Xem mẫu
- Giáo án Đại số 7
§2. Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận
A/ Mục tiêu: - Nắm được cách giải bài toán cơ bản về đại lượng tỷ l ệ thuận đ ể áp
dụng vào giải các bài tập.
- Rèn luyện kỷ năng giải toán về đại lượng tỷ lệ thuận.
B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK, SBT,….
HS: Nắm vững định nghĩa, tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận, làm tốt các bài tập giáo
viên ra về nhà.
C/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (8ph)
- Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại HS1: Lên bảng nêu đ/n và t/c của hai đại
lượng tỉ lệ thuận ? lượng tỉ lệ thuận và làm BT4(sbt)
- Làm BT 4 (sbt) Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8
nên ta có x = 0,8 y (1)
Vì y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 nên
ta có: y = 5z (2)
Từ (1) và (2) ta có x = 0,8 .( 5z)
= (0,8.5) .z = 4z vậy x tỉ lệ thuận với z
theo hệ số tỉ lệ 4
Hoạt động 2: Bài toán 1 (18ph)
- - Y/c HS đọc bài toán 1 Bài toán 1: HS đọc
- Bài toán cho ta biết điều gì? Y/c của bài Giải: Gọi khối lượng của hai thanh chì
toán là gì? tương ứng là m1(g); m2 (g). Do khối lượng
và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên
- Khối lượng và thể tích của chì là hai đại
lượng ntn? m1 m2
= và m2 - m1 = 56,5
12 17
- Còn có cách giải nào nữa không?
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
- GV HD cách giải lập bảng:
m2 m1 m2 − m1 56,5
3 = = = =11,3
V(cm ) 12 17 1 17 12 17 − 12 5
m(g) 56,5 ⇒ m1= 12.11,3=135,6
Tương ứng với 56,5 là 17-12 = 5. Hãy điền
m2= 17.11,3= 192,1
các ô trống còn lại?
Trả lời: Hai thanh chì có khối lượng tương
ứng là 135,6 (g) và 192,1(g)
- Tương tự cách làm của bài toán 1 hãy
giải ?1 ?1:HS đọc bài toán → HS giải bài.
- Còn có cách giải nào nữa không? Gọi khối lượng của mỗi thanh kim loại là
m1(g) và m2(g). Do khối lượng và thể tích
- Gợi ý cách giải: Lập bảng sau
của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta
V(cm3) 10 15 10+15 1 có:
M(g) 222,5 m1 m12
= và m1 + m2 = 222,5
Điền vào ô trống rồi trả lời 10 15
Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
m1 m2 m1 + m2 222,5
= = = = 8,9
10 15 10 + 15 25
- Vậy: m1= 10.8,9 = 89 ; m2= 15.8,9 = 133,5
Trả lời: Hai thanh kim loại nặng 89(g) và
133,5(g)
- Bài toán ?1 còn được phát biểu đơn giản
ntn? Chú ý (sgk)
Hoạt động 3: Bài toán 2 (6ph)
- Gọi HS đọc bài toán 2 HS đọc bài toán 2 → trả lời câu hỏi.
- Y/c của bài toán là gì? Giải: Gọi số đo các góc của △ ABC theo
thứ tự là x, y, z. Theo bài ra , ta có:
x y z
= = và x + y + z = 1800
1 2 3
áp dụng t/c của dãy tỷ số bằng nhau, ta có:
x y z x + y + z 1800
= = = = = 300
1 2 3 1+ 2 + 3 6
Vây A = x = 300 , B = y = 600 , C = z = 900
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập (12ph)
- Y/c HS làm BT5 (sgk) BT5(sgk) a)
x 1 2 3 4 5
y 9 18 27 36 45
b)
x 1 2 5 6 9
y 12 24 60 72 90
Giải : a)Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận
- Gợi ý HS dựa vào t/c để xác định hai đại vì:
lượng tỉ lệ thuận hay không tỉ lệ thuận.
- y 9 18 27 36 45
= = = = = =9
x 1 2 3 4 5
y = 9x
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ thuận
vì:
- Y/c HS giải BT 6 (sgk) 12 24 60 72 90
= = = ≠
1 2 5 6 9
- Gọi HS đọc bài toán
BT6(sgk)
- Mỗi mét dây thép nặng 25 g. Vậy x mét
dây thép nặng bao nhiêu gam? Vì khối lượng của cuộn dây thép tỉ lệ
thuận với chiều dài của nó nên :
- Cuộn dây nặng 4,5 kg. Vậy cuộn dây dài
bao nhiêu mét ? a)y = k.x ⇒ y = 25.x
b)Vì y = 25.x nên khi y = 4,5 kg = 4500g thì
x = 4500: 25 = 180
Vậy cuộn dây dài 180 mét
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Xem lại những bài tập đã giải tại lớp và nắm vững cách làm.
