Xem mẫu

  1. Chủ biên: PGS.TS Phạm Quang NHA xuất bản đại học kinh tế quốc DAN HÀ NÔI-2011
  2. Bài tập K ế toán tài chinh trong các doanh ríghiệp LỜỈ NÓ Ỉ Đ Ầ U (cho lần xuất bản thứ 3) Sau lần xuất bản lần thứ 2, Bộ môn K ế toán - Khoa K ế toán - Trường Đại học Kinh t ế quốc dân đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ các thầy, cô giáo giảng dạy môn K ể toán tài chính và sinh viên Chuyên ngành K ế toán - Kiểm toán cho cuốn Bài tập K ế toán tài chính. Đ ể đáp ứng tốt hơn về tài liệu giảng dạy môn K ế toán tài chính cho sinh viên chuyên ngành K ế toán - Kiểm toán, Bộ môn K ế toán đ ã tổ chức chỉnh lý nội dung của cuốn Bài tập K ế toán tài chính. Tập thể tác giả biên soạn cuốn hài tập K ế toán tài chính bao gồm: - PGS.TS. Phạm Quang; - PGS.TS. Nguyễn Thị Lời; - r s . Trần Quy Liên; - PGS. TS Phạm Thị Bích Chi; - TS. Nguyễn Thanh Quý; - TS. Trần Văn Thuận; - TS. Phạm Thành Long; - GV. Trần Đức Vinh. Chu biên: PGS.TS Phạm Quang. Tập thể tác giả biền soạn cuốn bài tập này chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của các thầy, cô, các bạn sinh viên trong thời gian qua, chúng tôi mong muốn tiếp tục nhận được ỷ kiến đóng góp của các bạn cho lần xuất bản này. Chúng tôi xin chán thành cảm ơn! Khoa Kế toán
  3. Bàỉ tập Kế toán tài chính trong cảc doanh nghiệp BÀI S Ố 1 Công ty TVT tính thuê' GTGT theo phưoỉng pháp khấu trừ có tài liệu như sau (Đơn vị l.OOOđ): 1. Ngày 25/1/N, Công ty mua thiết bị sản xuất đưa vào lắp đặt, số tiền phải trả người bán ghi trên hoá đơn gồm cả thuế GTGT 10% là 385.000.' Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 7.350 trong đó thuê'GTGT10%. 2. Ngày 5/2/N, thanh toán tiền công lắp đặt cho Công ty PLO bằng chuyển khoản. Số tiền ghi trên Giấy báo Nợ là 13.200. Số tiền ghi trên hoá đơn gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200. 3. Ngày 7/2/N, Công ty thanh toán chi phí chạy thử bầng tiền mặt 3.000. 4. Ngày 9/2/N, Công ty thanh toán cho người bán thiết bị bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1,5%. 5. Ngày 10/2/N, bàn giao và đưa thiết bị sản xuất vào sử dụng. Biết thiết bị sản xuất được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Công ty xác định thòi gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm. Yêu cầu: 1. Xác định nguyên giá của thiết bị sản xuất, biết thiết bị này được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. 2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Tính mức khấu hao của thiết bị sản xuất trong 1 tháng và số khấu hao của thiết bị sản xuất làm tăng tổng mức khấu hao TSCĐ trong tháng 2/N, biết tháng 2/N có 28 ngày và thiết bị sản xuất được tính khấu hao theo phưcmg pháp đường thẳng. 4. Tính số khấu hao của thiết bị sản xuất làm tăng tổng mức khấu hao TSCĐ trong tháng 3/N. 5. Giả sử đến 15/3/(N+6), Công ty tiến hành nhượng bán thiết bị sản xuất với giá hoá đoii có thuế GTGT 10% là 175.000, đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí nhượng bán thanh toán F ’ằiig tiền mặt 3.500. Hãy xác định giá trị hao mòn, giá trị còn lại •’ thiết bị tính đến 15/3/(N+6) và định khoản nghiệp vụ nhượng bán .!ĩiết bị. Khoa Kế toán
