Xem mẫu

  1. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên Tuần 28 Thứ hai, ngày tháng năm 20 Tập đọc NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2. nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài Nhắc tựa. ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Hàng xoan: (hàng ≠ hàn), xao xuyến: (x ≠ s), lảnh lót: (l≠ n) Thơm phức: (phức ≠ phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ? Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.  Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu cầu của giáo viên. sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu Các học sinh khác theo dõi và nhận xét 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn bạn đọc. lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các Đọc cả bài. nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Luyện tập: Nghỉ giữa tiết  Ôn các vần yêu, iêu. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? Em yêu nhà em. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 1
  2. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng …. Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé Bài tập 3: ngoan) Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người sức. khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 2 em. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở các câu hỏi: như mây từng chùm. 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. + Nhìn thấy gì? Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên sân thơm phức. + Nghe thấy gì? Học sinh đọc: + Ngửi thấy gì? Em yêu ngôi nhà. Gỗ tre mộc mạc 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của Như yêu đất nước bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Bốn mùa chim ca. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Nhận xét học sinh trả lời. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. thích. Luyện HTL một khổ thơ. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ thơ mà các em thích. Lắng nghe. Luyện nói: Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của Nói về ngôi nhà em mơ ước. giáo viên. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh em mơ ước. giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng chủ đề luyện nói. 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi. Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 2
  3. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên ước của mình. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. 5.Củng cố: Thực hành ở nhà. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. TNXH CON MUỖI I.Mục tiêu : Nêu một số tác hại của muỗi. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. HS khá giỏi: Biết cách phòng trừ muỗi. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về con muỗi. -Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học. + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. + Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Học sinh nhắc tựa. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Học sinh lắng nghe. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. 1. Con muỗi to hay nhỏ? Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và 2. Con muỗi dùng gì để hút máu người? thảo luận theo cặp. 3. Con muỗi di chuyển như thế nào? 4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay Con muỗi nhỏ. không? Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi Con muỗi bằng cánh. trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác Muỗi có chân, cánh, có râu. bổ sung và hoàn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 3
  4. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường Học sinh nhắc lại. hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh. Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm. b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ b. Bị bệnh sốt rét. đặt trước câu : a, b, d. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: đặt trước câu : a, b, c, d. a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi. d. Dùng hương diệt muỗi. e. Dùng màn để diệt muỗi. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ Bước 2: Thu kết quả thảo luận: đặt trước câu : a, d, e Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi nhóm mình chọn các câu như vậy và giải ngủ. thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi Các bước tiến hành: đến kết luận chung. Giáo viên nêu câu hỏi:  Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 4.Củng cố : Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ Hỏi tên bài: câu trả lời và trình bày trước lớp cho các Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. bạn và cô cùng nghe. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 4
  5. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Nhận xét. Tuyên dương. Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn tránh muỗi đốt. môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt. Thứ ba, ngày tháng năm 20 Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tt) I. Mục tiêu: -Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp sô. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3 trong bài học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ SGK. - Que tính. 2. Học sinh: Que tính. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Cho học sinh viết vào bảng con. - Học sinh làm bài vào bảng con. + Viết các số có 2 chữ số giống nhau. + So sánh: 73 … 76 47 … 39 19 … 15 + 4 - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài giải toán có lời văn tiếp theo. a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải. Hoạt động lớp, cá nhân. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. - Học sinh đọc. - Cho học sinh đọc đề bài. - … nhà An có 9 con gà. mẹ bán 3 con. - Bài toán cho biết gì? - … còn lại mấy con? - … làm phép trừ. - Bài toán hỏi gì? 9 – 3 = 6 (con gà) - Muốn biết còn lại mấy con làm sao? - Lời giải, phép tính, đáp số. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 5
