Xem mẫu

  1. TỔ N G CỤC T H U Ế TẠP CHÍ THUẾ NHÀ NUỚC ■ Ạ c h ế d ộ h o don CHÚNG TỪ THUẾ NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH
  2. Mài nói đầiL c h é lí >in ấn, phát hành, sửdụníị vù quàn lý hoá đơn chứng tử thuê dã dược Chính phủ ban hành Nghị định s ố 89l2002iND-CP ngày 7IỈII2002 “Quỵ định vê' việc in, phát hành sử lụniỊ quản lý hoá dơn ”, từ âó đến nay Bộ Tái chính, Tônịỉ c ự( dã cỏ nhiéii văn bản hướngdản đê các đối tượng nộp th u ế tliựi hiện theo âíing qui dịnh của pháp luật, nhưng trong quá trint thực hiện nhiều đổi tượns, nộp th u ế chưa nắm vữi'g các c h ế .tộ lìoá đơn chứng từ thuế dã dẫn đến vi phạm plĩ ỉi chịu xứ ị'liạt ri phạm hànlì chính như: không ghi đầy đủ cức chỉ íiẽỉt .//// dinh trên lìoá dơn, tẩy xoá hoá đơn đã ghi, làm mất hoâ Đê Ịịiìp các doanh nghiệp, các dối tượng nộp thuế nắm vữníỊ các ché íỉộ vé sử dụng ỉioá dơn chứng từ thuê, nhằm tránh các sui :ÓI klìôiìg dáng có troHỊị quá trình sử dụng hoủ đơn chứng tù troHịỉ, hoạt dộng sản xiiál kinh doanh. Tạp chí thuế Nhà niùr cỉã Íổníị hợp. biên soạn CHổn sách “c h ế d ộ lìoá đơn chứng tù thuê ” ciiổn sách đã được hổ sung Thỏnẹ tư Liên tịch s ấ ỉ 2/20)7riTỊJ-BTC-BTM-BCA nỊỊÙỵ 28/2/2007 của Bộ Tài chính - ^V 'ỉ'hương mại - Bộ Câniị an hướng dần c h ế d ộ ìioá ) cỉơn, clìh'ì}> từ doi vơi hàn^ hoa nhạp khàu lưu thỏng trên thị trườnỉỉ, hay thế Thông tư liên tịch số 94l2003n r ư i ỉ n 'C - BTM-BCA nịỊÙv 8!ỉ 012003 và tập hợp nhiêu công vân mới của Bộ Tài (hiiih-Tổiiỵ cục th uế giải dáp vướng mắc về hoá đơn chứng íù
  3. Nội diiHi’ cuốn sácìì dược chia thành 2 phán: Phần I: Hệ thông ván hán pháp luật về hoá đơn chứng từ thuế Phần II: Công văn của Bộ Tài chính - Tổng cục thuê hướng dẫn thực hiện vê hoá đơn chứng từ thuế. Tạp chí thuế hy vọ/;ẹ cuấìì “C h ế độ hoá đơn chứng từ t h u ế ’ thực sự là cuốn sách lulu ích giúp cho cán bộ thuế, dôi tKợng nộp thuế vù hạn đọc quan tâm dến chế độ ghi chép sử (ỉụnịĩ lìoâ dơn, trong sản xuất kinh doanh và lưu thông lỉàỉii’ ìioá iren thị trường. Trong quá trình hiêii soạn không tránh khỏi sai sót, tạp chí thuế mong nhận dược ý kiến đóng góp của bạn đọc. TẠP CHÍ THUẾ NHÀ N ư ớ c
  4. M Ụ C LỤ C Trang LỜI N ỏ l ĐẨU PHẨN I: HỆ THỐNí ; v ă n bản p h á p l u ậ t VỂ HOẢ ĐON CHÍỈNG TỪ THUẾ ^^ Nghị định số; 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 1 của Chính phủ Quy định về việc in, phát hành, 15 .sử dụng, quản lý hoá đơn 'lìiông tư số: 120/2002AT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tằi chính hướng dẫn thi hành Nghị định 2 số: 89/2002/NĐ-CP ngay 07/11/2002 cua Chính 31 phủ về việc in. phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn Thông tư số; 99/2003ATT-BTC ngày 23/10/2003 