Xem mẫu

  1. HÓA HỌC 10 Bài 19: Luyện Tập : PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững - Các khái niệm : Sự khử, sự oxihóa, chất khử, chất oxihóa và phản ứng oxihóa-khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn , liên kết hóa học và số oxihóa. - Nhận biết phản ứng oxihóa-khử ,cân bằng phản ứng oxihóa-khử , cân bằng phản ứng oxihóa-khử , phân loại phản ứng hóa học 2. Kỹ năng: - Củng cố và phát triên kỹ năngxác định số oxi hóa của các nguyên tố, kĩ năng cân bằng phản ứng oxihóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron - Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxi hóa-khử , chất oxi hóa, chất khử , chất tạo môi trường cho phản ứng oxi hóa-khử . - Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxihóa-khử 3. Thái độ: Linh họat ,vận dụng nhanh. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài tập trong sách giáo khoa và một bài tập tínmh toán theo phương pháp bảo toàn electron. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bài tập trong sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
  2. HÓA HỌC 10 1. Oån định tình hình lớp:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Câu hỏi: Phản ứng oxihóa-khử là gì? Nêu các bước cân bằng phản ứng oxihóa-khử ? 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới: GV: Vận dụng lí thuyết, nhắc lại lí thuyết nhằm vận dụng tốt hơn. Ta tìm hiểu bài. Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại lí thuyết. 10’ A. LÍ THUYẾT: -Yêu cầu học sinh Học sinh trả lời từ bài cũ, học Sự oxihóa: Sự nhường đi trình bày các khái sinh khác khai triển thêm ý . e niệm : -Sự khử do chất oxihóa thực hiện Sự khử: Sự nhận thêm e Sự oxihóa, Sự khử ? nhận thêm electron. Chất khử bị Chất oxihóa: Chất nhận oxihóa. Chất oxihóa, chất thêm e khử ? Sự oxihóa do chất khử thực hiện Chất khử : Chất nhường nhường electron. Chất oxihóa bị Phản ứng oxihóa-khử đi e khử . là gì ? Phản ứng oxihóa-khử là Chất oxihóa là chất nhường phản ứng có sự chuyển e electron. Chất khử là chất nhận giữa các chất phản ứng. thêm electron. Muốn phân biệt phản Phản ứng oxihóa-khử là phản ứng oxihóa-khử ta dựa ứng mà trong đó có sự chuyển e vào sự thay đổi số oxihóa giữa các chất phản ứng. của nguyên tố trước và -Dựa vào sự thay đổi số oxihóa
  3. HÓA HỌC 10 của các chất trước và sau phản sau phản ứng. ứng. Phản ứng hóa học chia -Chia làm hai loại: làm hai loại: Dấu hiệu nào để nhận biết phản ứng Phản ứng oxihóa-khử (có sự thay Phản ứng oxihóa-khử oxihóa-khử ? đổi số oxihóa nguyên tố) và phản Phản ứng không phải là ứng không thuộc phản ứng phản ứng oxihóa-khử . oxihóa-khử(không thay đổi số -Dựa vào số oxihóa oxihóa nguyên tố). người ta chia phản ứng hóa học làm mấy loại? Hoạt động 2: Bài tập 1. 10’ II. BÀI TẬP: Bài 1: GV cung cấp nội -Phản ứng trao đổi luôn không Loại phản ứng nào sau dung đè bài, yêu cầu phải là phản ứng oxihóa-khử đây luôn không phải là HS thảo luận lại. phản ứng oxihóa-khử? Vì phản ứng trao đổi là phản ứng trao đổi các thành phần cấu tạo A. Phản ứng hóa hợp nên nó, số oxihóa các nguyên tố B. Phản ứng phân hủy không thay đổi. C. Phản ứng thế trong hóa vô cơ Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + D. Phản ứng trao đổi 2NaCl Chọn trả lời D. Phản ứng trao đổi Phản ứng hóa hợp, phân hủy có thể là phản ứng oxihóa-khử cũng có thể không phải là phản ứng GV: Yêu cầu học oxihóa-khử. sinh nêu ví dụ từng Phản ứng thế trong hóa vô cơ loại phản ứng để luôn có sự thay đổi số oxihóa học sinh nắm chắc nguyên tố nên luôn là phản ứng đặc điểm, bản chất
