Xem mẫu

  1. Giáo án Hình hoc 9 – Phạm Văn Khôi – Trường THCS Đào Sư Tích – Huyện Trực Ninh Tiết 50. 8. ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP. A. MỤC TIÊU.  HS hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp một đa giác.  Biết bất kỳ đa giác nào cũng có một và chỉ một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.  Biết vẽ tâm của đa giác đều ( chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp cả một đa giác đều cho trước .  Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.  GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập, định nghĩa, định lý, hình vẽ sẵn. - Thước thẳng, compa, ê ke, phấn màu. * HS: - Ôn tập khái niệm đa giác đều ( hình lớp 8), cách vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều. Ôn tập khái niệm tứ giác nội tiếp, định lý góc nội tiếp, góc có đỉnh ở trong hay ngoài đường tròn, tỷ số lượng giác của góc 450, 300, 600. - Thước kẻ, com pa, ê ke. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA ( 5 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. (đề bài đưa lên bảng phụ) Một hs lên bảng kiểm tra. Các kết luận trên đúng hay sai ? Tứ giác ABCD nội tiếp được trong đường tròn nếu có một trong các điều kiện sau. a) góc BAD + góc BCD = 1800 a) Đúng 0 b) góc ABD = góc ACD = 40 b) Đúng 0 c) góc ABC = góc ADC =100 c) Sai 0 d) góc ABC = góc ADC = 90 d) Đúng e) ABCD là hình chữ nhật e) Đúng f) ABCD là hình bình hành. f) Sai g) ABCD là hình thang cân. g) Đúng h) ABCD là hình vuông. h) Đúng GV nhận xét, cho điểm. HS lớp nhận xét. Hoạt động 2 1. ĐỊNH NGHĨA ( 15 Phút) GV: Đặt vấn đề. 1
  2. Giáo án Hình hoc 9 – Phạm Văn Khôi – Trường THCS Đào Sư Tích – Huyện Trực Ninh Ta đã biết với bất kỳ tam giác nào cũng chỉ có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. Còn với đa gíac thì sao GV đưa hình 49 tr 90 SGK lên màn hình và giới thiệu với SGK. A B Or I D C Vậy thế nào là đường tròn ngoại HS: Đường tròn ngoại tiếp hình tiếp hình vuông ? vuông là đường tròn đi qua 4 đỉnh của hình vuông. Thế nào là đường tròn nội tiếp Đường tròn nội tiếp hình vuông là hình vuông ? đường tròn tiếp xúc với 4 cạnh của hình vuông. Ta cũng đã học đường tròn nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp tam giác Mở rộng các khái niệm trên, thế - Đường tròn ngoại tiếp đa giác là nào là đường tròn ngoại tiếp đa đường tròn đi qua tất cả các đỉnh giác ? Thế nào là đường tròn nội của đa giác. tiếp đa giác ? Đường tròn nội tiếp đa giác là đường tròn nội tiếp tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác. GV đưa định nghĩa tr 91 SGK lên Một học sinh đọc to định nghĩa sgk màn hình. GV: Quan sát hình 49, em có nhận - Đường tròn ngoại tiếp và đường xét gì về đường tròn nội tiếp đường tròn nội tiếp hình vuông là hai tròn ngoại tiếp hình vuông ? đường tròn đồng tâm. R 2 - Giải thích tại sao : r = - Trong tam giác vuông OIC có 2 góc I = 450; góc C = 450 R 2  r = OI = R.sin 450 = - GV yêu cầu học sinh làm ? 2 GV vẽ hình trên bảng và hướng dẫn HS vẽ hình ? vào vở học sinh vẽ 2
  3. Giáo án Hình hoc 9 – Phạm Văn Khôi – Trường THCS Đào Sư Tích – Huyện Trực Ninh - Làm thế nào vẽ được lục giác đều HS: có tâm giác OAB là tam giác nội tiếp (O) đều ( do OA = OB = R = 2cm và góc AOB = 600) nên AB = OA = OB = R = 2 cm. Ta vẽ các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2cm - Vì sao tâm O cách đều các cạnh - có các dây AB = BC = CD = … của lục giác đều ?  