Xem mẫu
- BÀI 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 1 )
A) Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết cách bước tính khối lượng của các chất tham gia và sản
phẩm trong phản ứng hóa học.
2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính khối lượng của các chất tham gia và sản
phẩm trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
B) Trọng tâm : - Cách để xác định khối lượng chất tham gia và sản phẩm .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương phap : - Chủ yêu sử dung phương phap đàm thoại nêu vấn đề , kết
́ ́ ̣ ́
hợp với phương pháp thuyết trình ( thông báo ) .
D) Tiến trình dạy học .
I) Ổn định tổ chức lớp : Kiêm tra sĩ số + ôn đinh tổ chức lớp hoc . ( 3 phut )
̉ ̉ ̣ ̣ ́
II) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để tính được khối lượng chất
tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ?
III) Các hoạt động học tập .
Hoạt động I : Bằng cách nào tính được khối lượng chất tham gia và sản
phẩm ? ( 18 phút)
Hoạt động của giao viên
́ Hoạt động của học sinh
- Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên Suy luận - tìm ra câu trả lời:
cứu ví dụ 1 :
Trả lời câu hỏi :
+ Muốn tìm khối lượng của sản
phẩm ta phải làm gì ?
+ Ta phải tính được số mol của sản phẩm
- - Cho học sinh nhận xét , đánh giá , theo phương trình hoá học.
bổ sung cho đúng .
- Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi .
+ Muốn tính được khối lượng
chất phản ứng ta phải làm gì ?
+ Ta phải tính được số mol của chất tham
gia và dựa vào phương trình hoá học để
tính số mol của sản phẩm .
+ Muốn tính được số mol của chất
tham gia ta phải làm gì ? + Ta phải tính được số mol của chất tham
gia phản ứng ta phải tính đựơc số mol của
sản phẩm tạo thành, rồi dựa vào phương
- Giáo viên cho học sinh cả lớp trình hoá học để tính số mol của chất tham
nhận xét , đánh giá . gia .
Vậy em hãy dựa vào các ví để
đưa ra các bước tính khối lượng
của chất tham gia và sản phẩm .
Cho học sinh nhận xét, đánh giá .
+ Đưa ra các bước tính như sgk .
*) Tiểu kết : - Cách nào tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm .
+ Viết được phương trình hóa học .
+ Tính số mol của chất bài ra đã cho .
+ Dựa trên số mol của chất đã biết , để tính số mol của chất chưa biết ( tính
theo phương trình hóa học ) .
+ Tính được khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm tạo thành .
Hoạt động II : Luyện tập . (14 phút)
Hoạt động của giao viên
́ Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh làm bài tập 1 b / - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của
75. giáo viên. a. PTHH : Fe + 2HCl → FeCl2
+ H2 nFe = 2,8 /56 =
- 0,05 mol
+ Theo phương trình hoá học :
Cứ 1 mol Fe cần 2 mol HCl.
+ Cho học sinh đánh giá , nhận Vậy 0,05 mol Fe cần 0,1 mol HCl.
xét , bổ sung . mHCl = n*M = 0,1*35,5 = 3,55 gam.
* Kêt luân : - Giao viên hệ thông lai nội dung kiến thức chinh cân linh hôi .
́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̣
IV) Cũng cố T1: ( 4 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau .
0
+ Phương trình hóa học : CaCO3 → CaO + CO2 .
t
Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 , để điều chế 11,2 ( gam ) CaO .
- Hướng cũng cố bài .
0
Theo bài ra ta có phương trình hóa học : CaCO3 → CaO + CO2 .
t
Ta có số mol CaO sinh ra là : nCaO = 11,2 / 56 = 0,2 ( mol )
Theo phương trình trên ta có : 1 mol CaCO3 1mol CaO
0,2 mol CaCO3 0,2 mol CaO
Vậy cứ 0,2 mol CaCO3 , điều chế được 11,2 ( gam ) CaO .
V) Dặn dò : ( 4 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại
bài.
- Bài tập : Làm bài tập 3 a / 75.
t0
Hướng dẫn bài tập 4 : PTHH : 2CO + O2 → 2CO2 .
b. Tính sô mol O2 theo phương trình hoá học.
- c. Mỗi một ý cần tính số mol của các chất trong ph ản ứng r ồi tính s ố mol c ủa
CO còn lại, tính số mol của O 2 cần dùng theo phương trình hoá học, số mol của
CO2 tạo thành theo phương trình hoá học.
- Nghiên cứu phần còn lại của bài " Tính theo phương trình hoá học". Em hãy
nghiên cứu phần còn lại của bài và nêu cách tiến hành tính th ể tích c ủa ch ất khí
tham gia hoặc sản phẩm theo phương trình hoá học ?