  4. Bàí tập K ế toán tài chính trong các doanh nghiêp 6. Giả sử đến 10/9/(N+4), thiết bị sản xuất bị hư hỏng, Công ty tiến hành sửa chữa với chi phí phát sinh như sau: - Giá trị phụ tùng thay thế xuất kho: 25.000. - Chi phí điện nước mua ngoài phục vụ sửa chữa đã thanh toán bằng tiền mặt theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 3.300. - Tiền công sửa chữa phải trả theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 13.200. Việc sửa chữa thiết bị đã hoàn thành trong tháng 9/N+4 và Công ty quyết định phân bổ chi phí sửa chữa trong thời gian 4 tháng, bắt đầu từ tháng 9/N+4. Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sửa chữa thiết bị. 7. Giả sử đến 18/6/N+7, Công ty tiến hành thuê Công ty M sửa chữa nâng cấp thiết bị sản xuất. Hoá đơn do Công ty M phát hành có cả thuế GTGT 10% là 154.000. Nguồn vốn đầu tư nâng cấp lấy từ nguồn vốn kinh doanh. Ngày 15/7/(N+7), thiết bị được bàn giao đưa vào sử dụng, Công ty xác định thời gian sử dụng sau nâng cấp là 6 năm. Hãy định khoản nghiệp vụ nâng cấp thiết bị và xác định mức khấu hao trong 1 tháng của thiết bị sau nâng cấp. 8- Thực hiện yêu cầu 3 và 4 khi Công ty TVT tính khấu hao thiết bị trên bằng phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh. BÀI S Ố 2 Anh (chị) Hãy tự nêu tình huống về tăng tài sản cố định hữu hình do mua sắm trong một công ty dệt đủ để ghi các bút toán liên quan đến tăng tài sản cố định hữu hình. BÀI S Ố 3 Anh (chị) hãy tự nêu tình huống về tăng tài sản cố định hữu hình do xây dựng cơ bản trong một công ty may đủ để ghi các bút toán tập hợp chi phí xây dựng phát sinh, tăng tài sản và kết chuyển nguồn. BÀI S Ố 4 Cho các nghiệp vụ liên quan đến sửa chữa TSCĐ tại Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau (Đơn vị: l.OOOđ): Khoa K ế toán
  5. BêA tệp Kè^toân lảl phtnh trang các doanh nghiệp 1. Chi sửa chữa thường xuyên thiết bị sản xuất được tập hợp bao gồm: - Giá trị phụ tùng thay thế xuất kho; 7.500 - Tiền công sửa chữa phải trả người lao động: 2.600 2. Quá trình sửa chữa lớn thiết bị quản lý theo kế hoạch như sau: - Công ty trích trước chi phí sửa chữa lớn thiết bị trong thòfi gian 5 tháng, từ tháng 5 đến tháng 9/N, mỗi tháng 6.000. - Tháng 10/N, chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh bao gổm: Giá trị phụ tùng thay thế xuất kho 18.000; chi phí điện nước thanh toán bằng tiền mặt 3.300, trong đó thuế GTGT 10%; tiền công thuê ngoài phải trả theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 12.100. - Công việc sửa chữa đã hoàn thành trong tháng 10/N. - Phần dự toán thiếu được hạch toán vào chi phí của tháng 10/N. 3. Quá trình sửa chữa lớn thiết bị sản xuất ngoài kế hoạch như sau: - Thăng 11/N, thiết bị sản xuất của Công ty bị hư hỏng đột xuất. - Chi phí sửa chữa phát sinh bao gồm: Giá trị phụ tùng thay thế xuất kho 24.000; chi phí điện sửa chữa phải thanh toán 4.400, trong đó thuế GTGT 10%; tiền công sửa chữa đã thanh toán bằng chuyển khoản theo giá hoá đcín có cả thuế GTGT 10% là 13.200. - Công việc sửa chữa đã hoàn thành tháng 11/N. - Chi phí sửa chữa thiết bị được phân bổ trong 8 tháng, bắt đầu từ tháng 11/N. 4. Quá trình sửa chữa nâng cấp thiết bị sản xuất như sau: - Ngày 5/12/N, Công ty làm thủ tục nằng cấp thiết bị sản xuất theo phương thức thuê ngoài. Thiết bị sản xuất có nguyên giá 180.000, đã hao mòn tính đến hết tháng 11/N là 120.000. Thiết bị này có thời gian sử dụng dự kiến ban đầu là 10 năm. - Ngày 9/12/N, < ịg ty trả trước tiền cho người sửa chữa bằng chuyển khoản 35.000 - Ngày 5/1/N+1, Công ty nhận bàn giao thiết bị sửa chữa hoàn thành và đưa vào sử dụng. Số tiền phải trả người sứa chữa theo hoá đofn có thuế GTGT 10% là 66.000. Công ty xác địỉ. ; íliời gian sử dụng sau nâng cấp của thiẽt bị là 6 năm. - Ngày 10/1/N +l, Công ty thanh toán cho ngưỜ! sửa chữa bằng iỊị ị ị ịịịỊịịi Ịlịị. Khoa Kếtoán
