Xem mẫu

  1. Bài 23 : MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha - Biết được cách nối nguồn điện và tải thành hình sao, hình tam giác. - Biết quan hệ giữa các đại lượng dây và pha. 2. Kĩ năng - Đọc, vẽ được các sơ đồ mạch điện hình sao, hình tam giác. - Tuân thủ tốt các quy định về an toàn điện. II. CHUẨN BỊ - Nghiên cứu nội dung bài 23 SGK, SGV. 1. Giáo viên - Chuẩn bị một số tranh vẽ hình 23.1, 23.2, 23.3. - Đọc nội dung bài 23 SGK trước khi lên lớp. - Máy chiếu nếu cần. - Đọc nội dung bài 23 SGK trước khi lên lớp. 2. Học sinh - Nghiên cứu phương pháp đấu dây.
  2. III. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HÀNH: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. Thế nào là hệ thống điện quốc gia? 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các cấp điện áp trong lưới điện quốc gia? 3. Bài mới Hoạt động 1:Tìm hiểu về mạch điện xoay chiều ba pha. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Để tìm hiểu thành phần của mạch điện I. Khái niệm về mạch điện ba pha, GV có thể đưa ra câu hỏi: xoay chiều ba pha. - Một mạch điện cơ bản gồm có những  Mạch điện xoay chiều ba thành phần nào? pha gồm: HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét và kết Nguồn điện, dây dẫn, các tải luận. ba pha. Làm thế nào để tạo ra dòng điện ba pha? 1. Nguồn điện ba pha.  Cấu tạo máy phát điện ba Cấu tạo của máy phát điện ba pha gồm
  3. có những bộ phận chính nào? pha: HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và kết  Stato: 3 cuộn dây AX, luận. BY, CZ giống nhau đặt lệch 1200. GV giới thiệu cho HS cấu tạo của máy phát điện ba pha và các khái niệm pha, AX: Pha A. điểm đầu pha, điểm cuối pha. BY: Pha B. HS đã được tìm hiểu về máy phát điện CZ: Pha C. xoay chiều một pha, dựa vào đó GV có A, B, C: Điểm đầu thể gợi ý cho HS tìm hiểu nguyên lí làm pha. việc của máy phát điện ba pha. X, Y, Z: Điểm cuối - Khi cho NS quay đều thì có hiện tượng pha. gì xảy ra?  Roto: Nam châm điện. - Tại sao các sđđ trên dây quấn mỗi pha Nguyên lí làm việc:  Khi NS quay đều, trong lại lệch nhau một góc ? giây cuốn mỗi pha xuất HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và kết hiện sđđ xoay chiều một luận. GV giới thiệu cho HS đồ thị trị số pha. Vì 3 cuộn dây giống tức thời và đồ thị vectơ sđđ ba pha hình
  4. nhau đặt lệch 1200 nên 23.2, 23.3 SGK. - Em hãy kể tên một số tải ba pha mà em sđđ các pha bằng nhau biết trên thực tế? và lệch pha nhau một HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và kết góc . luận.GV giới thiệu ch HS tổng trở của tải 2. Tải ba pha. ba pha là ZA, ZB, ZC và cách tính tổng trở  ZA: Tổng trở pha A mỗi pha như trong mạch điện một pha.  ZB: Tổng trở pha B  ZC: Tổng trở pha C Hoạt động 2:Tìm hiểu cách nối nguồn điện và tải ba pha. Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh GV giới thiệu cho HS sơ đồ mạch II. Cách nối nguồn điện và tải ba điện ba pha không liên hệ như pha.  Thường có 2 cách nối: hình 23.4 SGK và hướng dẫn HS  Nối tam giác: Điểm đầu pha này tìm hiểu nhược điểm của mạch đó. nối với điểm cuối pha kia.