cúa Bộ Tài chính hướng dần sứa đổi, bổ sung ^ ITiông tư số 120/2002ATT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 89/2002/NĐ-CP ngày 7/11/2002 của Chính phủ vổ việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn Thông tư liên tịch sô; 12/200ym^LT-BTC-BTM- BCA ngàv 28/2/2007 của Bộ tài chính - Bộ 4 thưoìig mại, Bộ công an hướng dẫn chế độ hoá 117 đơn, chứng từ đối với hàng hoá nhập khẩu lưu thòng irèn Ihị trường
  5. Thông tư lièn tịch SỐ:21/2004ATTLT/BCA- TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 23/11/2004 5 hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sụ 129 đối với các hành vi mua, bán, sử dụng trái phép hóa đơn giá trị gia tăng Quyết định số: 85/2005/QĐ-BTC ngà> 30/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc 135 in, phát hành và sử dụng các loại chứng từ thi tiền phí, lệ phí Nghị định số;124/2005/NĐ-CP ngày 6/ỉ0/200f cúa Chính phủ Quy định về biên lai thu tiềr phạt và quản lý, sử dụng tiền nộp phạt vi phạư hành chính Thông tư cúa Bộ Tài chính số 47/2006/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2006 hướng dẫn thi hàní nghị định số 124/2005/NĐ-CP ngày 06 thánị ^ 10 năm 2005 cúa Chính phủ Quy định về biêr lai thu tiền phạt và quản lý, sử dụng tiền nộị: phạt vi phạm hành chính PHẨN II: CÔNG VĂN CỦA BỘ TÀI CHÍNH 169 TỔNG CỤC THUẾ HƯỚNG DẪN THỰC h iệ n VỀ HOẢ ĐƠN CHỨNG TƯ THUẾ Công văn số 630/TCT-PCCS ngày 6 tháng 1 năm 2007 về việc vướng mắc về xuất hoá đ(7n 6
  6. C3ng văn số 729/rcr-PCCS ngày 12 tháng 2 năm J 2 X)7 về việc sử dụng hoá đ(.m thu tiền điẹn C IIO vãn số 746ATCr-PCCS ngày 12 tháng 2 Ô 3 rani 2007 vé việc hoá đ(ín ghi không chính xác 177 un người mua Công vãn số: 2023/BTC-TCT của Tổng cục 4 Thuê - Bộ Tài chính ngàv 6 tháng 2 năm 2007 179 vl' vicc chừ ký trên hoá đơn cỏiiii văn sô 599/TCT-PCCS ngày 01 tháng 2 5 rãm 2007 vé việc xứ phạt hành vi làm mất hoá 181 tơn liên 1. licn 3 đã sử dụng Còng văn sò 57/TCHỌ-GSQL ngày 04 tháng 1 răm 2007 vé việc phái hành vận tái đơn thứ cấp 183 ( ỈAWlí) đối với hàim hoá quá cảnh qua đường không ('ÔIIÍI vãn sỏ 526/TCT-PCCS ngày 29 tháng 1 rãm 2007 \c việc xứ lý mất hoá đơn Cong vãn sò 7 , v r c r - p c c s ngàv 04 tháng 1 8 , . . ; rãm 2{)()7 vế việc sử dụng hoa đơn (ong văn số 575A1CT-PCCS ngày 31 tháng 1 9 răm 2007 \é việc hoá dơn. chứng từ chi tiền bổi 189 nường bao hicm tong vãn số 421 ,Yirr-FCX:S ngày 14 tháng 11 10 răm 2006 vc việc sử dụng chứng từ đối với chi 191 [hí thuê ngoài gia cõng 7
  7. Công văn số: 770 /TCT-PCCS Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ngày 06 tháng 3 nãm 2006 về viêc đãng ký sử dụng biên lai thu học phí tự in trên máy vi tính Công văn Số: 837/TCT-PCCS ngày 09 tháng 3 12 năm 2006 về việc sử dụng hoá đơn đối với hoạt 194 động kinh doanh bảo hiểm Công văn số: 1330/TCT-PCCS ngày 12 tháng 4 năm 2006 về việc quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế Công văn số: 1495/TCT-DNNN ngày 21 tháng 14 4 năm 2006 về việc nộp báo cáo quyết toán 198 thuế và báo cáo sử dụng hoá đơn đ/v chi nhánh Công văn số: 1866ATCT-DNNN ngày 30 tháng 5 năm 2006 về việc hoá đcfn Công vãn số: 2286/TCT-PCCS ngày 28 tháng 6 năm 2006 về việc lập hoá đơn Công văn số: 2391/nrCT-PCCS ngày 06 tháng 7 17 năm 2006 về việc vi phạm đối với các hành vi 204 mua, bán, sử dụng hoá đơn bất hợp pháp Công văn số: 2555/TCT-PCCS ngày 18 tháng 7 18 năm 2006 về việc hoá đưn xuấl hàng biếu lạng, ).07 khuyến mại Công văn số: 2575/TCT-PCCS ngày 20 tháng 7 ^ năm 2006 về việc kè khai nộp thuế 8
  8. Câng văn số: 2688ART-PCCS ngày 28 tháng 7 21 J n.im 2006 vể việc trá lời chính sách thuế Công văn số: 4517ArCT-PCCS ngày 01 tháng ^ ^ 12 năm 2006 về việc mất hoá dơn mua hàng Công văn số: 4552ACT-PCCS ngày 04 tháng 22 12 năm 2006 về việc sứ dụng hoá đơn thu thuỷ 215 lơi phí cú a n ô n g dân Cùng vãn số: 4544 ArCT-PCCS ngày 04 tháng 23 12 năm 2006 về việc hoá đơn. chứng từ phát 217 s nh tại nước ngoài Công văn số; 13613/BTC-TCT ngày 02 tháng 24 1 năm 2006 về việc sừ dụng HĐ và kê khai 1 222 rộp thuế đối với dịch vụ viễn ihông cỏnư vãn số: 4845ArCT-PCCS ngày 20 tháng 25 12 nãm 2006 về việc hoá đơn có chữ ký đóng 224 càu khắc sẵn Công văn số: 16340/BTC-TCr ngày 25 tháng 26 12 nãm 2006 về việcmẫu biên bản và quyết 226 cmh lạm đình chí sử dụng hoá đơn Công văn số: 4853/'rCT-PCCS ngày 21 tháng 27 12 nãm 2006 về việc nộp thuế đối với dịch vụ‘ , ‘ . V Vh « ỉ- ‘ V2 3 0 (hiiyèn phái nhanh, giao nhạn hàng hoá và kho \ận 2g 4593AỈCT-TVQT ngày 06 tháng 230 2 năm 2006 vể việc xử lý mất hoá đơn 9
  9. Công văn số: 4569/TCT-PCCS ngày 05 tháng 12 29 nãm 2006 về việc kê khai, nộp thuế GTGT Irong 232 trường hợp bị lạm đình chỉ sử dụng hoá đơn ^ Công vãn số: 4 5 18ATCT-PCCS ngày 01 tháng 12 nãm 2006 về việc mấl hoá đơn do hoả hoạn Công vãn số: 4331ATCT-PCCS ngày 21 tháng 31 , 235 11 nãm 2006 vé việc phát hành hoá đơn Công vãn sô: 4210/TCT-PCCS ngày 14 tháng 32 11 năm 2006 về việc bán hoá đơn khi doanh ?31 nghiệp chuvển trụ sở Công vãn sô: 4161/TCT-PCCS ngày 09 tháng 33 11 năm 2006 về việc chứng lừ thu tiền ủng hộ 239 quỹ khuyến học Công văn số: 4169/TCT-PCCS ngày 10 tháng 34 11 năm 2006 về việc đãng ký sử dụng hoá đơn 240 tự in Công vãn số: 2986/TCT-PCCS ngày 17 tháng 8 35 năm 2006 về việc xử phạt vị phạm trong lĩnh 242 vực quản lý. sử dụng hoá đơn Cổng văn số: 4209/TCT-PCCS ngày 14 tháng 36 11 năm 2006 về việc cấp phát biên lại thu ticn 244 phạt Công văn số: 4412/TCT-PCCS ngày 27 tháng 37 11 năm 2006 về việc wử dụng hoá đơn đối với S .’ 6 A Ihỏ quà tặng 10