  6. Bài tập K ế toán tải chính trong các doanh nghiệp , liền mặt sau khi trừ tiền ứng trước. Yêu cơn: 1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản 4 trường hợp phát sinh nghiệp vụ sửa chữa lài sản cố dịnh nêu trên? 2. Nếu trường hợp sửa chữa lớn theo kế hoạch mà số tiền trích trước mỗi tháng là 7.000 thì khi sửa chữa lớn hoàn thành phần dự toán thừa được hạch toán như thế nào? 3. Đối với trường hợp sửa chữa lớn ngoài kế hoạch thì tháng 12/N kế toán sẽ ghi sổ như thế nào? 4. Đối với trường hợp nâng cấp TSCĐ, thời điểm nâng cấp vào ngày 5/12/N sẽ ảnh hưởng đến tổng mức khấu hao TSCĐ tháng 12/N là bao nhiêu? Khi đưa TSCĐ nâng cấp hoàn thành vào sử dụng trong tháng 1/N+l sẽ ảnh hưởng đến tổng mức khấu hao của tháng 1/(N+1) là bao nhiêu? 5. Khái quát phương pháp hạch toán sửa chữa TSCĐ? BÀI S Ố 5 Công ty TQL tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có các nghiệp vụ liên quan đến thuê tài sản như sau (Đơn vị: l.OOOđ): A. Thuê hoạt động: 1. Ngày 2/4/N, hợp đồng thuê thiết bị sản xuất trong 1 năm được ký giữa Công ty với Công ty PTL. Giá trị thiết bị ghi trên hợp đồng là 370.000. Công ty TQL đã nhận và đưa thiết bị vào sử dụng. Các chi phí ban đầu liên quan đến việc cho thuê do Công ty PTL thanh toán bằng tiền mặt 2.310, trong đó thuế GTGT 10%. Theo hợp đồng, các chi phí này do Công ty PTL chịu. 2. Ngày 30/4/N, Công ty TQL nhận được hoá đơn GTGT thuê thiết bị do Công ty PTL phát hành, số tiền ghi trên hoá đcín có cả thuế G TGT10% là9.350. 3. Ngày 5/5/N, Công ty TQL thanh toán tiền thuê thiết bị cho Công ty PTL bằng chuyển khoản và đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng. Yêucầuì. 1. Định khoản các nghiệp vụ trên tại Công ty TQL và PTL, biết 8 Khoa K ế toán
  7. Bài tập K ế toán Ệàí chính trong các doanh nghiệp rằng Công ty PTL tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? 2. Nghiệp vụ giao tài sản khi cho thuê vào 2/4/N và nhận tài sản khi hết hạn hợp đổng vào l/4/(N + l) đối với Công ty PTL được ghi sổ như thế nào? 3. Khi kết thúc hợp đồng thuê vào l/4/(N +l), trả lại thiết bị cho Công ty PTL thì Công ty TQL sẽ ghi sổ như thế nào? 4. Giả sử thiết bị cho thuê được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, đưa vào sử dụng từ l/4/(N-2) và có thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Hãy xác định khấu hao thiết bị cho thuê và ghi bút toán khấu hao thiết bị tháng 4/N tại Công ty PTL? B. Thuê tài chính: 1. Ngày 20/3/N, Công ty TQL đàm phán với Công ty cho thuê tài chính về việc ký họfp đổng thuê tài sản,, chi phí đàm phán thanh toán bằng tiền mặt 4.500. 2. Ngày 1/4/N, Công ty TQL ký hợp đồng thuê tài chính một phương tiện vận tải dùng cho công tác quản lý với Công ty cho thuê tài chính. Theo hợp đồng, nợ gốc phải trả về thuê tài chính được xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà Công ty cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê là 840.000, trong đó số nợ gốc phải trả trong năm N là 63.000, mỗi tháng 7.000. Công ty TQL đã nhận phưcíng tiện do Công ty cho thuê bàn giao. Thời hạn của hợp đồng thuê là 10 năm, thời gian sử dụng dự kiến của phương tiện cùng loại thuộc sở hữu của Công ty TQL là 12 năm. Công ty TQL sẽ có quyền sở hữu phương tiện khi hết thời hạn thuê theo hợp đồng. 3. Ngày 29/4/N, Công ty TQL nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính do Công ty cho thuê phát hành, số nợ gốc phải trả 7.000, thuế GTGT 700 và lãi tiền thuê 600. Công ty TQL chưa thanh toán cho Công ty cho thuê. 4. Ngày 30/4/N, Công ty TQL tính trích khấu hao phương tiện vận tải đi thuê tài chính và xác định nợ gốc phải trả của tháng 5/N là 7.000. 5. Ngày 5/5/N, Công ty TQL thanh toán hoá đơn tháng 4/N cho Công ty cho thuê bằng chuyển khoản. Khoa Kế toán