  5.  Nối hình sao: Nối chung 3 điểm - Tại sao trên thực tế người ta ít sử dụng mạch ba pha không liên cuối X, Y, Z thành điểm trung hệ này ? tính. - Em có biết thông thường người 1. Cách nối nguồn điện ba pha. ta nối ba pha nguồn, tải như thế Nối sao không có dây trung tính. nào không ? A HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và kết luận khi nối hình sao thì ba điểm cuối của ba pha sẽ nối chung thành một điểm gọi là B điểm trung tính, khi nối hình tam C giác thì điểm đầu pha này nối với điểm cuối pha kia. Nối sao có dây trung tính. - Với nguồn điện ba pha có A những cách nối nào ? GV yêu cầu HS lên vẽ các trường hợp nối nguồn điện ba pha. - Với tải ba pha có những cách
  6. nối nào? C B GV yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ. Trên các sơ đồ GV yêu cầu HS 2. Cách nối tải ba pha. chỉ rõ đâu là điểm đầu, điểm cuối (Sơ đồ SGK hình 23.6) mỗi pha. Hoạt động 3:Tìm hiểu các sơ đồ mạch điện ba pha. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trước khi đi vào tìm hiểu sơ đồ mạch III. Sơ đồ mạch điện ba pha. điện ba pha GV cần cho HS nhớ lại 1. Sơ đồ mạch điện ba pha. các khái niệm dây pha, dây trung tính, a. Khái niệm: dđ dây, dđ pha, điện áp dây, điện áp - nối từ Dây pha: Dây pha.(HS đã học ở vật lí 12) nguồn→tải.  Thế nào là dây pha, dây trung - Dây trung tính: tính, dđ dây, dđ pha, điện áp dây, - Điện áp dây: Điện áp giữa 2 điện áp pha? dây pha.(Ud)
  7. HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và - Điện áp pha: Điện áp giữa kết luận. điểm đầu và điểm cuối một  Mạch điện ba pha bao gồm pha.(Up) nguồn, dây dẫn, tải.chúng được - Dòng điện dây: dđ trên dây mắc với nhau như thế nào? Từ pha. (Id) các cách nối nguồn, tải đã học, - Dòng điện pha: dđ trong mỗi em hãy vẽ một số sơ đồ mạch pha. (Ip) điện? - Dòng điện trung tính:(Io) GV yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ. Sau b, Nguồn nối hình sao, tải nối đó GV yêu cầu HS xác định rõ các đại hình sao. lượng đặc trưng trong mạch (Id, Ip, Ud, c, Nguồn và tải nối hình sao có Up,Io) dây trung tính. GV yêu cầu HS quan sát hình 23.10 d, Nguồn nối hình sao, tải nối SGK và xác định nguồn, tải 1,2,3 được hình tam giác. nối hình gì?
  8. Hoạt động 4:Áp dụng mối quan hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha để giải mạch điện ba pha. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Từ sơ đồ mạch điện ba pha, GV có thể 2. Quan hệ giữa đại lượng dây hướng dẫn HS giải thích các mối quan và pha. hệ giữa đại lượng dây và pha. Xét với tải ba pha đối xứng:  Làm thế nào để tìm ra các mối Khi nối hình sao:Id = Ip, quan hệ dây và pha? GV hướng dẫn HS xác định từ sơ đồ Khi nối hình tam giác: mạch và từ đồ thị vectơ. Ud = Up, GV hướng dẫn HS ứng dụng mối quan Vd 1: Máy phát điện ba pha có hệ giữa đại lượng dây và pha để giải điện áp pha là 220V. các ví dụ trong SGK. Nếu nối hình sao: Up = 220V, Ud Ở ví dụ 1 nếu nối sao hoặc tam giác thì = 380V. ta sẽ có những giá trị điện áp dây, pha Nếu nối tam giác : Ud = Up = khác nhau. 220V.  Em hãy giải thích vì sao trên thực Vd 2: Tải ba pha gồm 3 điện trở
  9. tế nguồn điện thường được nối R = 10Ω, nối tam giác, đấu vào nguồn ba pha có Ud = 380V. hình sao? HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và kết Tính dòng điện pha, dđ dây? luận. Giải : ta có Ud = Up = 380V. GV yêu cầu HS làm bài tập ví dụ 2 Dđ pha : SGK.(GV gọi một HS lên bảng làm, Dđ dây : Id = Ip = . 38 = 65,8 các HS ở dưới lớp theo dõi và nhận xét) Hoạt động 5. Tìm hiểu ưu điểm của mạch ba pha bốn dây. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK IV. Ưu điểm của mạch điện ba trang 93 và giải thích các ưu điểm đó. pha bốn dây.  GV yêu cầu HS quan sát hình I.Tạo ra 2 trị số điện áp khác 23.11 SGK và xác định các đèn nhau. được đấu hình gì? II.Điện áp pha trên các tải hầu  Khi tắt các đèn pha C thì các đèn như vẫn giữ được bình
  10. pha A, B có bị ảnh hưởng thường, không vượt quá gì không? Tại sao? giá trị định mức. HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và kết luận. V. Củng cố  Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha?  Các đại lượng đặc trưng của nguồn và tải ba pha?  So sánh cách nối nguồn ba pha và tải ba pha? Làm bài tập 3, 4 SGK  Chuẩn bị bài 24 THỰC HÀNH NỐI TẢI HÌNH SAO VÀ HÌNH TAM GIÁC. * Rút kinh nghiệm tiết dạy
nguon tai.lieu . vn