  10. ( õng văn số: 2826ATCT-PCCS ngày 09 tháng 8 38 r.im 2006 vé vióc sứ dung chữ ký khấc Irên các ‘ , V& • / “ — 248 cTÍrnịi từ kê toán, vãn bán giao dịch... với cơ tiian thuê Côno văn sò': 286 inCT-PCCS ngày 10 tháng 8 rãm 2006 vc viẽc xứ lý vi phạm đối với các 39 , .T, .251 hành vi mua, hán, sứ dụng hoá đơn bất hợp Ị-háp. Công vãn sò: 4009/TCT-PCCS ngày 26 tháng ^«^4 0 nãm 2 0 0 6 \'C v iệc ,\ử Iv vi phạm về hoá đơn Công vãn số: 38()8ArCT-PCCS ngày 13 tháng 10 răm 2006 vc việc hoá đcfn hàng uý thác xuát khẩu 4'» Cong văn sỏ: 3699AT'CT-PCCS ngày 04 tháng , - - c-258 0 nãm 2006 về việc lập lại hoá đơn chi sai thuế Công văn số: 321 lArCT-PCCS ngày 30 tháng 8 ìăm 2006 vé việc phát hành hoá đơn GTGT Anig vãn số; 2894ArCT-FCCS ngày 14 tháng 8 44 lãm 2006 vc việc phát hành hoá đơn GTGT cho 262 huê tài chinh :ỏng văn sò; 3302A1CT-PCCS ngày 06 tháng 9 4'^ lăm 2006 vé \'iệc tiing cường cóng tác quán lý 264 loá dcm :ỏng văn sỏ: 3S26ArCT-PCCS ngày 13 tháng 46 10 nãin 2006 vổ việc chứng từ thanh toán qua 268 Igãn hàng 11
  11. Công văn số: 3613/TCT-PCCS ngày 27 tháng 9 47 nãm 2006 về việc Xử lý mất phiếu xuất kho 270 kiêm vận chuyển nội bộ Công văn số: 3335/TCT-PCCS ngày 08 tháng 9 năm 2006 về việc chi phí hợp lý Công văn số: 1629A’CT-PCCS ngày 08 tháng 5 ^ nãm 2006 về việc xuất hoá đơn và nộp thuế khi 2 tổ chức tín dụng bán đấu giá tàu đánh bất xa bờ để thu hổi nợ 12
  12. PHẦN I HỆ THỐNG VẢN BẢN PHÁP LUẬT VỀ HOÁ ĐON CHỨNG TỪ THUẾ 13
  13. CÍỈÍNH PHÌ) CỐMỈ HOẢ XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sổ: 89/2002/NĐ-('7^ Hà Nội, Hí^âv 07 tháng 11 năm 2002 NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ Quy địrth về việc in, phát hành, sử dụng, quản lý hoá đơn CHÍNH PHỦ Cútì cứ Luật Tò clìức Ciìíììh phủ Hiịủy 25 tháng 12 năm 2001 : Cũn (ứ các Luật ílìuếvù Pháp lệtih T h u ế hiện ỉìùiili; Cán (ứ Pháp lệnlì K ế toán - ThốnỊ’ kê Hịịùy 20 thúng 5 năm I9HH: Căn (ứ Plìáp lệnh xử lỳ vi phạm hành chính nqàv 02 tháng 7 nám 2 )()2 : 1 lìco íề ììíịhi của Bộ trương Bộ Tùi chính, NGHỊ ĐỊNH Chương I NHŨNG QUY ĐỊNH CHUNG Điếu 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng Nghị Jịnh này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân theo quy định củ.i pháp luật có quyền và nghĩa vụ trong việc in, phát hành, SI d ụ n g , quán lý h o á đơn. 15