  8. Bải tập K ế toán tải chtnh trong cấc doatHi nghiệp Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình thuê tài chính TSCĐ tại Công ty TQL? 2. Nếu ngày 29/4/N, Cồng ty TQL đã thanh toán cho Công ty cho thuê bằng tiền mặt thì kế toán sẽ hạch toán như thế nào? 3. Nếu hợp đồng thuê tài chính quy định khi hết thời hạn của hợp đồng, Công ty TQL không được nhận quyền sở hữu phương tiện thuê, hãy xác định mức khấu hao mà Công ty TQL phải trích theo phương pháp đường thẳng trong 1 tháng đối với phương tiện này. 4. Nếu nợ gốc phải trả về thuê tài chính được xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê là 924.000, trong đó số nợ gốc có thuế GTGT phải trả trong năm N là 69.300, mỗi tháng 7.700 thì kế toán sẽ ghi sổ như thế nào? 5. Nếu khi hết hạn thuê theo hợp đổng là 10 năm, Công ty TQL được nhận quyền sở hữu phương tiện thuê và không phải thanh toán tiền cho Công ty cho thuê thì kế toán Công ty TQL sẽ hạch toán như thế nào? 6. Trưòỉng hợp Công ty TQL chỉ thuê trong thời gian 8 năm và giá trị hiện tại của khoản tiền thuê chưa kể thuế GTGT là 600.000 thì nguyên giá và thời gian khấu hao của tài sản thuê là bao nhiêu? BÀI S Ố 6 Công ty TVT tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình về TSCĐ đâu tháng 4/N như sau (Đcm vị: l.OOOđ): -S ố d ư T K 2 1 1 : 3.270.000 - Số dư của TK 2141:865.000 - Khấu hao TSCĐ trích tháng 3/N của Công ty là 78.000, trong đó của bộ phận sản xuất là 45.000, của bộ phận bán hàng là 14.000, còn lại của bộ phận quản lý doanh nghiệp. Trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau {Đơn vị: l.OOOd) iO KhoaKếtoárt
  9. ______ Bậl t||ĩ tcẩtoán tải &htnh trong cảc doanh nghiệp______ 1. Ngày 2/4, mua đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 242.000. Sau khi trừ tiền ứng trước 165.000 và chiết khấu thanh toán được hưỏmg 1% tính trên tổng giá thanh toận, Công ty đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản. Chi phí trước sử dụng thanh toán bằng tiền mặl 8.400, trong đó thuế GTGT 10%. Thiết bị được đầu từ bằng Quỹ đầu tư phát triển và có thời gian sử dụng dự kiến 10 năm. 2. Ngày 5/4, mua một phưoíng tiện yận tải dùng cho bộ phận bán hàng theo phưcíng thức trả chậm. Tổng số tiền phải thanh toán theo hợp đồng là 290.000, trong đó giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 275.000. Thời gian trả chậm là 10 tháng, bắt đầu từ tháng 4/N, tất cả được thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty đã thanh toán lần đầu 29.000. Phương tiện vận tải có thòd gian sử dụng dự kiến 8 năm, được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh. 3. Ngày 9/4, nhận bàn giao nhà xưởng từ người nhận thầu theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 396.000. ?au khi trừ tiền ứng trước 190.000. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nhà xưởng được đầu tư bằng Nguồn vốn XDCB và có thời gian sử dụng dự kiến là 25 năm. 4. Ngày 12/4, mua thiết bị sản xuất chuyểẩ cho bộ phận lắp đặt. Giá thiết bị mua theo giá hoá đofn có cả thuế ỖTGT 10% là 341.000. Công ty đã thanh toán giá trị thiết bị mua không có thuế GTGT bằng liền vay dài hạn ngân hàng, số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh loán được hưởng 1,2% lính trên tổng giá thanh toán Công ty đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. 5. Công ty tính ra lương phải trả bộ phận lắp đặt thiết bị 8.500 và thanh toán các chi phí lắp đặt khác bằng tiền 1.500. Thiết bị lắp đặt hoàn thành, bàn giao và đưa vào'sử dụng ngày 16/4, Công ty xác định thòi gian sử dụng dự kiến của thiết bị là 10 năm. 6. Ngày 18/4, Công ty thanh lý một thiết bị văn phòng có nguyên giá 160.000 đã khấu hao hết vào tháng 3/N. Chi phí thanh lý bằng tiền ’ Khoa Kếtoận ĩỉ
