một tam giác (5’ – 7’)
1. Trung tuyến
Chỉ trên hình vẽ
của tam giác
giới thiệu khái
niệm đường
A
trung tuyến của E
F G
một tam giác C
M
B
Yêu cầu học
sinh vẽ tiếp các
đường trung
tuyến còn lại
(Tô đậm hai
trung tuyến của
bằng phấn
Đường thẳng AM
- mầu). gọi là đường
trung tuyến xuất
phát từ đỉnh A
của ABC (AM
là đường trung
tuyến của tam
giác ABC)
Mỗi tam giác có
ba đường trung
tuyến
?1
Hoạt động 2: Tính chất ba trung tuyến của tam giác
(5’ – 7’)
sinh 2. Tính chất ba
Hướng dẫn học Học
động trung tuyến của
sinh thực hành hoạt
các tam giác
gấp giấy để xác nhóm,
định trung nhóm thực a) Thực hành:
- và Thực hành 1:
tuyến. hành
bầy ?2 Ba đường trung
trình
Yêu cầu học
kết quả. tuyến của tam
sinh trả lời ?2
sinh giác cùng đi qua
Hướng dẫn học Học
sinh thực hành trên giấy ô một điểm.
vuông đã kẻ
vẽ trên giấy:
sẵn.
Thực hành 2: Vẽ
Lấy một mảnh
ô Xác định vị hình trên giấy kẻ ô
giấy
ô trí của E,F vuông.
vuông(Kẻ
(cm FA =
vuông), đánh A
FB và EA = E
F G
dấu vị trí các
C
D
B
EC thông
điểm A,B,C như
qua việc chỉ
hình vẽ
ra các tam
Vẽ hai trung
giác vuông
tuyến BE và
bằng nhau) ?3
CF. Hai trung
tuyến này cắt Trả lời AD là trung
nhau tại G. Tia miệng ?3 tuyến của tam
- AG giác ABC
Yêu cầu học Ta có:
sinh trả lời ?3 AG BG CG 2
AD BE CF 3
Chốt: Qua việc
b) Tính chất:
thực hành trên
Định lý (SGK/
giấy kẻ ô
66)
vuông có
Các trung tuyến
nhận xét gì về
AD, BE, CF
tính chất 3 trung
cùng đi qua
tuyến của tam
điểm G (Hay
giác? giới thiệu
còn gọi là đồng
định lý yêu
quy tại điểm G )
cầu học sinh
AG BG CG 2
phát biểu.
AD BE CF 3
Điểm G gọi là
trọng tâm của
ABC
- Hoạt động 3: Luyện tập (5’ – 7’)
3.Luyện tập
Bài 23 (tr 66 - Một học Bài 23 (Tr 66 -
SGK) lên SGK)
sinh
bảng làm G là trọng tâm
bài, cả lớp của tam giác
Yêu cầu học
làm vào vở. DEF
sinh trình bày
Khẳng định đúng
trên bảng.
GH 1
Nhận xét, sửa
DH 3
chữa, bổ sung.
D
G
F
H
E
- Bài 24 (Tr 66 - Một học Bài M 24 (Tr 66 -
SGK) lên SGK)
sinh S
G
P
N
bảng làm R
bài, cả lớp
làm vào vở.
a) MG = 2 MR; GR
3
1
= MR; GR =
3
1
MG
2
b) NS = 3 NG; NS
2
= GS;
NG = 2GS
- 3. Luyện tập và củng cố bài học: (2’)
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
Nắm vững định lý về t/của trung tuyến của tam
giác, các khái niệm đường trung tuyến, trọng tâm
của tam giác.
Bài tập 25 đến 27 (Tr 67 - SGK).
- Tiết 55: tiết này không làm được vì file h55 là nội
dung của file H54
I. Mục tiêu:
II. Chuẩn bị của G và H:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, com pa.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bút
chì.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ- đặt vấn đề chuyển tiếp vào
bài mới: (5’ – 7’)
2. Dạy học bài mới:
- Hoạt động của Hoạt động Nội dung ghi
thầy của trò bảng
Hoạt động 1: Chữa bài về nhà (5’ – 7’)
a)
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp (5’ – 7’)
3. Luyện tập và củng cố bài học: (2’)
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
nguon tai.lieu . vn