Xem mẫu

  1. MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ ĐỒ THỊ I - Mục tiêu: +Về kiến thức: Nắm vững cách giải và giải thành thạo loại toán: - Biện luận số giao điểm của 2 đồ thị bằng cách xác định số nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm. -Biện luận số giao điểm của 2 đồ thị bằng phương pháp đồ thị. -Viết phương trình tiếp tuyến chung của 2 đồ thị .Xác định tiếp điểm của hai đường cong tiếp xúc nhau. +Về kỹ năng: Luyện kĩ năng giải toán. +Về tư duy thái độ: Luyện tư duy logic, tính cẩn thận, sáng tạo. II - Chuẩn bị của thầy và trò: - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số. - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS. III. Phương pháp: - Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp có sử dụng các bảng biểu hoặc trình chiếu. IV - Tiến trình bài học Sĩ số lớp, tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài của học sinh. 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài mới: I – Giao điểm của hai đồ thị: Hoạt động 1: Tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị: y = x2+ 2x -3 và y = - x2 - x + 2 Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng
  2. Xét phương trình: - Gọi học sinh thực hiện I – Giao điểm của hai đồ x2 + 2x - 3 = - x2 - x + 2 bài tập. thị: 2x2 + 3x - 5 = 0 - Nêu câu hỏi: Ðể tìm giao Cho y= f(x) có đồ thị (C) điểm của (C1): y = f(x) và và y=g(x) có đồ thị (C1)  x1 = 1; x2 = - 5 (C2): y = g(x) ta phải làm Phương trình hoành độ Với x1 = 1 ( y1 = 0); như thế nào ? giao điểm của 2 đồ thị là : với x2 = - 5 ( y2 = 12) niệm về Vậy giao điểm của hai đồ thị đã - Nêu khái f(x) = g(x) (*) phương trình hoành độ số nghiệm của pt (*) là cho là: A(1; 0) và B(- 5; 12) - Nêu được cách tìm toạ độ giao giao điểm. số giao điểm của đồ thị (C)và đồ thị (C1) điểm của hai đường cong (C1) và (C2). Dùng ví dụ 1 - trang 51 - SGK. – Giải bằng pt hoành độ giao điểm Hoạt động 2: Tìm m để đồ thị hàm số y =x4 – 2x2 - 3 và đường thẳng y = m cắt nhau tại 4 điểm phân biệt Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Nghiên cứu bài giải của SGK. - Tổ chức cho học sinh GV trình bày bài giải - Trả lời câu hỏi của giáo viên. đọc, nghiên cứu ví dụ 1 trang 51 - SGK. - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh. Hoạt động 3: Dùng ví dụ 1 - trang 51 - SGK. - Giải bằng phương pháp đồ thị Biện luận số nghiệm của phương trình x4 – 2x2 - 3 = m
  3. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng + Khảo sát hàm số y =f(x) (C) Kiểm tra bài làm của học Các bước trong khảo + Dùng phương pháp đồ thị để biện sinh sát hàm số: luận số nghiệm của phương trình - Dùng bảng biểu diễn đồ Nêu kết quả thị của hàm số y = f(x) =x4 đã cho. – 2x2 - 3 vẽ sẵn để thuyết + Khảo sát hàm số y =f(x) (C) + Từ phương trình hoành độ giao trình. điểm f(x) = m tách thành hai hàm y =f(x) và y=m + Tìm tương giao của (C) và đường thẳng y = m y f(x)=x^4-2x^2-3 f(x)=3 6 5 4 y=m 3 2 1 x -4.5 -4 -3.5 -3 -2.5 -2 -1.5 -1 -0.5 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 -1 -2 -3 -4 Hoạt động 4:  x 2  2x CM rằng với mọi m đường thẳng y = x – m cắt đường cong y  tại hai điểm phân biệt. x 1 Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Nghiên cứu bài giải Ðưa phương trình về dạng: Bài giải của học sinh
  4. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. f(x) = m Học sinh vẽ đồ thị hay dùng phương trình hoành độ giao điểm Củ ng Biện luận số giao điểm của 2 đồ thị bằng cách xác định số nghiệm của ph ương cố: trình hoành độ giao điểm hay sử dụng phương pháp đồ thị. Bài tập về nhà: Bài 57, 58 trang 55, 56 - SGK. Ðọc và nghiên cứu phần “ Sự tiếp xúc của hai đường cong”