  10. Bầì tập K ế toán lài ohTnh trong các doanli nghiệp : mật 2.500. Tiền thanh lý thu bằng chuyển khoản 7.700, trong đó thuế GTGT 10%. Biết thiết bị có tỷ lệ khấu hao năm là 12%. 7. Ngày 22/4, Công ty góp vốn liên doanh với Công ty B để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát c bằng một dây chuyền sản xuất có nguyên giá 385.000, tỉ lệ khấu hao 12,5%/năm, hao mòn lũy kế tính đến hết tháng 3/N là 76.000. Giá trị vốn góp theo thoả thuận là 325.000, tỷ lệ vốn góp của Công ty TVT tại c là 25%. 8. Ngày 25/4, Công ty nhượng bán một phương tiện vận tải dùng cho quản lý có thời gian sử dụng dự kiến 10 năm, nguyên giá 420.000, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 3/N là 190.000. Chi phí nhượng bán thanh toán bằng tiền mặt 3.850, trong đó thuế GTGT 10%. Tiền nhượng bán đã thu bằng chuyển khoản 264.000, trong đó thuế GTGT 10 %. 9. Ngày 26/4, Công ty chuyển thành phẩm thành TSCĐ. Biết giá thành sản xuất của thành phẩm này là 18.000, giá bán thông thường có thuế GTGT 10% là 26.400. TSCĐ này có thời gian sử dụng dự kiên là 3 năm, sử dụng cho bộ phận quản lí. 10. Ngày 27/4, kiểm kê phát hiện thiếu 1 thiết bị văn phòng có nguyên giá là 80.000, đã khấu hao đến hết tháng 3/N là 45.000 nhưng chưa xác định được nguyên nhân. Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao năm là 9%. 11. Ngày 28/4, doanh nghiệp nhận lại một phần vốn góp liên doanh từ cơ sở liên doanh đồng kiểm soát p một phưcmg tiện vận tải dùng cho bộ phận bán hàng theo giá Ihoả thuận là 320.000. Phương tiện vận tải có thời gian sử dụng dự kiến Ịà 8 năm. 12. Ngày 30/4, doanh nghiệp quyết định xử lý giá trị của TSCĐ thiếu ở nghiệp vụ 10 như sau: yêu cầu bộ phận sử dụng bồi thường 5.000 (được trừ trực tiếp vào lưofng tháng 04/N), số còn lại tính vào chi phí trong kỳ. Yêu cẩu: 1. Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/N. Biết 12 Khoa K ế toán
  11. Bài tập K ế toán tải chtnh trong các doanh nghiệp tháng 3/N không có biến động TSCĐ và tất cả tài sản cô' định của doanh nghiệp đều tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả bút toán khấu háo tài sản cố định theo kết quả tính toán ở yêu cầu 1. 3. Tính giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình cuối tháng 4/N. 4. Giả sử tháng 5/N không có biến động TSCĐ, lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 5/N. 5. Nghiệp vụ 8 bên mua TSCĐ sẽ hạch ioán như thế nào, biết rằng TSCĐ được bù đắp bằng Quỹ đầu tư phát triển? 6. Giả sử thiết bị ở nghiệp vụ 1 được tính khấu hao theo phưofng pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, hãy lập Bảng tính khấu hao cho thiết bị đó. 7. Cho biết đối với nghiệp vụ 11 Công ty p sẽ định khoản như thế nào, giả sử phưcfng tiện vận tải có nguyên giá 445.000, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 3/N là 125.000 và thời gian sử dụng dự kiến là 12 năm? 8. Khái quát bằng mô hình phương pháp kế toán các trường hợp tăng, giảm TSCĐ trong doanh nghiệp. BÀI S Ố 7 Công ty TKO hạch toán độc lập, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số dư đầu tháng 9/N của một số tài khoản TSCĐ như sau (Đơn vị: l.OOOđ): -TK 211: 4.650.000 -T K 212: 850.000 -T K 2141: 1.290.000 -T K 2142: 380.000 Trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh t ế phát sinh như sau: 1. Ngày 4/9, hoàn thành nhập khẩu một dây chuyền sản xuất với giá mua 850.000, đã thanh toán cho người xuất khẩu bằng chuyển Khoa K ế toán ỉ?