  14. Điều 2. Loại, hình thức và nội dung của hoá đơn 1. Các loại hoá đơn quy định lại Nghị định này gồm; a) Hoá đơn Giá trị gia tãne; b) Hoá đơn bán hàng; c) Hoá đơn thu mua hàng; d) Các loại hoá đơn khác. 2. Hoá đơn được thể hiện bằng một trong các hình Ihức sau; a) Hoá đơn in thành mẫu; b) Hoá đơn in theo mẫu quy định từ máy lính tiền; c) Các loại tem, vé có in sán mệnh giá. 3. Nội dung hoá đơn phái có đủ các chi tiêu theo quy định thì mới có giá trị pháp lý. 4. Hình thức, nội dung chi tiết của hoá đcfn do Bộ Tài chính quy định. Điều 3. Một sò từ ngữ trong Nghị định này được hiểu như sau: 1. Hoá đơn là chứng từ được in sẵn thành mẫu, in từ máy tính tiền, in thành vé có mệnh giá theo quy định của Nhà nước, xác nhận khối lượng, giá trị của hàng hoá, dịch vụ mua, bán, trao đổi, quyền lợi và nghĩa vụ của các bén tham gia giao dịch mua, bán. trao đổi hàng hoá, dịch vụ. 2. Hoấ đơn tự in là hoá đơn do tổ chức, cá nhân được phép in hoặc đặt in theo mầu quy định. 3. Phát hành hoá đơn là việc tổ chức, cá nhân đưa hoá đơn đã được in ra sử dụng. 4. Ký hiệu hoá đơn là dấLi hiệu phân loại hoá đơn bàng hệ 16
  15. thống chữ cái tiếng Việt và năm phát hành hoá đơn. 5. Số của hoá đ(?n là số thứ tự theo dãy số tự nhiên trong ký hiệu hoá đơn. 6 . Liên hoá đơn là các tờ trong cùng 1 sô' hoá đcm. 7. Lập hoá đơn là việc dùng phương tiện cần thiết để ghi đầy đủ thông tin theo các chỉ tiêu trên hoá đơn. 8 . Hoá đtm không là hoá đơn đã được lập nhưng nội dung giao dịch là không có thực. 9. Hoá đcm giả là hoá đơn không phải do tổ chức, cá nhân có quyền in và phát hành. Điều 4. Các hành vi bị cấm Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân in, phát hành, sử dụng, quản lý, mua, bán hoá đơn trái với quy định tại Nghị định này. Chương II IN, PHÁT HÀNH, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ HOÁ ĐƠN Điều 5. In hoá đơn 1. Bộ Tài chính in hoá đơn để phát hành và bán cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo quy định của các Luật thuế, Pháp lệnh Thuế. 2 . Tổ chức, cá nhân được tự in hoá đơn theo quy định tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính. Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tự in hoá đơn 1. Tổ chức, cá nhán được phép tự in hoá đơn, khi đặt in hoá 17
  16. dtm phái theo đúng mẫu đã dược người dưng đầu tc) chức duyệl. ký và ghi rõ họ. tèii ircn mẫu hoá đem đật in có hợp đổng in hoá đơn với tố chức nhận in irong đó ghi cụ thể số ượng. ký hiệu, số thứ lự hoá đơn; sau mỗi lần in hoặc kốt Ihúc hợp đổng in phái thực hiện thanh lý h(Ịfp dồng in. 2. Trước khi in hoá đưn đ(tt mới phải báo cáo viẹc sư dụng hoá đ(Tii in đợt cũ và đăng kv in mới với cơ quan ihiê \ ề ký hiẹu. sò lượng, số thứ lự hoá đơn, nơi in. Điếu 7. Điều kiện, trách nhiệm của tổ chức ahiạn in hoá đưn 1. Tổ chức nhận in hoá đ(rn phái có đủ các điều k ện hành nghé in theo quv định cúa pháp luậl. 2. Khi in hoá đơn phải càn cứ mẫu hoá đcm đã đưẹc Bỏ Tài chính chấp thuận bằng văn ban. đối chiếu với mẫu hoi đtơn đặt in đã được người có ihấm quvén duyệi. phái in hoá !