các dây đó cách đều tâm Vậy tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều - Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều - Gọi khoảng cách đó (OI) là r vẽ đường tròn ( O, r). Đường tròn này có vị trí đối với lục - Đường tròn ( O, r) là đường tròn giác đều ABCDEF như thế nào ? nội tiếp tam giác đều. Hoạt động 2 2. ĐỊNH LÝ GV hỏi: Theo em có phải bất kỳ đa HS: không phải bất kỳ đa giác nào giác nào cũng nội tiếp được đường cũng nội tiếp được đường tròn. tròn hay không ? - Ta nhận thấy tam giác đều, hình vuông, lục giác đều luôn luôn có một đường tròn nội tiếp, một đường tròn ngoại tiếp. Người ta đã chứng minh được định lý: “ Bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại Hai học sinh đọc lại định lý tr 91 tiếp, có một và chỉ một đường tròn SGK. nội tiếp đa gíac) GV giới thiệu về tâm của đa giác đều. Hoạt động 4 LUYỆN TẬP ( 17 phút) Bài 62 tr 91 SGK. 3
  4. Giáo án Hình hoc 9 – Phạm Văn Khôi – Trường THCS Đào Sư Tích – Huyện Trực Ninh GV hướng dẫn HS vẽ hình và tính a) HS vẽ tam giác đều ABC có R, r theo a = 3 cm cạnh a = 3cm - Làm thế nào để vẽ được đường - Vẽ hai đường trung trực hai cạnh tròn ngoại tiếp tam giác ABC. của tam giác ( hoặc vẽ hai đường cao, hoặc hai trung tuyến hoặc hai phân gíac). Giao của hai đường này là O. Vẽ (O; OA) - Nêu cách thức tính R. - TRong tam giác vuông AHB 3 3 AH = AB.sin600 = cm 2 2 2 3 3 R = AO = AH = = 3 cm 3 3 2 - HS vẽ (O; OH)( nội tiếp tam giác - Nêu cách tính r = OH ABC. 1 3 - Để vẽ tam giác đều UK ngoại R = OH = AH = cm 3 2 tiếp (O; R) ta làm thế nào ? - Qua các đỉnh A; B; C của tam giác đều, ta vẽ ba tiếp tuyến với ( O; R) ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I; J; K. Tam giác ỊK ngoại tiếp ( O. R) Bài 63 tr 92 SGK. Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều nội tiếp trong ba HS1: Cách vẽ lục giác đều như ở ? đường tròn có cùng bán kính R rồi B tính cạnh của các hình đó theo R. A C GV vẽ ba đường tròn có cùng bán R kính bằng R lên bảng, yêu cầu ba hs lên trình bày bài làm. O HS lớp làm bài vào vở. F D E Hình lục giác đều AB = R. 4
  5. Giáo án Hình hoc 9 – Phạm Văn Khôi – Trường THCS Đào Sư Tích – Huyện Trực Ninh HS2 GV kiểm tra HS vẽ hình và tính. Cần thiết gợi ý cho HS cách vẽ. B R A O C D Vẽ hai đường kính vuông góc AC  BD, rồi vẽ hình vuông ABCD. Trong tam giác vuông AOB AB = R 2  R 2 = R 2 HS3 A R 0 GV có thể hướng dẫn cách tính B H C cạnh tam giác đều nội tiếp ( O. R) Có OA = R => AH = 3 R. - Vẽ các dây bằng bán kính R, chia 2 đường tròn thành 6 phần bằng nhau. Trong tam giác vuông ABH Nối các điểm chia cách nhau một sinB = sin 60 = điểm , được tam giác ABC. AH AH 3 3  AB  0  R: R 3 AB sin 60 2 2 GV chốt lại, yêu cầu học sinh ghi nhớ. Với đa giác đều nội tiếp đường HS: Tính R theo a tròn (O, R) - Cạnh lục giác đều a = R Lục giác đều R = a a Hình vuông R = - Cạnh hình vuông a = R 2 2 a Tam giác đều R = - Cạnh tam gíac đều a = R 3 3 Từ các kết quả này hãy tính R theo a 5
  6. Giáo án Hình hoc 9 – Phạm Văn Khôi – Trường THCS Đào Sư Tích – Huyện Trực Ninh HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3phút) - Nẵm vững định nghĩa, định lý của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác. - Biết cách vẽ lục giác đều, hình vuông, tam giác đều nội tiếp (O, R), cách tính cạnh a và đa giác đều đó theo R và ngược lại R theo a. - Bài tập về nhà số 61, 64 tr 91; 92 SGK Bài 44, 46, 50 tr 80, 81 SGK Hướng dẫn bài 64 SGK 600 A 900 cung AB = 600 A o C => AB bằng cạnh lục giác đều nội tiếp D cung BC = 900 => BC bằng cạnh hình vuông 1200 Cung CD = 1200=> CD bằng cạnh tam giác đều nội tiếp Bài tập bổ xung. Bài 1. Cho (O) và (O’) tiếp xúc ngoài ở M. Kẻ các tiếp tuyến chung ngoại AB; CD ( A; C thuộc (O); B. D thuộc (O’)). Chứng minh a) ABDC là tứ giác nội tiếp b) ADBC cũng là tứ giác ngoại tiếp. Bài 2: Cho hình thâng ABCD ( BC // AD ngoại tiếp (O). chứng minh rằng 1 1 1 1 2  2  2  OA OB OC OD 2 6
nguon tai.lieu . vn