  12. Bài tập K ế toán tải chtnh trong các doanh nghiệp khoản. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Công ty đã nộp các khoản thuế bằng chuyển khoản. Chi phí liên quan đến nhập khẩu thanh toán bằng tiền mặt 15.000. Thời gian sử dụng dự kiến của dây chuyền là 15 năim 2. Ngày 7/9, nhận điều chuyển một thiết bị quản lý có nguyên giá 190.000, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 55.000, giá đánh giá lại của thiết bị là 120.000. Chi phí tiếp nhận thanh toán bằng tiền mặt 7.350, trong đó thuế GTGT 5%. Thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị này là 6 năm. 3. Ngày 10/9, thanh lý một phưcỉng tiện vận tải có nguyên giá 390.000, đã khấu hao hết từ tháng 7/N. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 4.400, trong đó thuế GTGT 10%. Phế liệu thu hồi nhập kho theo giá đánh giá của Hội đồng thanh lý là 7.400. Biết thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị này là 13 năm. 4. Ngày 14/9, Công ty mang một thiết bị sản xuất có nguyên giá 265.000, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 70.000 đi trao đổi lấy một thiết bị quản lý. Giá trao đổi của thiết bị mang đi theo thoả thuận là 207.000. Giá trao đổi của thiết bị nhận về theo thoả thtiâtti là 185.000, Số chênh lệch được thanh toán bằng ch u yál khỡản. ThM gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất là 10 năm, của thiết bị quản lý là 6 năm. Thuế suất thuế GTGT ghi trén hai hoá đcfn ià 10%. 5. Ngày 15/9, nhận được hoá đơn của Công ty cho thuê tài chính với tổng số tiền thanh toán là 92.000, trong đó thuế GTGT là 8.000, tiền lãi thuê tài chính là 6.500. Biết số tiền phải trả Công ty cho thuê ghi nhận khi thuê tài sản không có thuế GTGT và đơn vị chưa thanh toán tiền cho Công ty cho thuê. 6. Ngày 18/9, mua đưa vào sử dụng một thiết bị bán hàng theo giá hoá đcfn có cả thuế GTGT 10% là 231.000. Công ty đã thanh toán giá hoá đơn không có thuế GTGT cho người bán bằng tiền vay dài hạn ngân hàhg. Số còn lại sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% tính trên tổng giá thanh toán, Công ty đã trả bằng chuyển khoản. Khoa K ế toán
  13. Bài tập K ế toán tài chỉnh trong các doanh nghiệp Chi phí vận chuyển thiết bị thanh toán bằng tiền mặt theo giá hoá đơn có cả thuế GTGT 5% là 6.300. Thiết bị bán hàng có thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. 7. Ngày 22/9, Công ty nhượng bán một phưcmg tiện vận tải của bộ phận quản lý doanh nghiệp có nguyên giá 470.000, thời gian sử dụng dự kiến 15 năm, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 95.000. Chi phí nhượiig bán thanh toán bằng tiền mặt 6.500. Tiền nhượng bán thu bằng chụvển khoản 396.000, trong đó thuế GTGT 10%. 8. Ngày 24/9, Công ty góp vốn liên doanh với Công ty p để thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát z một thiết bị sản xuất có nguyên giá 380.000, thời gian sử dụng dự kiến 14 năm, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 125.000. Giá trị vốn góp được chấp nhận là 246.000. Tỉ lệ lợi ích của công ty trong liên doanh đồng kiểm soát này là 40%. 9. Ngày 26/9, Công ty kiểm kê phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng có nguyên giá 65.000, thời gian sử dụng dự kiến 4 năm, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 39.000. Công ty quyết định xử lý giá trị thiết bị thiếu như sau: Yêu cầu bộ phận văn phòng bồi thường bằng cách trừ lương tháng 9/N 6.000, số còn lại được bù đắp bằng Quỹ dự phòng tài chính. 