  6. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên - Số gà còn lại là - Nêu cách trình bày bài giải. - 1 em lên bảng giải. - Nêu cho cô lời giải. - Lớp làm vào nháp. Hoạt động lớp, cá nhân. b) Hoạt động 2: Luyện tập. - Học sinh đọc đề bài. Phương pháp: giảng giải, luyện tập. - An có 7 viên bi, cho 3 viên. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - An còn lại mấy viên bi? - Bài toán cho gì? - … tính trừ. - Bài toán hỏi gì? - Học sinh ghi tóm tắt. - Muốn biết còn lại mấy viên làm sao? - Học sinh giải bài. - Sửa ở bảng lớp. Bài giải Số viên bi còn lại là: 7 – 3 = 4 (viên bi) Bài 2, bài 3: Tiến hành tương tự. - … khác về phép tình – tính trừ. 4. Củng cố: - Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có - … câu hỏi. gì khác với cách giải bài toán có lời văn - … tính cộng. mà con đã học? - Dựa vào đâu để biết? - … tính trừ. - Nếu bài toán hỏi tất cả, cả hai thì dùng tính gì? - Hỏi còn lại thì dùng phép tính gì? - Ngoài ra nếu thêm vào, gộp lại thì thực - Học sinh nói nhanh phép tính và kết hiện tính cộng. quả của bài toán. - Nếu bớt đi thực hiện tính trừ. - Giáo viên đưa ra bài toán. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. - Em nào còn sai về nhà làm lại bài. Tập viết TÔ CHỮ HOA H, I, K I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: H, I, K - Viết đúng các vần: iết, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, Học sinh mang vở tập viết để trên bàn Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 6
  7. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên chấm điểm 2 bàn học sinh. cho giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng từ: nải chuối, tưới cây. con các từ: nải chuối, tưới cây. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy phụ và trong vở tập viết. trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung khung chữ. chữ mẫu. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Viết bảng con. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng (đọc, quan sát, viết). dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 3.Thực hành : phụ và trong vở tập viết. Cho HS viết bài vào tập. Viết bảng con. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. viên và vở tập viết. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ K. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết Thu vở chấm một số em. các vần và từ ngữ. Nhận xét tuyên dương. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. tốt. Chính tả (tập chép) NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10-12 phút. Điền đúng vần iêu, yêu; chữ c hay k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã lại bài lần trước. cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần 2 học sinh làm bảng. trước đã làm. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. bảng. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 7
  8. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước. hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học phổ biến trong lớp. sinh. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của giáo viên. đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. của giáo viên.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Điền vần iêu hoặc yêu. Việt. Điền chữ c hoặc k. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Học sinh làm VBT. giống nhau của các bài tập. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại các nhóm. diện 5 học sinh. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Chị xâu kim. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K i K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. e Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài ê viết lần sau. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 8
  9. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên Thứ tư, ngày tháng năm 20 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20 HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3 II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu: học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Hoạt động lớp, cá nhân. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc đề bài toán. - Lớp trưởng hướng dẫn các bạn tóm tắt. - Muốn biết còn bao nhiêu quả cam - … trừ. làm tính gì? - Học sinh làm bài. - Sửa ở bảng lớp. Bài 2: Thực hiện tương tự. Bài 3: Yêu cầu điền số vào ô vuông. - Lấy số 16 + 3 được bao nhiêu ghi - Học sinh làm bài. vào ô vuông. 16 + 3 19 - 5 14 - Lấy kết quả vừa ra trừ tiếp cho 5, được bao nhiêu ghi vào ô còn lại. - Học sinh sửa ở bảng lớp. Bài 4: Đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài. - Người ta cho cả 1 đoạn thẳng dài 8 cm, biết đoạn AO dài 5 cm, vậy ta phải tìm đoan còn lại OB. - Muốn tìm đoạn OB làm tính gì? - … trừ. - Học sinh làm bài. Bài giải - Thu chấm – nhận xét. Đoạn OB dài là: 4. Củng cố: 8 – 5 = 3 cm. Đáp số: 3 cm. Thi đua: Ai nhanh hơn. - Sửa ở bảng lớp. Chia làm 2 đội: Đội A đặt đề toán, đội B giải toán, và ngược lại. Đội nào nhanh sẽ thắng. Học sinh chia 2 đội và tham gia Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 9
  10. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên Tập đọc QUÀ CỦA BỐ. I.Mục tiêu: -- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. bước đầu biết nghỉ hởi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Học thuộc lòng một khổ thơ của bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. Học sinh viết bảng con và bảng lớp. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của Nhắc tựa. bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, Lắng nghe. nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên đã nêu. bảng. Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), luôn luôn: (uôn Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại ≠ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là Vài em đọc các từ trên bảng. đảo xa ? Luyện đọc câu: Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. liền. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 10
