Xem mẫu
- Giáo án Hình học 6
Bài 8: ĐƯỜNG TRÒN
I/ MỤC TÊU:
Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
Hiểàu cung , dây cung, đường kính, bán kính,
Biết sử dụng thành thạo Compa, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên
độ mỡ của com pa
II/ CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc , compa bảng phụ
HS:SGK, thước thẳng, thước đo, compa
C. TIẾN TRÌNH
* Ổn định:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG
VIÊN SINH
Hoạt động 1: ( 15 phút)
Gv : Để vẽ được đường tròn HS: Để vẽ được đường tròn
ta cần dụng cụ gì? ta cần compa.
Gv: Yêu cầu học sinh vẽ
đường tròn tâm O , bán kính Học sinh quan sát và lắng I/ Đường tròn và
2cm. nghe. hình tròn
GV: Hướng dẫn
Lấy điểm O bất kỳ.
Đặt compa lên thước thẳng
sao cho mũi nhọn trùng vạch Học sinh vẽ đường tròn tâm
số 0, mũi kia trùng vạch số 2 O , bán kính 2cm vào vở.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG
VIÊN SINH
cm. Học sinh quan sát hình vẽ. Đường tròn tâm O,
GV vẽ đường tròn tâm O , bán kính R là hình
bán kính 2cm lên bảng gồm các điểm cách O
GV: Lấy các điểm A, B ,M Học sinh lắng nghe giáo viên một khoảng bằng R
trên đường tròn giới thiệu. Kí hiệu: ( O; R)
Các điểm A, B ,M cách tâm O HS: Là khoảng cách từ tâm
bao nhiêu? đến các điểm nằm trên đường
GV: giới thiệu khoảng cách tròn
từ tâm đến các điểm nằm Học sinh lắng nghe giáo viên
trên đường tròn là bán kính giới thiệu.
của đường tròn,
Vậy : Bán kính của đường Hình tròn là hình gồm
tròn là gì? các điểm nằm trên
GV: Giới thiêu kí hiệu bán đường tròn và các
kính của đường tròn là: R Học sinh phát biểu khái niệm điểm nằm trong
GV: Giới thiệu khái niệm SGK. đường tròn.
đường tròn. Học sinh ghi khái niệm vào
GV: Lấy thêm các điểm +N vở.
nằm trong đường tròn
+P nằm ngồi đường tròn Học sinh quan sát hình vẽ, lấy
GV: Giới thiệu các điểm A, B thêm điểm các điểm vào vở.
,M là điểm nằm trên đường
tròn, điểm N nằm trong Học sinh lắng nghe giáo viên
đường tròn, điểm P nằm ngồi giới thiệu.
đường tròn HS dùng thước đo độ dài các
- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG
VIÊN SINH
GV:Các điểm nằm trên đoạn thẳng ấy.
đường tròn, điểm nằm trong Học sinh lắng nghe giáo viên .
đường tròn, điểm nằm ngồi HS: Các điểm nằm trên cách
đường tròn như thế nào so tâm một khoảng bằng bán
với bán kính? kính, các điểm nằm trong nhỏ
GV: Giới thiệu khái niệm hơn bán kính ,các điểm nằm
hình tròn. ngồi lớn hơn bán kính
Học sinh lắng nghe giáo viên
giới thiệu
Học sinh phát biểu khái niệm
SGK.
Học sinh ghi khái niệm vào
vở.
Hoạt động 2: (10 phút) HS: Quan sát hình trên bảng. 2/Cung và dâycung
Giáo viên đưa bảng phụ hình Học sinh lắng nghe giáo viên
vẽ 44,45 SGK giới thiệu
GV: Giới thiệu HS: Quan sát hình 46/90 trên
Hai điểm A, B chia đường SGK.
tròn thành 2 phần,mỗi phần HS: Trả lời miệng
là một cung tròn ( cung) + Dây cunglà đoạn thẳng nối Đường kính dài gấp
+ Dây cung hai mút của cung. đôi bán kính.
+ Đường kính + Đường kính là dây cung đi
GV: Cung tròn là gì? qua tâm O
Dây cung là gì? HS: Trả lời miệng
Thế nào là đường kính? Đường kính dài gấp hai lần
- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG
VIÊN SINH
GV: Đường kính dài gấp mấy bán kính
lần bán kính? HS: ghi khái niệm đường kính
Hoạt động 3: ( 8 phút) vào vở.
GV: vẽ đoạn thẳng lên bảng: 3/ Một công dụng
HS: Quan sát hình vẽ , ước khác của Compa.
lượng bằng mắt.
GV: Giới thiện ngồi cách
dùng thước thẳng đo độ dài
mỗi đoạn ta còn có thể dùng HS: Lắng nghe.
compa để so sánh hai đoạn
thẳng ấy.
GV: Yêu cầu học sinh quan
sát hình 46 SGK
GV: Hãy nói rõ cách làm
GV: Yêu cầu học sinh thực Học sinh quan sát hình 46
hành trên hình vẽ và ghi kết SGK
quả vào khung HS trả lời miệng
AB< MN
GV: Giới thiệu Học sinh thực hành trên hình
Ngồi cách so sánh ta còn dùng vẽ và ghi kết quả vào khung
compa để đặt đoạn thẳng. AB< MN
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví
dụ 2 SGK HS: Lắng nghe.
- HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG
VIÊN SINH
GV: Làm thế nào để biết
tổng độ dài hai đoạn thẳng
ấy mà không đo riêng từng Học sinh đọc ví dụ 2 SGK
đoạn thẳng?
GV vẽ hình Học sinh nêu cách làm SGK.
HS: ON=OM+MN=AB+CD
= 3+3,5 = 6,5 cm
4/ Củng cố:
- Đường tròn tâm O , bán kính R là gì? Hình tròn là gì?
- Thế nào là cung , dây cung, đường kính.
- Bài tập 39 SGK
a) CA = AD =3cm
BC= BD = 2cm
b) BI = 2 cm, AB=4cm
Vậy : I là trung điểm của AB
c) AK= 3cm
IA = 2cm
- IK = 3 -2 = 1cm
5/ Dặn dò:
Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
Làm các bài tập 38,40,41,42 SGK
Nghiên cứu bài “ Tam giác”
nguon tai.lieu . vn