- BÀI 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 2 )
A) Mục tiêu .
1. Kiến thức : - Biết cách bước tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm
theo phương trình hoá học.
2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm
theo phương trình hoá học .
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao.
B) Trọng tâm : - Cách tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm .
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập .
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương phap : - Chủ yêu sử dung phương phap đàm thoại nêu vấn đề , kết
́ ́ ̣ ́
hợp với phương pháp thuyết trình ( thông báo ) .
D) Tiến trình dạy học .
I) Ổn định tổ chức lớp : Kiêm tra sĩ số + ôn đinh tổ chức lớp hoc . ( 3 phut )
̉ ̉ ̣ ̣ ́
II) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy nêu cách tính khối lượng của chất tham
gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ?
III) Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Làm thế nào để tính được thể tích chất
tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ?
IV) Các hoạt động học tập :
Hoạt động I : Bằng cách nào tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm .
( 15 phút)
Hoạt động của giao viên
́ Hoạt động của học sinh
- Học sinh nghiên cứu sgk , nghiên - Suy luận – tìm ra câu trả lời:
cứu ví dụ 1:
Trả lời câu hỏi .
+ Muốn tìm thể tích của sản phẩm
- ta phải làm gì ?
Cho học sinh nêu cách tính thể tính
+ Phải tìm được số mol của sản phẩm đó
của 1 chất khí ở điều kiện tiêu
trong phương trình hóa học .
chuẩn ?
- Cho học sinh nhận xét , đánh giá .
+ Muốn tính được số mol của sản
phẩm ta phải làm gì ?
- Cho học sinh nhận xét , đánh giá .
Cho học sinh nghiên cứu ví dụ 2
sgk . Trả lời câu hỏi . + Ta phải tính được số mol của chất tham
+ Muốn tính được thể tích của gia và dựa vào phương trình hoá học để
chất tham gia trong phản ứng hoá tính số mol của sản phẩm .
học ta phải làm gì ?
+ Muốn tính được số mol của chất
tham gia trong phản ứng ta phải
làm gì ? - Giáo viên cho + Ta phải tính được số mol của nó.
học sinh cả lớp nhận xét , đánh giá
.
+ Vậy em hãy dựa vào các ví để
đưa ra các bước tính thể tích của
chất tham gia và sản phẩm theo + Ta phải tính được số mol của chất chất
phương trình hoá học . tham gia, hoặc sản phẩm trong phản ứng
hoá học ( đã cho số liệu).
- Đưa ra các bước tính như sgk .
*) Tiểu kết : - Cách nào tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm .
+ Viết được phương trình hóa học .
+ Tính số mol của chất bài ra đã cho .
+ Dựa trên số mol của chất đã biết , để tính số mol của chất chưa biết ( tính
theo phương trình hóa học ) .
- + Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc sản phẩm tạo thành .
Hoạt động II : Luyện tập . (12 phút)
Hoạt động của giao viên
́ Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh làm bài tập 1 a / Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của giáo
75. viên. a. PTHH : Fe + 2HCl FeCl2
→
- Cho học sinh đánh giá , nhận + H2 nFe = 2,8 / 56 = 0,05
xét , bổ sung . mol . Theo
phương trình hoá học :
Cứ 1 mol Fe thu được 1 mol khí H2.
Vậy 0,05 mol Fe thu được 0,05 mol khí H2.
V
H2(đktc) = n * 22,4 = 0,05 * 22,4 = 1,12 lít.
* Kêt luân : - Giao viên hệ thông lai nội dung kiến thức chinh cân linh hôi .
́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̣
V) Cũng cố T2: ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau .
0
+ Phương trình hóa học : CaCO3 → CaO + CO2 .
t
Nếu có 3,5mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra được bao nhiêu lít khí
CO2(đktc) ?
- Hướng cũng cố bài .
0
Theo bài ra ta có phương trình hóa học : CaCO3 → CaO + CO2 .
t
Theo phương trình trên ta có : 1 mol CaCO3 1mol CO2
3,5 mol CaCO3 3,5 mol CaO
V
CO2(đktc) = n * 22,4 = 3,5 * 22,4 = 78,4 lít .
*) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc
nghiệm .
+ Nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 , thì thể tích khí
H2(đktc) thu được là
- a) 22,4 ( lít ) . b) 5,6 ( lít ) . c) 11,2 ( lít ) . d) 6,72
( lít ) .
Đáp án : c
VI) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại
bài.
- Bài tập : Làm bài tập 2, 3c,d / 75.
- Nghiên cứu bài " Luyện tập". Hệ thống lại kiến thức và làm bài tập phần bài
tập chuẩn bị cho tiết luyện tập sau .
nguon tai.lieu . vn