  4. HÓA HỌC 10 từng loại phản ứng. oxihóa-khử . Hoạt động 3: Bài tập 2. 6’ Bài 2: Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxihóa-khử A. Phản ứng hóa hợp GV cho HS theo dõi -Phản ứng thế trong hóa vô cơ B. Phản ứng phân hủy bài tập 2, dựa trên lí luôn là phản ứng oxihóa-khử C. Phản ứng thế trong hóa vô cơ thuyết trình bày ở 0 +2 +6 −2 +2 +6 −2 Zn + Cu S O4 → Zn S O4 + Cu 0 D. Phản ứng trao đổi trên trả lời câu hỏi . Đáp án: C.Phản ứng thế trong hóa vô cơ Hoạt động 4: Bài tập 4. 8’ Bài 4: Câu nào đúng , câu nào sai trong các câu sau đây? GV yêu cầu HS nhắc -Sự oxihóa do chất khử thực hiện A) Sự oxihóa một nguyên lại các định nghĩa về nhường đi e , số oxihóa nguyên tố tố là sự lấy bớt electron chất khử, chất oxi tăng lên .Câu A) đúng của nguyên tố đó, làm cho hóa, quá trình khử, -Sự khử do chất oxihóa thực số oxihóa của nó tăng lên. quá trình oxi hóa. Từ hiện nhận thêm e , số oxihóa đó hãy cho biết B) Chất oxihóa là chất nguyên tố giảm xuống .Câu C) những câu đúng và thu electron, là chất chứa đúng. câu sai trong bài tập nguyên tố mà số oxihóa số 4. -Chất oxihóa là chất nhận thêm e của nó tăng sau phản làm cho số oxihóa nguyên tố ứng. giảm(nhận thêm e). Câu B) sai. C) Sự khử của một nguyên tố là sự thu thêm e
  5. HÓA HỌC 10 -Chất khử là chất nhường e làm của nguyên tố đó , làm số oxihóa nguyên tố tăng(lấy bớt cho số oxihóa của nguyên e). Câu D) sai tố giảm xuống. GV nhận xét và giải D) Chất khử là chất thu e, thích thêm cho HS là chất chứa nguyên tố hiểu kĩ hơn. mà số oxihóa của nó giảm sau phản ứng.Câu A) , C) đúng. Câu B) , D) sai. 4. Dặn dò: (5 phút) - Làm các bài tập còn lại: 9a,9d,9e, 10, 11, 12 sgk/ 90. - Làm thêm bài tập sau (dùng phương pháp định luật bảo toàn electron) Cho 20g hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra . Khối lượng muối Clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? Đáp số: 55,5g - Đọc bài đọc thêm: “Mưa axit” sgk/91 - Đọc trước và chuẩn bị cho bài thực hành số 1. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
  6. HÓA HỌC 10 Bài 19: Luyện Tập : PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững - Các khái niệm : Sự khử, sự oxihóa, chất khử, chất oxihóa và phản ứng oxihóa-khử trên cơ sở kiến thức về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn , liên kết hóa học và số oxihóa. - Nhận biết phản ứng oxihóa-khử ,cân bằng phản ứng oxihóa-khử , cân bằng phản ứng oxihóa-khử , phân loại phản ứng hóa học 2. Kỹ năng: - Củng cố và phát triên kỹ năngxác định số oxi hóa của các nguyên tố, kĩ năng cân bằng phản ứng oxihóa-khử bằng phương pháp thăng bằng electron - Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxi hóa-khử , chất oxi hóa, chất khử , chất tạo môi trường cho phản ứng oxi hóa-khử . - Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxihóa-khử 3. Thái độ: Linh họat ,vận dụng nhanh. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài tập trong sách giáo khoa và một bài tập tínmh toán theo phương pháp bảo toàn electron. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bài tập trong sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
  7. HÓA HỌC 10 1. Oån định tình hình lớp:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài mới: GV: Vận dụng lí thuyết, nhắc lại lí thuyết nhằm vận dụng tốt hơn. Ta tìm hiểu bài. Tiến trình tiết dạy: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Bài tập 6. 10’ GV nêu nội dung bài HS tiếp nhận bài tập, thảo luận Bài 6: tập: Cho biết đã xảy nhóm và trình bày bài giải. Cu + 2AgNO3 → ra sự oxihóa và sự Phản ứng: Cu(NO3)2 + 2Ag khử những chất nào trong những phản Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + Sự oxihóa: ứng thế sau: 2Ag Cu 0 − 2e → Cu +2 a) Cu + 2AgNO3 → Sự oxihóa: Cu 0 − 2e → Cu +2 Cu(NO3)2 + 2Ag Sự khử : Sự khử : Ag +1 + 1e → Ag 0 b) Fe +CuSO4 → Ag +1 + 1e → Ag 0 FeSO4 + Cu Fe + CuSO4 → FeSO4 c) 2Na+2H2O → Phản ứng: + Cu 2NaOH + H2 Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Sự oxihóa: Sự oxihóa: Fe 0 − 2e → Fe +2 Fe 0 − 2e → Fe +2 Sự khử : Cu +2 + 2e → Cu 0 Sự khử : Phản ứng: Cu +2 + 2e → Cu 0 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  8. HÓA HỌC 10 Sự oxihóa: Na 0 −1e → Na +1 Sự oxihóa: Sự khử : 2 H +1 + 2.1e → H 2 0 Na 0 −1e → Na +1 Sự khử : 2 H +1 + 2.1e → H 2 0 Hoạt động 2: Bài tập 7. 12’ GV yêu cầu HS cho HS: chất khử là chất có số oxi Bài 7: Dựa vào sự thay biết dựa vào sự thay hóa tăng lên. Chất oxi hóa là chất đổi số oxi hóa, xác định đổi số oxi hóa, chất có số oxi hóa giảm xuống. chất khử, chất oxi hóa. khử và chất oxi hóa a)2H2+O22H2O được xác định như thế nào? HS đọc nội dung yêu cầu bài tập, b)2KNO32KNO2+O2 thảo luận với nhau. Đại diện lên xác định số oxi hóa và cho biết c)NH4NO2N2+2H2O vai trò từng chất. d)Fe2O3+2Al2Fe+Al2O3 GV yêu cầu HS đọc a) 2 H + O 0 0 +1 −2 2 2 2 H2 O Giải: bài tập 7 sgk trang 89 và giải quyết yêu b) 2 K N O2 +1 +5 − +1 +3 −2 0 a) chất khử: H2. 3 2 K N O2 + O2 cầu của bài. −3 +1 + 3 −2 0 +1 −2 Chất oxi hóa: O2. c) N H 4 N O2 N2+ 2H 2 O b) chất khử và cũng là +3 −2 d) Fe2 O3 + 2 Al 0 0 +3 2 Fe + Al 2 O 3 −2 chất oxi hóa: KNO3. c)Chất khử cũng là chất oxi hóa: NH4NO2. d)chất khử: Al chất oxi ohas: Fe2O3 Hoạt động 3: Bài tập 8. 9’ Bài 8: Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa hãy chỉ rõ
  9. HÓA HỌC 10 GV yêu cầu HS HS xác định số oxi hóa: chất khử, chất oxi hóa. tương tự như trên +1 −1 +1 −1 0 0 a)Cl2+2HBr2HCl+Br2 hãy thực hiện yêu a) Cl 2 + 2 H Br 2 H Cl + Br 2 cầu của bài tập số 8 b)Cu+2H2SO4CuSO4+ b) sgk trang 90. 0 +1 +6 −2 +2 +6 −2 +4 −2 +1 −2 SO2+2H2O Cu + 2 H 2 S O 4 Cu S O 4 + S O 2 + 2 H 2 O c)2HNO3+3H2S3S+2NO c) +1 +5 −2 +1 −2 0 +2 −2 +1 −2 + 4H2O. 2 H N O3 + 3 H 2 S 3 S + 2 N O+ 4 H 2 O d)2FeCl2+Cl22FeCl3 +2 −1 0 +3 −1 d) 2 FeCl 2 + Cl 2 2 Fe Cl 3 . Giải: Từ đó kết luận chất khử, chất a)Chất khử: HBr oxi hóa ứng với mỗi phản ứng. GV nhận xét và bổ Chất oxi hóa: Cl2 sung để hoàn chỉnh b)Chất khử: Cu bài làm. Chất oxi hóa: H2SO4 c)Chất khử: H2S Chất oxi hóa: HNO3 d)Chất khử: FeCl2 Chất oxi hóa: Cl2. Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử. 12’ GV yêu cầu HS thực a) Fe SO + K Mn O + H SO +2 +7 +3 +2 Fe 2 ( SO4 )3 + Mn SO4 + K 2 SO4 + H 2O 4 4 2 4 hiện các bước cân bằng của phản ứng 2+2 +3 Fe 2 Fe+ 2e x5 oxi hóa khử trong bài +7 +2 tập 9b, 9c trong sgk Mn+ 5e Mn x2 trang 90 10FeSO4 + 2KMnO4 + 18H2SO4  5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 18H2O
  10. HÓA HỌC 10 +2 −1 0 +3 −2 +4 −2 b) Fe S 2 + O 2 Fe 2 O3 + S O 2 +2 +3 2 Fe 2 Fe+ 2e −1 +4 4S 4 S + 20e +3 +4 2 FeS 2 2 Fe+ 4 S + 22e x 2 0 −2 O 2 + 4e 2O x 11 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà học bài cả 4 chương để ôn tập. - Xem lại tất cả các dạng bài tập đã học ôn tập chuẫn bị thi HKI IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................
nguon tai.lieu . vn