Xem mẫu

  1. CÁC MỎ KHOÁNG SẢN 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh hiểu. - Khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Phân biệt các loại khoáng sản theo công dụng. b. Kỹ năng:Phân loại khoáng sản. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vê TNTN. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ 1 số mẫu khoáng sản. b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan. Hoạt động nhóm. - 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định lớp: (1’). 4.2. Ktbc: không. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG. TRÒ.
  2. Giới thiệu bài. Hoạt động 1. 1. Các loại khoáng * Hoạt động nhóm. sản: + Khoáng sản là gì? TL: - Là những khoáng vật và đá có ích được con - Giáo viên: Trong lớp vỏ TĐ, các ngườí khai thác và sử nguyên tố hóa học thường chiếm tỉ lệ dụng làm khoáng sản. nhỏ rất phân tán khi chúng tập trung với tỉ lệ cao thì gọi là quặng. VD: Quặng sắt ở VN chứa 40 – 60 kim loại sắt. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. ** Quan sát bảng 49 sgk, quan sát mẫu
  3. khoáng sản. Khoáng sản được phân - Theo tính chất và thành mấy loại? Kể tên, công dụng công dụng có 3 nhóm từng loại? khoáng sản: + Khoáng sản năng TL: # Giáo viên: - 3 loại. lượng. + Năng lượng; Than, dầu mỏ khí + Khoáng sản kim đốt, - nhiên liệu cho công nghiệp loại. NLượng, nguyên liệu cho công nghiệp + Khoáng sản phi lim hoá chất. loại. + Kim loại: Đen: Sắt mang gan, ti tan, crôm. Màu: Đồng, chì kẽm. = Nguyên liệu cho công nghiệp . + Phi kim loại: Muối mỏ, apatít, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát sỏi… - Sản xuất phân bón, gốm sứ,
  4. VLXD. + Liên hệ thực tế? 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: TL: - Ngày nay với sự tiến bộ con người tạo ra 1 số loại khoáng sản bổ xung như năng lượng mặt trời, thủy triều. - Những khoáng sản Chuyển ý. hình thành do mác ma Hoạt động 2. rồi được đưa lên gần * Quan sát mẫu khoáng vật. mặt đất thành mỏ gọi + Các mỏ khoáng sản nội sinh được là mỏ nội sinh. hình thành như thế nào? TL: - Những khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật + Các mỏ khoáng sản ngoại sinh được chất ở nơi trũng gọi là hình thành như thế nào? mỏ khoáng sản ngoại TL: sinh.
  5. + Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản? TL: - 90% quặng sắt hình thành cách đây khoảng 500 – 600 triệu năm. - Than 230 – 280 tr năm. 140 – 195 tr năm. - Khai thác hợp lí và - Dầu mỏ từ xác sinh vật – dầu sử dụng hiệu quả. mỏ cách đây 2 – 3 tr năm. - Quan sát các mẫu khoáng sản, chỉ nơi phân bố. + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ khoáng sản? TL: 4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’ + Như thế nào là các loại khoáng sản?
  6. - Là những khoáng vật và đá có ích được con ngườí khai thác và sử dụng làm khoáng sản. - Theo tính chất và công dụng có 3 nhóm khoáng sản: + Khoáng sản năng lượng. + Khoáng sản kim loại. + Khoáng sản phi lim loại. + Chọn ý đúng: Mỏ nội sinh được hình thành do: a. Mác ma. b. Do tích tụ vật chất. - Hướng dẫn làm tập bản đồ. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Học bài. - Chuẩn bị bài: Thực hành. Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. 5. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………
nguon tai.lieu . vn