Xem mẫu
Giai điệu của ký ức
Ký ức (memory) dù đẹp hay không đều
đáng được trân trọng. Người ta lưu giữ
những ký ức đẹp để cảm thấy ấm lòng khi nhớ lại, lưu
giữ những ký ức không vui như những bài học của
cuộc sống. Ngày hôm nay các bạn hãy cùng chúng tôi
tìm hiểu về những thành ngữ liên quan đến “memory”
nhé!
1. Những ký ức có thể nhớ lại:
“know something by heart / learn something (off) by
heart”: nói về khả năng có thể học thuộc điều gì đó.
Ví dụ:
“He`s my favourite poet. I know several of his poems by
heart.” (Ông ấy là nhà thơ yêu thích của tôi. Tôi thuộc lòng
một số tác phẩm của ông).
“it rings a bell”: nói về một sự việc có vẻ quen thuộc,
bạn nghĩ rằng bạn biết nó nhưng bạn không chắc
chắn lắm.
Ví dụ:
“I`ve never met John Franklin, but his name rings a bell.”
(Tôi chưa bao giờ gặp John Franklin, nhưng cái tên của
anh ta rất quen).
” have a memory like an elephant”: khả năng có thể
nhớ một việc gì đó dễ dàng và trong một thời gian
dài. (Voi được cho là loài động vật có trí nhớ tốt.)
Ví dụ:
“A: I remember where I first saw her - it was at Tim
Fisher`s party about ten years ago.`
B: Yes, you`re right - you`ve got a memory like an
elephant!”
(A: Tôi nhớ nơi tôi gặp cô ta lần đầu tiên- đó là ở trong
bữa tiệc của Tim Fisher mười năm trước.
B: Anh nói đúng. Anh có trí nhớ rất tốt!)
2. Những ký ức bị lãng quên hoặc không thể nhớ ra:
“something escapes me”: nói về việc bạn không thể
nhớ ra một điều gì đó.
Ví dụ:
“I knew his name a minute ago, but now it escapes me.”
(Tôi mới biết tên anh ta một phút trước, nhưng bây giờ tôi
không thể nhớ ra anh ta tên gì.)
“it slipped my mind”: dùng khi muốn diễn tả việc bạn
đã quên một điều gì đó rồi.
Ví dụ:
“I meant to go to the grocery store on the way home, but it
slipped my mind.”
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn