Xem mẫu

  1. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 §4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG A. Mục tiêu: qua bài này học sinh càn nắm được: 1/ Về kiến thức:Nắm được định nghĩa hai mặt phẳng song song ,tính chất hai mặt phẳng song song. Điều kiện để hai mặt phẳng song song .Áp dụng vào giải toán. 2/Về kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình,vẽ hình biểu diễn, vận dụng vào chứng minh các định lý, bài tập. 3/Về tư duy:Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng,tổng hợp các và tính chất hai mặt phẳng song song,dấu hiệu nhận biết hai mặt song song .và khả năng vận dụngvào giải toán 4/ Về thái độ: Nhgiêm túc trong học tập,cẩn thận chính xác, B.Chuẩn bị: + Học sinh: đọc trước sách giáo khoa, dụng cụ vẽ hình. một số mô hìnhvề hai mặt song song. + Giáo viên: Mô hình trực quan ,phiếu học tập bảng phụ. C.Tiến trình bài họcvà các hoạt động. 1/ Kiểm tra bài cũ:Trong không gian cho hai mặt căn cứ vào đâu để phân biệt vị trí tương đối của mặt phẳng. Khi nào thì hai mặt phẳng song song?Vẽ hình minh họa? 2/Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung ghi bảng viên sinh HĐ1: Từ kiểm tra bài Tl: Căn cứ vào số cũ. đường thẳng chung I/ ĐỊNH NGHĨA: (sgk) của hai mặt phẳng trong không gian phân Kí hiệu: ( α ) // ( β ) hay ( β ) // biệt vị trí tương đối (α ) của hai đường thẳng.
  2. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 Hai đường thẳng song song là hai đường α thẳng không có điểm HĐ2:H1 Cho ( α ) // ( β chung. ),đường thẳng d nằm β Tl: Học sinh hoạt trên mặt phẳng ( α ).thì động nhóm cùng nhau đường thẳng d và mặt II/ TÍNH CHẤT: thảo luận đưa ra lời phẳng ( β ) có điểm giải đúng . Định lý 1: ( sgk) chung không ? vì sao? Chứng minh?Đưa ra Đại diện nhóm trình phiếu học tập cho các bày kết quả của nhóm cùng thảo luận. nhóm, các nhóm cùng A a thảo luận . α b Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác cùng tham gia thảo luận tìm ra kết quả đúng. β Giáo viên tổng hợp đưa Chứng minh bằng phương ra tính chất . H2: Trên pháp phản chứng. mặt phẳng α cho hai đường thẳng cắt nhau a Chứng minh: (sgk). và b ,a và b lần lượt song song với β . Có nhận xét gì về vị trí Học sinh cùng thảo tương đốicủa α và β ? luận .Đại diện nhóm trình bày bài giải của Ví dụ1: chứng minh?(giáo viên hướng dẫn học sinh nhóm cùng nhau góp ý Cho hình tứ diện ABCD, gọi thảo luận) rồi đưa ra để đưa ra định lí. G1; G2 ;G3 lần lượt là trọng định lí. tâmcủa các tam giác ABC; ACD; ABD. chứng minh mặt H2: Để chứng minh hai phẳng (G1G2 G 3 )song song mặt phẳng song song ta với mặt phẳng (BCD). có những phương pháp nào?
  3. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 H3:Giáo viên phát phiếu học tập cho các Tl: + Dùng định nghĩa. nhóm.Hướng dẫn học sinh thảo luận . + Dùng định lí 1. Phiếu học tập số 2: A ( ví dụ 1) H1: Để chứng minh (G1G2 G 3 ) // (BCD)ta G3 phải chứng minh hai G1 G2 mặt phẳng đó thỏa yêu Các nhóm nhận phiếu B P D cầu nào? học tập, cùng nhau N H2: Tại sao G1G2 // M thảo luận tìm ra lời NM? G2G3// PN? giải đúng. Đại diện C nhóm trình bày bài H3: có kết luận gì về giải của nhóm .Các Đinh lí 2: (sgk) hai đường thẳng G1G2; nhóm cùng thảo luận G2G3 với mặt phẳng để đưa ra kết quả A (BCD)? đúng. α Học sinh trình bày bài β giải . Hệ quả 1: (sgk) d β HĐ3: H1: Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng d ta dựng được mấy đường
  4. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 thẳng song song với đường thẳng d? α H2: Nếu thay đường thẳng d bởi mặt phẳng α .Thì qua điểm đó ta Hệ quả 2: (sgk) Học sinh trả lời đưa dựng được bao nhiêu ra định lí 2 mặt phẳng song song với mặt phẳng α ? α β γ H3: Từ định lí2 chod//( α Hệ quả 3: ( sgk) ) thì trong ( α )có 1 đường thẳng song song với d không ? qua d có mấy mặt phẳng song song với ( α )? α A Học sinh thảo luận đưa ra được hệ quả1 β Ví dụ 2:Cho tứ diện SABC có SA=SB=SC. gọi Sx, Sy, Sz lần lượt là phân giác ngoàicủa các gocStrong ba tam giác SBC, SCA, SAB.