10. Ngày 29/9, trả tiền cho Công ty cho thuê bằng chuyển khoản. Yêu cầu: 1. Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N, biết tổng số khấu hao trích tháng 8/N là 135.000, trong đó khấu hao của bộ phận sản xuất là 85.000, của bộ phận bán hàng 22.000, của bộ phận quản lý doanh nghiệp 28.000 và tháng 8/N không có biến động TSCĐ? 2. Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 10/N, giả sử tháng 10/N không có biến động TSCĐ? 3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả bút toán trích khấu hao tài sản cố định theo kết quả tính toán ở yêu cầu 1? ^5S^ S^ ^ SSSS= ^ ^ SS= ^ = S^ ^ ^ SSa^ = S5BaiSSSỊỊSỊ5S Khoa Kế toán ĩĩ
  14. Bàl tập K ế toán tàl chính trong các doanh nghiệp 4. Giả sử thiết bị bán hàng ở nghiệp vụ 6 được tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, hãy lập Bảng tính khấu hao cho thiết bị đó? 5. Nếu ở nghiệp vụ 5, số tiền phải trả Công ty cho thuê được ghi nhận khi thuê tài sản có cả thuế GTGT thì kế toán sẽ ghi sổ như thê' nào? 6. Nghiệp vụ 4, bên trao đổi sẽ hạch toán như thế nào nếu nguyên giá của thiết bị quản lý là 240.000, thời gian sử dụng dự kiến 8 năm, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 54.000? 7. Nghiệp vụ 2, bên điều chuyển sẽ ghi sổ như thế nào? 8. Nếu Công ty TKO hạch toán phụ thuộc thì nghiệp vụ 2 được hạch toán như thế nào? Vì sao? 9. Nếu ở nghiệp vụ 1, TSCĐ nhập khẩu dùng cho hoạt động không chịu thuế GTGT thì kế toán sẽ hạch toán như thế nào? 10. Cho biết giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình và TSCĐ thuê tài chính cuối tháng 9/N? BÀI S Ố 8 Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp vụ sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị trong một công ty may. BÀI S Ố 9 Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp vụ nhượng bán 1 tài sản cố định hữu hình thuộc nhóm máy móc thiết bị trong một công ty cơ khí đủ để ghi các bút toán: giảm tài sản cố định, chi phí và thu nhập phát sinh trong quá trình nhượng bán. BÀI S Ố 10 Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp vụ sửa chữa lớn ngoài kế hoạch 1 tài sản cố định hữu hình thuộc nhóm máy móc thiết bị trong một công ty xây lắp đủ để ghi các bút toán: tập hợp và kết chuyển, phân bổ chi phí sửa chữa. lí' Khoa Kẽ'toán
  15. Bàỉ tập K ế toán tài chính trong các doanh nghiệp BÀI S Ố 11 Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp VI sửa chữa lớn theo kế hoạch 1 tài sản cô' định hữu hình thuộc nhóm miy móc thiết bị trong một công ty dệt đủ để ghi các bút toán: trích trrớc, tập hợp và kết chuyển chi phí sửa chữa. BÀI S Ố 12 Anh (Chị) hãy tự nêu tình huống và tiến hành định khoản nghiệp VI sửa chữa nâng cấp 1 tài sản cố định hữu hình thuộc nhóm nhà cửa trong một công ty sản xuất xi măng đủ để ghi các bút toán: tập hợp và két chuyển chi phí sửa chữa, kết chuyển nguồn. BÀI S Ố 13 /. Tại một doanh nghiệp, có vật liệu A tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg , đen giá 42.000 đ/kg, đang đi dường 1.500 kg, đơn giá: 41.000đ/kg. //. Trong kỳ vật liệu A có tình hình biến động như sau: 1. Xuất 2.500 kg cho sản xuất sản phẩm. 2. Hàng đi đường về nhập kho đủ 1.500 kg. 3. Xuất 3.000 kg cho sản xuất sản phẩm. 4. Mua nhập kho 3.200 kg, đơn giá ghi trên hoá đơn chưa có thuế 1(% là 41.500 đ. Tiền hàng chưa thanh toán, chi phí vận chuyển bốc d(' bằng tiền mặt 960.000đ. 5. Xuất trả lại 200kg vật liệu A mua ở nghiệp vụ 4 do* không đảm bcO chất lượng 6. Xuất 2.700 kg cho sản xuất sản phẩm. 7. Vay ngắn hạn ngân hàng, mua 1.900 kg vật liệu A. Tổng giá nua đã bao gồm thuế GTGT 10% 88.825.000đ, chi phí bảo quản cỉưa thanh toán cả thuế GTGT 10% là 418.000đ. 8. Xuất 2.200 kg cho sản xuất sản phẩm. 9. Mua 2.600 kg vật liệu A, cuối kỳ chứng từ đã về, hàng chưa Khoa Kế toán