  11. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên Luyện tập: Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. Ôn vần oan, oat. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài Giáo viên treo bảng yêu cầu: thơ. Bài tập 1: 2 em, lớp đồng thanh. Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Nghỉ giữa tiết Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ? ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang 3.Củng cố tiết 1: vần oan oat. Tiết 2 Bạn Hiền học giỏi môn toán. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp Hỏi bài mới học. cấp huyện., … Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 2 em. 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ? Quà của bố. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nhận xét học sinh trả lời. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL những nổi nhớ thương, những lời chúc theo bàn, nhóm … . con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều Thực hành luyện nói: cái hôn. Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. nhóm. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình.. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? 5.Củng cố: Đáp: Bố mình là bác sĩ. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, lên bạn có thích theo nghề của bố xem bài mới. không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không? Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 11
  12. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên Thực hành ở nhà. Thứ năm, ngày tháng năm 20 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. HS khá giỏi: bài 1, 2, 3, 4. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 4 học sinh lên bảng. 16 +3 - -8 -2 +5 +3 +4 12 -4 -6 - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Tiếp tục luyện tập kiến thức đã học. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải, Hoạt động lớp, cá nhân. đàm thoại. Bài 1: Đọc đề bài. - Học sinh đọc. - Bài toán cho biết gì? - Hà vẽ 7 hình vuông, tô màu 4 hình. - Còn bao nhiêu hình chưa tô màu? - Đề bài hỏi gì? - … tính trừ. - Học sinh làm bài. - Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô Bài giải màu ta làm sao? Số hình vuông còn lại là: - Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho 7 – 4 = 3 (hình vuông) rồi giải. Đáp số: 3 hình vuông. Bài 2: Tương tự bài 1. - Đoạn MN dài 10 cm, đoạn PN dài 3 Bài 3: Tương tự. cm. Hỏi đoạn MP dài bao nhiêu cm? Bài 4: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào - Học sinh nêu. sơ đồ đọc đề toán. - Học sinh giải bài. Bài giải Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 12
  13. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên - Muốn tìm đoạn còn lại làm sao? Đoạn MP dài là: 10 – 3 = 7 (cm) Đáp số: 7 cm. - Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy đoạn - Sửa ở bảng lớp. dài MN trừ đi đoạn đã cho PN thì tìm được đoan MP. - Học sinh cử mỗi đội 3 em lên tham gia chơi. 4. Củng cố: 1) Có: 18 nhãn vở. Trò chơi: Tìm đội vô địch. Cho bạn: 6 nhãn vở. - Chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em lên Còn lại … nhãn vở? tham gia chơi. 2) Có: 14 bông hoa. - Viết sẵn đề bài toán và giấy, phát cho Bông hồng: 4 bông. các em. Khi nói bắt đầu mới được chơi. Bông cúc … bông? Đội nào giải nhanh, đúng ở mỗi bài sẽ 3) Có: 17 con bướm. được 10 điểm. Đội nhiều điểm sẽ Bay đi: 5 con. thắng. Còn lại … con? - Nhận xét. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Em nào sai thì sửa ở vở 2. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Tập đọc VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài Nhắc tựa. ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 13
  14. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. + Tóm tắt nội dung bài: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. đã nêu. Cắt bánh: (cắt ≠ cắc) 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Đứt tay: (ưt ≠ ưc), hoảng hốt : (oang ≠ oan) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ + Luyện đọc câu: Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc các câu còn lại. nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài: Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Thi đọc đoạn và cả bài. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Đứt Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc? Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc. Đọc mẫu câu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em đọc lại bài. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Vì bây giờ mẹ mới về. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 14
  15. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên hỏi: 1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc. 2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ? Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về. 3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các trả lời ? câu hỏi và trả lời. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu giáo viên. hỏi và câu trả lời trong bài. Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực người mẹ và cậu bé. hiện khoảng 3 lần. Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu. Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Trả lời 1: Mình cũng giống cậu bé trong truyện này. Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố m ẹ. 5.Củng cố: Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. đáp như trên. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể Nêu tên bài và nội dung bài học. lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Thứ sáu, ngày tháng năm 20 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. HS khá giỏi: Bài 1, 2. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - 2 học sinh lên bảng. - 2 em làm ở bảng lớp, lớp làm nháp. - Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, - Nhận xét. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 15
