Xem mẫu

  1. Tiết 46 § Bài 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs nắm vững: - sự biến thiên tính chất của các hợp chất halogen: tính axit, tính khử của HX - tính tẩy màu và sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi - nhận biết các ion F-, Cl-, Br-, I- 2. Kĩ năng: làm các bài tập dạng trắc nghiệm và tự luận II. CHUẨN BỊ :hs: chuẩn bị trước các bài tập ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 46 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập Hoạt động 1: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức về hợp chất halogen: -Tính axit và tính khử của dung dịch HX khi đi từ HF đến HI? - Nguyên nhân tính tẩy màu, tính sát trùng của nước Gia-ven và clorua vôi?
  2. - Gv yêu cầu hs trình bày BT 1,2,3: 1C, 2A, 3B Hoạt động 2: hs thảo luận theo nhóm BT 11, sau đó đưa ra cách giải mẫu: 5,85 34 Bài giải: nNaCl   0,1mol ; n AgNO3   0,2mol 58,5 170 Vdd= 0,2+0,3 =0,5 lit PTPƯ: AgNO3  AgCl ↓ + NaNO3 NaCl + Ban đầu 0,1 0,2 0 0 (mol) Phản ứng 0,1 0,1 0,1 0,1 (mol) Sau phản ứng 0 0,1 0,1 0,1 (mol) a) mAgCl = 143,5 x 0,1 = 14,35 (g) b) CM( AgNO3)= 0,1/0,5 = 0,2 mol/l= CM(NaNO3) Hoạt động 3: thảo luận BT 12 Tóm tắt đề: NaOHdư (nếu có) +HCl đặc, dư +500ml NaOH 4M dung dịch : NaCl 69,6 g MnO2 Cl2 NaClO
  3. Bài giải: nMnO2 = 69,6: 87 = 0,8 (mol) ; nNaOH = 0,5x 4 = 2 (mol) + 4HCl  PTPƯ: MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O 0,8 mol 0,8 mol 2NaOH  NaCl + Cl2 + NaClO + H2O Ban đầu: 0,8 2 0 0 (mol) Phản ứng 0,8 1,6 0,8 0,8 (mol) Sau phản ứng 0 0,4 0,8 0,8 (mol) Nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng: CM(NaOHdư ) = 0,4 : 0,5 = 0,8 M CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,8 : 0,5 = 1,6 M 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT còn lại trong SGK/ trang 119, làm các BT trắc nghiệm trong SBT và các sách tham khảo - Đọc trước bài thực hành số 3, chuẩn bị:dự đoán hiện tượng, giải thích, viết ptpư VI. RÚT KINH NGHIỆM:
nguon tai.lieu . vn