  5. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 Chứng minh: a/ Mặt phẳng (Sx,Sy) sonh song với mặt phẳng(ABC); H4: Hai đường thẳng phân biệt cùng song b/Sx;Sy;Sz cùng nằm trên song với đường thẳng một mặt phẳng. thứ ba thì có song song với nhau không? y S z H5: Nếu thay các đường x thẳng bởi các mặt phẳng thì tính chất đó Học sinh trả lời đưa C còn đúng nữa không? A ra được hệ quả: M Hai mặt phẳng phân B biệt cùng song song Định lý 3 : (sgk) với mặt phẳng thứ ba thì song song với γ nhau. α a b β Hệ quả: b a B A H6: Cho điểm A không α nằm trên mặt phẳng ( α B' ).Có bao nhiêu đường γ A' thẳng đi qua A và song song với ( α )? Các đường thẳng đó nằm ở
  6. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 đâu? Giáo viên phát phiếu học số 2( ví dụ 2). +Học sinh thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm mình. H7. Để chứng minh hai Các nhóm khác theo mặt phẳng song song ta dõi ,thảo luận tìm ra phải chứng minh thỏa kết quả đúng đưa về yêu cầu nào? hệ quả 3. H8 . Hai đường phân giác trong và ngoài của 1 góc có tính chất nào? Sx song song với mặt (ABC) vì sao? Tương tự Sz ; Sy .từ đó suy ra điều phải chứng minh. + Học sinh nhắc lại H9.Có nhận xét gì về 3 phương pháp đã tổng đường thẳng SX, Sy ,Sz. hợp ở trên. Theo hệ quả 3 ta có điều gì? + Hai đường phân giác trong và ngoài của một góc thì vuông góc với nhau. + TL Vì tam giác SBC cân tại S nên Sx song songvới BC (vì cùng vuông góc với đường
  7. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 phân giác của góc SBC). Tương tự Sy //AC .do đó (Sx:,Sy) song song ( ABC). HĐ4: Cho hai mặt phẳng song song .Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì có cắt mặt phẳng kia không? Có nhận xét gì về hai giao tuyến đó. (giáo viên chuẩn bị mô hình ba mặt phẳng trên.) Học sinh quan sát mô hình đưa ra kết luận .Chứng minh kết Cho bảng phụ bên. luận đó. Từ đó giáo H1: Có nhận xét gì về độ viên tổng hợp thành dài hai đoạn thẳng AB định lí. ’ ’ và A B ? H2.Tính chất này giống tính chất nào đã học ở hình học phẳng. +Học sinh chứng minh được hai đoạn AB =
  8. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 A’B’. +Giống tính chất hai đường thẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng tương ứng bằng nhau . 3/ Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: + Hai mặt phẳng song song có những tính chất nào? để chứng minh hai mặt phẳng song song có những phương pháp nào?. +Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: (A)Nếu hai mặt phẳng ( α )và ( β )song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong ( α ) đều song song với( β ). (B) Nếu hai mặt phẳng ( α )và ( β ) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong ( α ) đều song song với mọi đường thẳng nằm trong ( β ). ( C) Nếu hai đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong hai mặt phẳng phân biệt ( α )và ( β ) thì ( α )và ( β ) song song với nhau. (D)Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó. + Về nhà ôn lại định lí talét trong mặt phẳng. đọc trước phần bài còn lại tiết sau học phần còn lại. + Làm bài tập 1;2 (sgk). --------------------------------
  9. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 Tiết 10 : HAI MẶT PHẲNG SONG SONG A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Nắm vững định lí Thalet ,định nghĩa hình lăng trụ ,hình chóp cụt,hình hộp. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xác định các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ, nhận biết các hình lăng trụ ,hình hộp; rèn luyện các kỹ năng vận dụng các tính chất vào giải toán. 3.Tư duy: Phát triển tư duy trừu tượng , tư duy khái quát hoá. 4. Thái độ: Cẩn thận ,chính xác. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. GV: giáo án ,thước kẻ. HS: ôn tập các kiến thức cũ về quan hệ song song. C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: phương pháp gợi mở ,vấn đáp. D.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định nghĩa 2 mặt phẳng song song và định lí Thalet trong hình học phẳng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng
  10. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 H1: Định lí Talet trong không gian được phát HS phát biểu tại chỗ III, Định lí Talet: biểu như thế nào? Định lí 4: Ba mặt - Gọi HS khác nhận phẳngđôi một song song HS khác cho nhận xét xét và GV chỉnh sửa chắn trên 2 cát tuyến bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ H2: Nếu d,d’ là 2 cát tuyến bất kì cắt 3 mặt phẳng (α) , (β) , (γ) lần lượt tại các điểm A , B ,C và A’ , B’ ,C’ thì các AB BC CA = = đoạn thẳng tương ứng A' B ' B ' C ' C ' A' tỉ lệ là gì? AB BC CA = = A' B ' B' C ' C ' A' GV giới thiệu một số đồ dùng trong cuộc sống có hình dạng là hình lăng trụ hay hình IV,Hình lăng trụ và hình hộp như hộp diêm,hộp hộp. phấn, cây thước ,quyển sách… Cho (α) // (α’) .Trên (α) cho đa giác A1A2…An.Qua các đỉnh A1, A2, …,An ta vẽ các đường thẳng song song
  11. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 với nhau và cắt (α’) lần lượt tại A1’,A2’ ,…,An’. GV hình thành cho HS khái niệm hình lăng trụ Hình gồm 2 đa giác A1A2… HS chú ý lắng nghe An A1’A2’…An’ và các hình bình hànhA1A1’A2A2’ , A2A2’A3A3’ ,…,AnAnA1’A1 dược gọi là hình lăng trụ. Kí hiệu: A1A2… An.A1A1’A2A2’ HS ghi bài GV nêu các yếu tố của +2 mặt đáy của HLT:2 đa hình lăng trụ giác A1A2…An và A1’A2’… An’. + cạnh bên: A1A1’,A2A2’, H3:Có nhận xét gì về …,AnAn’. các cạnh bên của HLT? +Mặt bên:hình bình hành
  12. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 A1A1’A2A2’ ,A2A2’A3A3’ ,…,AnAn’A1’A1 + đỉnh HLT:đỉnh của 2 đa giác đáy. Nhận xét: + Các mặt bên của hình H4: các mặt bên của lăng trụ bằng nhau và song HLT là hình gì? song với nhau. HS: Các mặt bên của +Các mặt bên của HLT là hình lăng trụ là hình bình các hình bình hành. hành. + 2 đáy của HLT là 2 đa giác bằng nhau. H5: Có nhận xét gì về 2 đa giác đáy của HLT? 2 đa giác đáy của HLT là 2 đa giác bằng nhau. H6:HLT được xác định khi biết yếu tố gì? Hình lăng trụ tam giác HLT được xác định khi GV :Nếu đáy của HLT biết 1 đáy và 1 cạnh bên là tam giác ,tứ giác ,ngũ của nó. giác thì lăng trụ tương ứng được gọi là lăng trụ tam giác,lăng trụ tứ giác,lăng trụ ngũ giác.
  13. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 GV gọi HS lên vẽ hình Hình lăng trụ tứ giác. GV gọi HS khác nêu nhận xét HS lên bảng vẽ GV chỉnh sửa sai sót HS nhận xét tại chỗ Hình lăng trụ lục giác Hình lăng trụ có đáy là hình GV giới thiệu khái bình hành được gọi là hình Theo dõi bài niệm hình hộp hộp. H7:Hình hộp có mấy mặt và các mặt bên là hình gì? Hình hộp có 6 mặt ( 4 mặt bên và 2 mặt đáy). Các mặt là hình bình hành.
  14. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 3. Củng cố:-Định lí Talet; - Định nghĩa hình lăng trụ; hình hộp. 4.Dặn dò : Bài tập SGK -------------------------------------------- TIẾT 11: LUYỆN TẬP ( HAI MẶT PHẰNG SONG SONG) A. Mục tiêu: Vệ kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản của hai mặt phẳng song song: về định nghĩa và các định lý. Về kỹ năng: -Biết cách vận dụng các định lí vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. - Tìm giao tuyến, giao điểm Về tư duy, thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác. B. Chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, dụng cụ dạy học. Học sinh: Ôn tập lý thuyết và làm bài tập ở nhà. C. Phương pháp: Phương pháp gợi mở và vấn đáp D. Tiến trình bài học: HĐ CỦA HỌC SINH HĐ CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG GHI BẢNG
  15. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 - Đọc đề và vẽ hình - Hướng dẫn học sinh Bài tập 1: vẽ hình. c b - Có nhận xét gì về hai d C' - Chứng minh được hai a B' mặt phẳng (b,BC) và mặt phẳng (b,BC) // ( a, D' (a,AD) A' AD ) B C - Tìm giao tuyến của A D hai mặt phẳng Giải: (A’B’C’) và (a,AD) . b // a - Qua A’ ta dựng (b, BC ) //( a, AD ) BC // AD - Giao tuyến của hai đường thẳng d’ // B’C’ Mà ( A ' B ' C ') �(b, BC ) = B ' C ' mặt phẳng (A’B’C’) và cắt d tại điểm D’sao (a,AD) là đường thẳng cho A’D’// B’C’. � ( A ' B ' C ') �( a, AD ) = d ' d’ qua A’ song song với b/ Chứng minh A’B’C’D’ là B’C’. Nêu cách chứng minh hình bình hành - Suy ra điểm D’ cần A’B’C’D’ là hình bình Ta có: A’D’ // B’C’ (1) tìm. hành Mặt khác (a,b) // (c,d) - Dự kiến học sinh trả HD: Sử dụng định lý 3 lời: Mà ( A ' B ' C ' D ') �( a, b) = A ' B ' Ta cần chứng minh: Và ( A ' B ' C ' D ') �(c, d ) = C ' D ' Giáo viên hướng dẫn A ' D '// B ' C ' Suy ra A’B’ // C’D’ (2) học sinh vẽ hình. A ' B '// D ' C ' Từ (1) và (2) suy ra - Học sinh đọc đề và vẽ A’B’C’D’ là hình bình hành.