  5. Trường THPT Nguyễn Duy Hiệu Ngày soạn Tiết thứ : 19 §8 MỘT SỐ BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP VỀ ĐỒ THỊ (tiếp theo) I - Mục tiêu ( như trên) II - Chuẩn bị của thầy và trò: - Sách giáo khoa, biểu bảng biểu diễn đồ thị của một số hàm số. - Máy tính điện tử Casio fx - 570 MS. III. Phương pháp: - Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp có sử dụng các bảng biểu hoặc trình chiếu. IV - Tiến trình bài học Sĩ số lớp, tình hình sách giáo khoa, sự chuẩn bị bài của học sinh. 1.Ổn định tổ chức: 2 Bài mới: II - Sự tiếp xúc của hai đường cong: Hoạt động 1(Kiểm tra bài cũ):(Dẫn dắt khái niệm) Nêu cách giải bài toán: Hàm số y = f(x) có đạo hàm trên tập xác định của nó. Kí hiệu (C) là đồ thị của hàm f(x). Hãy viết phương trình tiếp tuyến của (C) trong các trường hợp: a) Tại điểm nằm trên đồ thị (C) có hoành độ x0. b) Biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng k. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng a) áp dụng ý nghĩa của đạo hàm: - Ôn tập: ý nghĩa hình học Phương trình tiếp của đạo hàm. tuyến của ( C ) tại + Tính y0 = f(x0) và f ’(x0). + áp dụng công thức - Gọi học sinh nêu cách M(x0,f(x0))
  6. giải bài toán y = f ’ (x0)(x - x0) + y0 (d) y = f ’(x0)(x - x0) b) Giải phương trình f’ (x0) = k tìm - Uốn nắn cách biểu đạt của + y0 x0 rồi thực hiện như phần a). học sinh. Hoạt động 2: (Khái niệm) Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Học sinh đọc khái niệm Giải thích khái niệm Định nghĩa SGK - Phát biểu định nghĩa về sự tiếp Ho xúc của hai đường cong y = f(x) và ạt y = g(x). độ ng 3:(Luyện tập) Ðọc và nghiên cứu ví dụ 2 trang 53 - SGK. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Ðọc và nghiên cứu ví dụ 2 trang - Tổ chức cho học sinh đọc, Trình bày bài giải của nghiên cứu ví dụ 2 - trang giáo viên 53 - SGK. - Trả lời câu hỏi của giáo viên. 53 của SGK. - Viết được tiếp tuyến: - Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh. y=2x-9/4 -3.5 -3 -2.5 - Hoạt động 4: Ðọc và nghiên cứu ví dụ 3 trang 54 - SGK.
  7. Chứng minh rằng đường thẳng y = px+q là tiếp tuyến của parabol y = f(x)=.ax2+bx+c khi và chỉ khi phương trình hoành độ giao điểm của chúng có nghiệm kép Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng - Ðọc, nghiên cứu ví dụ 3 trang 54 - - Tổ chức cho học sinh đọc Nhận xét : đường và nghiên cứu ví dụ 3. thẳng y = px+q là tiếp SGK. - Viết được điều kiện cần và đủ để - Phát vấn kiểm tra sự đọc tuyến của parabol y = f(x)=.ax2+bx+c hai đường tiếp xúc nhau. hiểu của học sinh Ho - Ðiều kiện cần và đủ để đường khi và chỉ khi phương ạt thẳng y = px + q là tiếp tuyến của trình hoành độ giao độ đồ thị hàm số y = f(x). điểm của chúng có ng nghiệm kép 5: Ðọc và nghiên cứu ví dụ 4 trang 55 – SGK Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Ðọc và nghiên cứu ví dụ 4 trang 55 Tổ chức cho học sinh đọc Bài giải của học sinh và trình bày bảng ví dụ 4. - SGK. Ho - Trả lời câu hỏi của giáo viên. - Phát vấn kiểm tra sự đọc ạt hiểu của học sinh độ ng 6: ( Củng cố) Bài toán: Tìm b để đường cong (C1): ): y = x3 - x2 + 5 tiếp xúc với đường cong (C2): y = 2x2 + b. Xác định tọa độ của tiếp điểm. Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Viết được điều kiện: - Gọi học sinh thực hiện Bài giải của học sinh
  8. giải bài tập. - Củng cố điều kiện cần và  x 3  x 2  5  2x 2  b   2  3x  2x  4x  đủ để hai đường cong tiếp xúc. Bài tập về nhà: 59, 60,62,63,64,65,66 trang 56 - 58 (SGK)
nguon tai.lieu . vn