(ĩm ihco đúng hợp đông đã ký với hèn đạt in. trong đó ghi cụ thế só lượng, kv hiệu, số thứ tự ht)á dưn; khi in xong phái hựíc hiện thanh Iv hợp đồng, thanh huy các bán in. bản kcm. sin phám in Ihừa, in hóng. 3. Mở sổ sách theo dõi 1 'inh hình đạt in hoá đơn, điịnh kỳ làng quý lập và gửi báo cáo cho cơ quan Thuế vé sô kợing hoá đơn đã in cứa từng tổ chức, cá nhân đặt in. Điều 8. Phát hành hoá íl(m 1. Hoá đcm do Bộ Tài chính in; hoá đem do tổ chức c;á ahân tự in khi đưa ra sử d ụ n g phải Ihông báo phái hành b ằn ị V'ăn bản vc loại, hình thức, mẫu và Ihời gian sử dụng hoá đơn; phiải chịu irách nhiệm Irước pháp luậl vc hoá đoíii đã thống báo pháil hành. 18
  17. 2. Tổ chức, cá nhân khi mua hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành phai ghi hoặc đóng dấu tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của từĩig sô' hoá đơn tại cơ quan nơi cung cấp hoá đơn. 3. Thù tục mua hoá đơn, thủ tục đãng ký sử dụng hoá đơn ';ự in do Hộ Tài chính quy định. Điều 9. Sử dụng hoá đơn 1. Đối với tổ chức, cá nhân bán hàng hoá, dịch vụ: a) Khi bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ phải lập, giao hoá đơn cho khách hàng theo quy định của Nghị định này. Trường hợp bán lé hàng hoá, cung ứng dịch vụ có giá trị dưới mức quy định mà người mua không yêu cầu thì không bắt buộc phái lập hoá đơn. Bộ Tài chính quy định cụ ihể mức tiền không băt buộc phải lập hoá đơn. b) Khi lập hoá đơn phải ghi đầy đủ, đúng theo các chỉ tiêu in sẩn trên hoá đơn. những chi tiêu không sử dụng phải gạch bỏ. Nội dung ghi một lần trên các lièn hoá đơn cùng sô' phải giống nhau. c) Phải sử dụng hoá đofn theo đúng thứ tự từ số nhỏ đến số lón, không được dùng cách số. Trưòíns hợp viết sai cần huỷ bỏ hoá (tơn thì gạch chéo ghi rõ huỷ bỏ và phải lưu đầy đủ các liên của sô' hoá đơn huỷ bỏ. d) Phải bảo quản, lưu giữ hoá đơn chưa sử dụng hoặc đã sử dụng theo đúng quv định của pháp luật về thuế và pháp luật về kế toán thống kê. đ) Hàng tháng phải báo cáo lình hình sử dụng hoá đơn chậm nhất vào ngày 10 của tháng sau; hàng năm phải báo cáo thanh, quyêì toán sử dụng hoá đ(ín chậm nhất vào ngày 25 tháng 2 của năm sau với cơ quan nơi cung cấp hoặc đăng ký sử dụng hoá đơn. 19
  18. e) Khi sáp nhập, hợp nhất, giải thể. chuyển đổi hlnh thức sở hữu, phá sản, ngừng hoạt động, phải báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hoá đơn và nộp lại toàn bộ số hoá đơn chưa sử dụng cho cơ quan cung cấp hoặc đãng ký sử dụng hoá đơn trong thời hạn chậm nhất là 5 ngày, kể từ khi có quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể. chuyển đổi hình thức sở hữu. phá sản, ngừng hoạt động. g) Khi có