  16. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 hình Bài tập 2: Giáo viên hướng dẫn A' C' học sinh vẽ hình M' B' G - Học sinh đọc đề và vẽ O I hình: - AA’M’N là hình bình A MM '// AA' C - HD: Tìm giao điểm M hành vì B MM ' = AA ' của đường thẳng A’M - Giao điểm của đường vơi một đường thẳng thẳng A’M và đường A’M với một đường Giải: thẳngAM’ chính là giao thẳng thuộc mặt a/ Chứng minh: AM // A’M’ điểm của đường thẳng phẳng(AB’C’). A’M với mặt phẳng MM '// AA '  - Nêu cách tìm giao � AA’M’M là MM ' = AA ' (AB’C’) . tuyến của hai mặt hình bình hành, - Ta tìm hai điểm chung phẳng. của hai mặt phẳngđó suy ra AM // A’M’ Suy ra nối hai điểm b/ Gọi I = A ' M AM ' chung chính là giao Do AM ' ( AB ' C ') tuyến của hai mặt Và I AM ' nên I ( AB ' C ') phẳng cần tìm. - HD: Tìm giao điểm Vậy I = A ' M ( AB ' C ') của đường thẳng A’M với một đường thẳng c/ - Giao điểm của đường thuộc mp(AB’C’) thẳng A’M và đường
  17. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 thẳng AM’ chính là giao C ' ( AB ' C ') C ' ( BA ' C ') điểm của đường thẳng - Nêu cách tìm giao � C ' �( AB ' C ') �( BA ' C ') A’M với mp( AB’C’). tuyến của hai mặt AB '�A ' B = O - Ta tìm hai điểm chung phẳng. của hai mặt phẳng đó. O ( AB ' C ') O ( BA ' C ') Suy ra đường thẳng nối � O � AB ' C ') �( BA ' C ') ( hai điểm chung đó chính là giao tuyến của hai � ( AB ' C ') �( BA ' C ') = C ' O mặt phẳng cần tìm. d ' C 'O d ( AB ' C ') d/ AM ' ( AB ' C ') - Giao điểm của dường - Nêu cách tìm giao � d �AM ' = G thẳng d với mp(AM’M) điểm của đường thẳng G d � � G � AM ' M ) ( là giao điểm của đường d với mp(AM’M) . G AM ' thẳng d với đường Ta có: OC '�AM ' = G thẳng AM’ - Trọng tâm của tam Mà OC’ là trung tuyến của - Trọng tâm của tam giác là giao điểm của tam giác AB’C’ và AM’ là giác là giao điểm ba các đường trung tuyến. trung tuyến của tam giác đường trung tuyến. AB’C’ Suy ra G là trọng tâm của tam giác AB’C’ Bài tập 3:
  18. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 A' D' B' C' A D B C a/ Chứng minh: (BDA’) // (B’D’C) Ta có: BD // B ' D ' B ' D ' (B ' D 'C) BD //( B ' D ' C ) A ' B // CD ' - Học sinh đọc đề và vẽ HD: Áp dụng định lí 1 Và CD ' ( B ' D ' C )) hình. để chứng minh hai mặt A ' B //( B ' D ' C phẳng song song. - Có nhận xét gì về Vì BD và A’B cùng nằm - Chứng minh được đườgn thẳng BD với trong (A’BD) nên (A’BD) // BD // (B’D’C) mặt phẳng (B’D’C) (B’D’C) - Chứng minh A’B // - Tương tự đường (B’D’C) thẳng A’B với mặt Mà BD �A ' B �( A ' BD ) phẳng (B’D’C). Suy ra ( A’BD) // (B’D’C)
  19. GIÁO ÁN HÌNH HỌC 11 * Củng cố: - Nắm vững định nghĩa hai mặt phẳng song song - Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song * Dặn dò: Làm các bài tập còn lại trong SGK ------------------------------------------------------
nguon tai.lieu . vn