Xem mẫu
- GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
Bài thực hành số 5
TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Tính khử của Hiđro Sunfua.
- Tính khử và tính oxihóa của Lưu huỳnh đioxit
- Tính oxihóa mạnh của axit Sunfuric đặc.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Ống nghiệm. - Ống nghiệm có nhám.
- Giá để ống nghiệm. - Đèn cồn.
- Ống dẫn thủy tinh. - Đũa thủy tinh.
- Ống nhỏ giọt - Nút cao su có lỗ.
2. Hóa chất:
- Dung dịch H2SO4 đặc. - Dung dịch HCl.
- Dung dịch Br2 loãng. - Muối FeS.
- GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
- Đồng phoi bào. - Dung dịch Na2SO3.
III. Phương pháp:
Biểu diễn thí nghiệm, thảo luận.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định tình hình lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1:Trình bày tính chất hóa học của H2S, SO2 , H2SO4
Câu hỏi 2:Hòan thành sơ đồ phản ứng:
FeS H2S SO2 S SO2 H2SO4
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu các thí nghiệm cần -HS lắng nghe.
thực hiện trong bài:
-GV: Nêu các thí nghiệm.
+Điều chế và thử tính khử
của H2S.
+Tính khử của SO2.
+Tính oxihóa của SO2
+Tính oxihóa của H2SO4
đặc.
Dùng một ống nghiệm có 1. Điều chế và thử tính chất
chứa FeS lên giá đỡ, dùng
- GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
ống nhỏ giọt chứa sẵn dd HCl của Hiđro Sunfua:
GV: Dùng ống nhỏ giọt để gắn vào nút cao su có dây dẫn
cho dd HCl đặc vào ống khí, đậy kín ống nghiệm. Nhỏ
nghiệm dd HCl vào ống nghiệm, quan
sát hiện tượng ta thấy : Có khí FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
GV: Cẩn thận khi tiếp các
thoát ra có mùi trứng thối, 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O.
chất độc và dễ gây nguy
Khi đốt khí ta thấy ngọn lửa
hiểm, tuyệt đối an toàn trong
có màu xanh nhạt .
thí nghiệm.
H2S + O2 SO2 + H2O
Dẫn khí SO2 vào dung dịch 2. Tính khử của Lưu hùynh
GV: Trình bày thí nghiệm và Br2. Quan sát hiện tượng ta Đi oxit:
yêu cầu HS quan sát thí thấy dung dịch Br2 từ từ mất Phản ứng:
nghiệm và giải thích. màu nâu đỏ nhạt dần .
SO2 + 2H2O + Br2 H2SO4+
Lưu ý : Cần thực hiện thí Phản ứng: 2HBr
nghiệm như sau: Nối nhánh SO2+2H2O+Br2 H2SO4+ SO2 : là chất khử.
của ống nghiệm có nhánh 2HBr
Br2 : là chất oxihóa
với ống dẫn thủy tinh thẳng SO2 : là chất khử.
bằng ống dẫn cao su dài 3- Hoặc :
Br2 : là chất oxihóa.
5cm. Nhúng đầu ống dẫn 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O
thủy tinh vào ống dẫn khác 2H2SO4 + K2SO4 +
chứa dung dịch Brom Hoặc có thể dùng dung dịch 2MnSO4
lõang(có thể dùng dung dịch thuốc tím làm chất oxihóa cho SO : là chất khử.
2
KMnO4 loãng), Để ống phản ứng oxihóa SO2.
KMnO4 : là chất oxihóa
nghiệm lên giá đỡ ống
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O
nghiệm, hoặc kẹp trên giá thí
2H2SO4 + K2SO4 +
nghiệm.
2MnSO4
- GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
-Cho vào ống nghiệm có
nhánh lượng nhỏ Na2SO3 Phản ứng điều chế SO2.
(khoảng ½ thìa hóa chất
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 +
nhỏ). Đậy ống nghiệm bằng
SO2 + H2O
nút cao su có kèm ống nhỏ
giọtchứa H2SO4 đặc.
-Bóp quả bóp cao su cho
H2SO4 đặc chảy xuống tiếp
xúc và tác dụng với Na2SO3.
-Cần lưu ý lắp dụng cụ kín
để khí SO2 không thoát ra
ngoài vì khí SO2 không màu,
mùi hắc, rất độc.
Dẫn khí H2S được điều chế 3. Tính oxihóa của Lưu
GV: Hướng dẫn HS thí trên vào nước được dung dịch hùynh Đi oxit
nghiệm. Axit Sunfuhiđric. Phản ứng:
Nối nhánh của ống nghiệm Dẫn khí SO2 ở trên vào dung SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
có nhánh với ống dẫn thủy dịch H2S.
H2S : là chất khử
tinh dài, một đầu nhúng vào Quan sát các hiện tượng ta
SO2: là chất oxihóa
ống nghiệm B chứa 2-3ml thấy:Dung dịch trong ống
nước cất. Để ống nghiệm lên nghiệm H2S vẫn đục màu
giá để ống nghiệm. Cho vào vàng.
ống nghiệm A có nhánh 2-3 Phản ứng:
mẫu FeS bằng hạt ngô. Đậy
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
ống nghiệm bằng nút cao su
có kèm ống nhỏ giọt chứa -H2S : là chất khử
dung dịch HCl lõang. Bóp
- GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
quả bóp cao su để dung dịch -SO2: là chất oxihóa
HCl chảy xuống, tiếp xúc
với FeS. Khí H2S tạo thành
Ngoài ra còn có phản ứng:
được dẫn qua ống nghiệm B
hòa tan trong nước thành SO2 + 2Mg 2MgO + S
dung dịch Axit Sunfuhiđric. -SO2: là chất oxihóa
Dẫn khí SO2 được điều chế ở -Mg: là chất khử
thí nghiệm 2 vào ống nghiệm
B. Quan sát hiện tượng ta
thấy dung dịch trong ống
nghiệm B bị vẫn đục màu
vàng.
Nhỏ vài giọt axit Sunfuric đặc 4. Tính oxihóa của Axit
GV: Cho vào ống nghiệm (a) vào ống nghiệm (hết sức cẩn S u n f u r ic đ ặ c .
1ml H SO đặc, 1-2 mảnh trọng). Cho một vài lá đồng Phản ứng:
2 4
phoi bào đống, kẹp ống nhỏ vào ống nghiệm, đun
Cu + 2H2SO4 CuSO4 +
nghiệm bằng kẹp gỗ, cắm nóng nhẹ.
SO2 + 2H2O
kẹp gỗ vào để giá thí Quan sát hiện tượng ta thấy:
-Chất khử : Cu0
nghiệm. Đậy ống nghiệm -Lá đồng nhỏ bị tan.
bằng nút cao su có kèm ống -Chất Oxihóa: H2SO4
-Khí mùi hắc thoát ra.
dẫn thủy tinh hình chữ L nối
với ống nghiệm (b) chứa 2ml -Dung dịch có màu xanh.
nước cất và mẩu giấy quỳ -Giấy quỳ chuyển dần sang
tím. màu đỏ.
-Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ Phản ứng:
ống nghiệm (a).
Cu + 2H2SO4 CuSO4 +
Muốn thấy rõ màu xanh của
- GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
dung dịch sau phản ứng ta SO2 + 2H2O
nhỏ thêm vào vài giọt nước. -Chất khử : Cu0
-Chất Oxihóa: H2SO4
4. Nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
Nhận xét chung buổi thực hành của HS.
Yêu cầu HS viết tường trình
Thu dọn hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
V. Rút kinh nghiệm:
nguon tai.lieu . vn