  16. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên còn lại bao nhiêu bông? - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động lớp, cá nhân. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: giảng giải, luyện tập, - Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm đàm thoại. … - Đọc yêu cầu bài 1. - … câu hỏi. - Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số - … không giải được. trong phần đề bài có không? - Học sinh viết câu hỏi. - Giải được không? - Đọc đề toán. My làm được 5 bông - Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn hoa, làm thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi tranh rồi viết). My làm được tất cả bao nhiêu bông hoa? Bài giải My làm được là: 5 + 3 = 8 (bông hoa) Đáp số: 8 bông hoa. - 1 em ghi tóm tắt, 1 em giải. - Nhận xét. Bài giải - Tương tự cho bài 2. Số con chim còn lại là: Tóm tắt 8 – 4 = 4 (con chim) Có: 8 con chim Đáp số: 4 con chim. Bay đi: 4 con chim Còn lại … con chim? - Bài 3 thực hiện tương tự. - Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội cử 3 em 4. Củng cố: lên tham gia: - Giáo viên đưa ra 1 số tranh ảnh, mô + 1 em đọc đề bài. hình để học sinh nêu bài toán rồi giải. + 1 em tóm tắt. - Gắn 12 hình tam giác xanh và 3 hình + 1 em giải. tam giác vàng. - Nhận xét. - Có 7 cái thuyền, cho đi 3 cái thuyền. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Em nào sai thì sửa lại bài. - Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 100. Chính tả QUÀ CỦA BỐ I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10-12 phút. Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống. Bài tập 2a, 3b. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. -Học sinh cần có VBT. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 16
  17. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai lại bài lần trước. đã cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần 2 học sinh làm bảng. trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê 3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã và cho ví dụ. học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. bảng. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc. hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học phổ biến trong lớp. sinh. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của giáo viên. đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: của giáo viên. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Điền chữ s hay x. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. diện 2 học sinh. 5.Nhận xét, dặn dò: Giải Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Xe lu, dòng sông Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 17
  18. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I.Mục tiêu : Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho m ẹ. HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 81 để 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4 học sinh nối chuyện “Sư tử và chuột nhắt”. nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo cách phân Học sinh khác theo dõi để nhận xét các vai. bạn đóng vai và kể. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ tích Học sinh nhắc tựa. Nhật Bản có tên là: Bông hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại câu truyện này để biết điều đó nhé.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh để nắm nội dung câu truyện. nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé cụ thể: Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động. Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt. Lời cụ già: ôn tồn. Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời cụ già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày nữa! ”. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 18
  19. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên 1. giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. thuốc về đây”  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Người mẹ ốm nói gì với con? Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: 4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé). Thi kể và thi kể mẫu đoạn 1. toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng nhân vật để thêm phần hấp dẫn. vai và kể. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn Câu chuyện này cho em biết điều gì ? chuyện và 3 học sinh đóng vai người mẹ, cụ già, cô bé để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. + Là con phải yêu thương cha mẹ. + Con cái phải chăm sóc yêu thương khi 3.Củng cố dặn dò: cha mẹ đau ốm. Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem cảm động cả thần tiên. trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô câu chuyện. bé chữa khỏi bệnh cho mẹ. + Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có thể nói theo suy nghĩ của các em). 4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 19
  20. Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Yên Tuyên dương các bạn kể tốt. Thủ công CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Có thể kẻ, cắt được hình tam giác theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hìấctm giác theo hai cách. Đường cắt thẳng. hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hìấctm giác có kích thước khác. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên kểm tra. giáo viên dặn trong tiết trước. Vài HS nêu lại Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đô dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. Nguyễn Thị Nhung_ trường tiểu học an dương II 20
nguon tai.lieu . vn