Xem mẫu

A. Tóm tắt lý thuyết về Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi SGK Công nghệ 10

I. Khái niệm về sinh trưởng - phát dục:

1/ Định nghĩa

a. Sinh trưởng

  • Ví dụ:

  • ĐN: Sinh trưởng là sự tăng về khối lượng và kích thước của vật nuôi

b. Phát dục:

  • Ví dụ:

  • ĐN: Phát dục là quá trình biến đổi chất lượng các cơ quan bộ phận trong cơ thể

2/ Mối quan hệ:

  • Sinh trưởng và phát dục là 2 mặt của quá trình phát triển cơ thể vật nuôi.

  • Hai quá trình này xảy ra liên tục, song song và hỗ trợ nhau. Sinh trưởng làm cho khối lượng con vật tăng lên, tạo điều kiện cho vật nuôi phát dục, hoàn thiện chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể.

⇒ Nhờ 2 quá trình này mà cơ thể con vật lớn lên, trưởng thành, già rồi chết.

Sơ đồ về vai trò của sinh trưởng, phát dục ở vật nuôi.

II. Quy luật sinh trưởng - phát dục:

1/ Quy luật sinh trưởng - phát dục theo giai đoạn:

  • Nội dung:

    • Trong quá trình phát triển mỗi cá thể đều phải trải qua những giai đoạn nhất định,

    • Mỗi giai đoạn có những đặc điểm riêng đều nhằm hoàn thiện dần về cấu tạo và chức năng

  • VD: Sự phát triển của cá: SGK

  • Trong đời cá thể, vật nuôi trải qua nhiều thời kỳ kế tiếp nhau. Thời kỳ trước là cơ sở cho thời kỳ sau, mỗi thời kỳ cơ thể tăng thêm kích thước, khối lượng và hoàn chỉnh dần cơ thể   

  • Ý nghĩa: Mỗi thời kì phải có chế độ thức ăn, chăm sóc quản lí thích hợp để VN phát triển tốt nhất

2/ Quy luật sinh trưởng - phát dục không đồng đều;

  • Nội dung: Sự sinh trưởng - phát dục của vật nuôi diễn ra ko đồng đều: có lúc nhanh, có lúc chậm

  • VD: SGK

    • Ví dụ1: Bào thai bò tháng thứ nhất phát triển gấp 600 lần hợp tử về khối lượng. Tháng thứ 2 so với tháng thứ nhất tăng 43.3 lần… Tháng thứ 6 gấp 2.5 lần tháng thứ 5 và tháng thứ 9 gấp 1.4 lần tháng thứ 8.

    • Ví dụ 2: Ở động vật trong giai đoạn bào thai, xương đầu phát triển nhanh, sau đó phần lưng phát triển nhanh. Với xương chân, giai đoạn bào thai xương ống phát triển mạnh về chiều dài, sau khi đẻ ra, xương ống phát triển chậm lại, xương cột sống phát triển nhanh hơn. Quá trình phát triển cơ thể giai đoạn đầu xương phát triển mạnh, giai đoạn tiếp theo cơ phát triển mạnh và lúc trưởng thành tích lũy mỡ.

  • Trong quá trình phát triển sự sinh trưởng và phát dục diễn ra đồng thời nhưng không đồng đều. Tùy từng thời kỳ mà sinh trưởng, phát dục diễn ra nhanh, chậm khác nhau, tuổi càng cao sinh trưởng càng chậm. 

  • Ý nghĩa: Mỗi giai đoạn có các cơ quan bộ phận phát triển mạnh cần cung cấp đủ và hợp lí khẩu phần dinh dưỡng

3/ Quy luật sinh trưởng - phát dục theo chu kì:

  • Nội dung: Các hoạt động sinh lý, các quá trình trao đổi chất của cơ thể diễn ra lúc tăng, lúc giảm có tính chu kỳ. Tính chu kỳ thể hiện trong quá trình sinh trưởng, phát dục của vật nuôi như: nhịp tim, nhịp thở, trạng thái hưng phấn ức chế, chu kỳ trao đổi chất ngày đêm, quá trình động dục,…

  • Ví dụ 1: 

    • Chu kỳ động dục của vật nuôi chia làm 4 giai đoạn:

      • Giai đoạn trước động dục

      • Giai đoạn động dục

      • Giai đoạn sau động dục

      • Giai đoạn cân bằng sinh dục.

    • Chu kỳ động dục của trâu là 25 ngày, bò 21 ngày, dê 20-21 ngày, lợn 21 ngày…

  • Ví dụ 2: Người thở 18 lần/phút, tim đập 75 lần/phút, ban ngày thì chuyển hóa chất mạnh hơn ban đêm,…

  • Ý nghĩa: Hiểu quy luật này có thể điều khiển quá trình sinh sản của vật nuôi , Giúp ta biết cách nuôi dưỡng chăm sóc phù hợp chu kì sống  của con vật để có hiệu suất cao

III/ Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng - phát dục:

Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.

B. Bài tập SGK về Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi SGK Công nghệ 10

Dưới đây là 4 bài tập về Quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi SGK Công nghệ 10

Bài tập 1 trang 67 SGK Công nghệ 10
Bài tập 2 trang 67 SGK Công nghệ 10
Bài tập 3 trang 67 SGK Công nghệ 10
Bài tập 4 trang 67 SGK Công nghệ 10

Để tham khảo toàn bộ nội dung các em có thể đăng nhập vào tailieu.vn để tải về máy. Ngoài ra, các em có thể xem cách giải bài tập trước và bài tập tiếp theo dưới đây:

>> Bài trước:  Giải bài Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật SGK Công nghệ 10 

>> Bài tiếp theo: Giải bài Chọn lọc giống vật nuôi SGK Công nghệ 10 

nguon tai.lieu . vn