- Làm bai 7; 8; 11 (sgk) và 8; 10; 11; 12 (sbt)
- HD BT11(sgk): Kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng, kim phút quay 1 vòng
thì kim giây quay 60 vòng. Vậy kim giờ quay 1 vòng thì kim phút quay 12 vòng và kim
giây quay 12.60 = 720 vòng
Luyện tập
A/ Mục tiêu:
- - HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua giờ luyện tập HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế
B/ Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK, SBT, máy tính bỏ túi,….
HS: SGK, SBT, máy tính bỏ túi,…
C/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (10ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra HS lên bảng kiểm tra.
- Phát biểu địnhnghĩa đại lượng tỷ lệ HS1: - phát biểu định nghĩa đại lượng tỷ
thuận: lệ thuận.
- Giải bài tập 8 (SBT) - Bài tập 8 (tr44- SBT):
a) Hai đại luợng x và y tỉ lệ thuận vì :
y − 8 − 4 4 8 12
= = = = = =4
x − 2 −1 1 2 3
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ thuận
y 22 44 66 88 100
vì: = = = = ạ
x 1 2 3 4 5
HS2: - Phát biểu t/c của hai đại lượng tỷ
lệ thuận.
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỷ
lệ thuận? - Bài tập 6 (SBT):
- Bài tập 6 (SBT) Giả sử giá tiền của 8 gói kẹo là x đồng. Vì
số kẹo và giá tiền là hai đại lượng tỉ lệ
- thuận, nên theo t/c của hai đại lượng tỉ lệ
x 27000
thuận ta có : =
8 6
27000.8
⇒ x= = 36000(đ)
6
TL: Vậy giá tiền của 8 gói kẹo là 36000
(đ)
HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài tập
GV nhận xét, đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập (33ph)
Bài tập 7 /56 -SGK: (Đưa đề bài lên bảng) HS đọc đề → tóm tắt đề
GV: Hãy tóm tắt đề bài? 2 kg dâu cần 3 kg đường
GV: Khi làm mứt thì khối lượng dâu và 2,5 kg dâu cần x kg đường?
khượng đường là hai đại lượng quan hệ
- Khối lượng dâu và khối lượng đường là
như thế nào?
hai đại lượng tỷ lệ thuận.
- Hãy lập tỷ lệ thức rồi tìm x?
2 3
Ta có: = => x = ….= 3,75.
2,5 x
- Vậy bạn nào nói đúng? - Bạn Hùng nói đúng.
Bài tập 9/56 - SGK: (Đưa đề bài lên bảng) Bài 9/ 56 - SGK: HS đọc đề bài
Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế Bài toán nói gọn là chia 150 thành ba phần
nào? tỷ lệ với 3; 4 và 13.
GV: Em hãy áp dụng t/c của đại lương tỷ HS: Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm
lệ thuận, dãy tỷ số bằng nhau và các điều và đồng lần lượt là x, y, z.
- kiện đã cho của bài toán để giải bài tập. Theo đề bài ta có:
x y z
x+ y + z = 150 và = =
3 4 13
Theo t/c dãy tỷ số bằng nhau ta có:
x y z x + y + z 150
= = = = = 7,5
3 4 13 3 + 4 + 13 20
Vậy x = 7,5. 3 = 22,5
y = 7,5 . 4 = 30
z = 7,5. 13 = 97,5
Trả lời:
Bài 10/ 56 - SGK: Biết các cạnh của một HS hoạt động nhóm.
tam giác tỷ lệ với 2; 3; 4 và chu vi của nó
Kết quả: Độ dài của ba cạnh của tam giác
bằng 45 cm. Tính các cạnh của tam giác
lần lượt là: 10cm, 15 cm, 20 cm.
đó?
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
GV kiểm tra một vài nhóm
Bài: "Thi làm toán nhanh"
GV đưa đề bài lên bảng
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của
kim giờ, phút, giây trong cùgn một thời
gian.
Bài làm của các đội
a) Điền số thích hợp vào ô trống
a)
x 1 2 3 4
x 1 2 3 4
y 12 24 36 48
- y
b) Biểu diễn y theo x b) y = 12x
c) Điền số thích hợp vào ô trống. c)
x 1 6 12 18 x 1 6 12 18
y y 60 36 720 1080
d) Biểu x theo y d) z = 60y
e) Biểu diễn z theo x e) z = 720x
Luật chơi: Mỗi đội 5 người (chỉ có 1 bút
hoặc 1 phấn). Mỗi người làm một câu,
người làm xong chuyền bút cho người tiếp
theo. Người sau có quyền sửa bài cho
người trước.
Đội nào làm nhanh → đội đó thắng. Cả lớp làm bài vào giấy nháp.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỷ lệ thuận
- BTVN số: 13 → 15, 17/ 44. 45 SBT
- Ôn tập đại lượng tỷ lệ nghịch (Tiểu học)
- Đọc trước bài §3
nguon tai.lieu . vn