Xem mẫu
- GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8.
TIẾT 56
Ngày soạn: Ngày tháng năm
Ngày dạy: BGH kí duyệt
CHƯƠNG IV:
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU
BÀI 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I./ Mục tiêu
1./ Kiến thức:- Học sinh nắm vững được các yếu tố của hình hộp, chữ nhật.
2./ Kỹ năng
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái
niệm, chiều cao hình hộp chữ nhật.
-Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký
hiệu.
3./ Thái độ:- Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học, quy luật của nhận
thức.
4./ Tư duy : Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Mô hình lập phương, hình hộp chữ Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ
nhật, thước đo, hình lập phương khai nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì,
triển, thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ giấy kẻ ô vuông.
ô vuông.
III/ Phương pháp dạy học:
- - Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm
nhỏ.
IV/ Tiến trình bài dạy:
1./ Ổn định
2./ Cầu dẫn: Ở Tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như
hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta
thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu
(giáo viên vừa nói vừa chỉ vào mô hình). Đó là những hình mà các điểm của chúng
không nằm trong 1 mặt phẳng. Chương IV chúng ta sẽ được học về hình lăng trị
đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của
hình học không gian. Hôm nay ta sẽ được học một hình không gian quen thuộc đó
là hình hộp chữ nhật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
* Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật
Giáo viên đưa ra hình - Có 6 mặt, mỗi mặt đều 1. Hình hộp chữ nhật.
hộp chữ nhật bằng nhựa là hình chữ nhật. *) Các khái niện:
trong và giới thiệu mặt
- Một hình hộp chữ nhật có 6
của hình chữ nhật, đỉnh,
mặt, mỗi mặt đều là hình chữ
cạnh của hình chữ nhật
nhật; 8 đỉnh và 12cạnh.
rồi hỏi
- Hai mặt của hình hộp chữ
- Một hình hộp chữ nhật nhật không có cạnh chung gọi
có mấy mặt, các mặt là - Có 8 đỉnh và 12 cạnh
là 2 mặt đối diện hay 2 mặt
những hình gì?
đáy; các mặt còn lại là các mặt
1 hình hộp chữ nhật có
bên.
mấy đỉnh, mấy cạnh
- Yêu cầu 1 học sinh lên - Hình lập phương là hình hộp
chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh chữ nhật.
- của hình hộp chữ nhật *) Ví dụ:
- Sau đó giáo viên giới - Bể nuôi cá cảnh, bao
thiệu: mặt đối diện hay diêm,...có dạng hình hộp chữ
mặt đáy và các mặt bên. nhật.
- Giáo viên đưa hình lập
phương và hỏi
- Hình lập phương có 6 - Đều là hình vuông
mặt là hình gì?
- Tại sao hình lập - Vì hình vuông cũng là
phương là hình hộp chữ hình chữ nhật nên hình
nhật? lập phương cũng là hình
- Giáo viên yêu cầu học hộp chữ nhật.
sinh đưa ra các vật có
dạng hình hộp chữ nhật,
hình lập phương và chỉ ra
mặt, đỉnh, cạnh...
* Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng ( 20’)
2./ Mặt phẳng và đường
thẳng ( 20)
- Giáo viên vẽ hình hộp B C
chữ nhật A
D
ABCD.A’B’C’D’ trên
B' C'
bảng và hướng dẫn học
sinh vẽ hình D'
A'
+Vẽ hình nhật ? Nhận xét độ dài các
chữ
cạnh A A’; BB’; C C’, - Hình hộp chữ nhật
ABCD nhìn hình phối D D’ ABCD. A’B’C’D’
cảnh thành hình bình - Ta có thể xem: SGK/96
hành ABCD.
+ Vẽ hình chữ nhật
AA’D’D
+ Vẽ CC’ song song và
bằng DD’. Nối C’D’
+ Vẽ các nét khuất
BB’(song song và bằng
AA’), A’B’, B’C’
- Sau đó yêu cầu học sinh - Học sinh quan sát rồi
thực hiện câu hỏi trang trả lời
96SGK
- - Giáo viên đặt hình hộp - Hình ảnh của mặt
chữ nhật chữ nhật lên phẳng: trần nhà, sàn nhà,
bàn: yêu cầu học sinh xác mặt bàn
định 2 đáy của hình hộp
và chỉ ra chiều cao tường
B C
ứng, sau đó giáo viên cho
A
thay đổi 2 đáy và xác D
định chiều cao tương ứng - Hình ảnh của đường B' C'
thẳng: đường mép bảng,
- Giáo viên giới thiệu:
đường giao giữa 2 bức A' D'
điểm, đoạn thẳng, mặt
tường,
phẳng như SGK T96.
Giáo viên lưu ý học sinh: Chú ý: Ký hiệu mặt phẳng
trong không gian đường (….)
thẳng kéo dài vô tận về
hai phía, mặt phẳng trải
rộng về mọi phía
- Em hãy tìm hình ảnh
của mặt phẳng, của
đường thẳng?
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Giáo viên đưa đề bài và a./ Vì tứ giác CBB1C1 là 3./ Bài tập:
hình vẽ lên bảng phụ sau hình chữ nhật nên O là Bài 2/96
đó yêu cầu trả lời từng trung điểm của CB1 thì O
câu hỏi và giải thích cũng là trung điểm của
BC1 (tính chất đường B C
chéo hình chữ nhật) A
D
b./ K là điểm thuộc CO B' C'
thì K không thể là điểm
thuộc BB1 A' D'
* Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học:
- Bài tập về nhà: bài 1, 3, 4/97sgk
- Học sinh ôn tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ( toán lớp 5)
V. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………
nguon tai.lieu . vn