thay đổi mẫu hoá đơn phải thông báo công khai vể số lượng, chủng loại hoá đcfn hết giá trị sử dụng; tlianh. quyết toán, nộp lại hoá đơn không sử dụng cho cơ quan thuế. 2. Đối với tổ chức, cá nhân mua hàng hoá, dịch vụ. a) Tổ chức, cá nhân mua hàng hoá, dịch vụ có quyền và nghĩa vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân bán hàng hoá, dịch vụ lập và giao liên 2 hoá đơn để lưu giữ và sử dụng theo quy định. h) Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh kê khai nộf thuế, các đcfn vị thụ hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước, các đơn vị thực hiện dự án khi mua hàng hoá, dịch vụ có trách nhiệm kiểm tra nội dung các chỉ tiêu ghi trên hoá đơn, từ chối không nhận hoá đơn ghi sai các chỉ tiêu, ghi chênh lệch giá trị với liên hoá đơn lưu của bên bán. c) Đối với người mua hàng hoá, dịch vụ để tiêu dùng thực hiện tốt việc lưu giữ hoá đơn sẽ được hưỏng các quyền lợi về việc sử dụng hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính. Điều 10. Sử dụng hoa dơn thu mua hàng nòng, làm, thuỷ sản 1. Đối với tổ chức, cá nhân thu mua hàng hoá là nông, lâm, thuỷ sản chưa qua chế biến của người trực tiếp sản xuất bán không có hoá đơn bán hàng thì phải lập hoá đơn thu mua 20
  19. hàng giao cho người bán; trường hợp thu mua hàng hoá có giá trị từ 1 triệu đồng trở lên hoặc mua nhiều lần của một người thì phai cãn cứ Giấy chứng minh nhân dân của người bán để ghi đúng: Họ, tên, địa chỉ của người bán; số lượng, đơn giá, tổng số tiền thanh toán và yêu cầu người bán ký tên, nhận liên 2 của hoá đơn. 2. Đối vód tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hoá nông, lâm, thuỷ sản trực tiếp bán cho người thu mua hàng hoá phải yêu cầu người mua hàng lập và giao hoá đon thu mua hàng theo đúng quy định tại khoản 1 Điều này; có trách nhiệm lưu giữ hoá đ(Tn thu mua hàng để làm cơ sở đối chiếu khi cần thiết. Trường hợp bán hàng có giá trị từ 1 triệu đồng trở lên h( ặc bán nhiều lần cho một đofn vị, cá nhân thu mua hàng hoá p lải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để người mua hàng lập hoá đơn, ghi đúng các chỉ tiêu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 11. Quản lý hoá đơn 1. Đối với Bộ Tài chính: a) Hướng dẫn và thực hiện mở sổ sách theo dõi việc nhập, xuất hoá đơn, đăng ký sử dụng, thanh, quyết toán sử dụng hoá đofn theo đúng quy định; b) Thường xuyên có kế hoạch kiểm tra việc sử dụng, quản lý hoá đơn của tổ chức, cá nhân in, phát hành, sử dụng hoá đơn; c) Phải thực hiện bảo quản, quản lý hoá đơn, không được để hư hỏng, mất hoá đem; d) Thông báo về việc mất hoá đơn; thu hồi hoá đơn không sử dụng do: sáp nhập, giải thể, ngừng hoạt động của các đơn vị 21
nguon tai.lieu . vn