  16. Ị i i tập K ế toán tảỉ Chĩnh trortg các doanh nghiệp về, đcm giá cả thuế GTGT 10% 45.100 đ, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. 10. Nhận vốn góp liên doanh lOOOkg vật liệu A đã nhập kho theo đơn giá thoả thuận là 42.500đ III. Yêu cầu: 1. Trong điều kiện doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá thực tế vật liệu xuất kho theo các phương pháp: - Nhập trước-xuất trước - Nhập sau-xuất trước - Giá đơn \ậ bình quân cả kì dự trữ - Giá đơn vị bình quân sau mỏi lần nhập - Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước - Hệ số giá (biết giá hạch toán = giá vật liệu tồn đầu kỳ) 2. Tính giá thực tế vật liệu xuất kho biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Nhập trước-xuất trước - Nhập sau-xuất trước - Giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ 3. Định khoản và phản ảnh vào hệ Ihống tài khoản liên quan trong cả hai trường hợp tính thuế GTGT nêu trẽn và phưcmg pháp tính giá lựa chọn. BÀI S Ố 14 Tài liệu: Đầu tháng 6/N; DN X có tình hình như au: (Đơn vị tính: l.OOOđ): - Vật liệu chmh tồn kho theo giá thực tế: 56.000.000 đ; Trong đó: + Vật liệu "M": 2.000 kg; Đơn giá hạch toán: 15.000 đ/kg. + Vật liệu "N": 5.000 m; Đơn giá hạch toán: 4.000 đ/m. - Vật liệu M đang đi đường: ó.OOOkg; giá thanh toán: 14.300 đ/kg. 's Khoa K ế toán
  17. Bèđ tập Kấtoẫn tàl chinh trong cảc dổanh nghiệp Trong tháng có tình hình như sau: 1- Nhận được hoá đơn mua 6.000 m VL "N" mà DN đã làm thủ tục nhập kho trong tháng trước theo giá hạch toán. Giá mua ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT là: 5/m. 2- Nhập kho vật liệu M (Đã nhận được hoá đơn từ tháng trước). -Số lượng ghi trên hoá đom; 6.000 kg; Số lượng thực nhập: 5.500 kg. -Thiếu trong định mức: 300 kg. -Thiếu ngoài định mức yêu cầu người áp tải phải bồi thường: 200 kg- 3- Mua và nhập kho VL "N" từ các hoá đơn nhận được trong tháng: -Số lượng ghi trên hoá đơn: 35.000 m ; Giá mua ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT; 3.800 đ/m; thực nhận: 36.000 m; trong đó, số thừa giữ hộ cho bên bán: 1.000 m; - Hoá đơn trên chưa trả tiền cho người bán. 4. Mua và nhập kho VL M từ các hoá đơn nhận được trong tháng: - Số lượng ghi trên hoá đơn: 43.000 kg; Giá mua ghi trên hoá đơn chưa có thuế GTGT: 16/kg; Thực nhập; 42.500 kg; Thiếu trong định mức: 500 kg; Các hoá đơn trên đã thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn. 5. Xuất vật liệu M: 40.000 kg; Trong đó: - Sử dụng để chế biến sản phẩm; 30.000 kg; - Góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát: 10.000 kg (Giá do hội đồng liên doanh xác nhận: 16/ kg, tỉ lệ lợi ích của DN trong liên doanh là 25^%) 6. Xuất vật liệu N: 30.000 m: - Sử dụng để chế biến sản phẩm: 20.000 m; -Góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát: 10.000 m (Giá do hội đổng liên doanh xác nhận: 4,5/m, tỉ lệ lợi ích của DN trong lié t doanh là 25%) 7. Do VL M nhập kho ở nghiệp vụ 4 kém phẩm chất, người bán chấp nhận giảm giá cho DN 10% trả bằng chuyển khoản. Khoa Kế toán Ĩ5
nguon tai.lieu . vn