Xem mẫu
- 3/24/2013
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Tp. HCM, tháng 3/2012
1
CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH
Khái niệm, ý Quá trình lập dự toán ngân Hệ thống dự toán ngân
sách sách hoạt động hàng năm
nghĩa và - Khái niệm định mức chi phí - Dự toán ngân sách tiêu thụ
phân loại - Các loại định mức chi phí
- Phương pháp xây dựng
sản phẩm
- Dự toán ngân sách sản xuất
dự toán định mức chi phí - Dự toán chi phí bán hàng,
- Hệ thống định mức chi phí
ngân sách chi phí quản lý doanh nghiệp
- Dự toán báo cáo tài chính
2
1
- 3/24/2013
3.1. Khái niệm, ý nghĩa và phân loại dự toán ngân sách
3.1.1. Khái niệm dự toán ngân sách
Dự toán là những tính toán, dự kiến,
phối hợp một cách chi tiết, tỉ mỉ và
toàn diện nguồn lực, cách thức huy
động và sử dụng nguồn lực để thực
hiện một khối lượng công việc nhất định
trong một khoảng thời gian nhất định
được biểu hiện bằng một hệ thống các
chỉ tiêu về số lượng và giá trị.
3
Vai trò của dự toán
Là cơ sở để triển khai hoạt động, giám sát hoạt
động và đánh giá chất lượng quản lý
Phối hợp sử dụng khai thác tốt hơn các nguồn lực, các
hoạt động, các bộ phận để đảm bảo hơn cho mục tiêu
của doanh nghiệp;
Là cơ sở giúp doanh nghiệp phát hiện, ngăn
ngừa, hạn chế những rủi ro trong hoạt động;
Là cơ sở để xây dựng và đánh giá trách nhiệm
quản lý của các nhà quản trị.
4
2
- 3/24/2013
Dự toán ngân
sách dài hạn
Dự toán
Dự toán ngân ngân Dự toán ngân
sách ngắn hạn sách sách tĩnh
Dự toán ngân
sách động
5
Dự toán được lập liên
Dự toán ngân quan đến nguồn tài
sách dài hạn chính cho đầu tư, mua
sắm tài sản dài hạn,
loại tài sản được sử
dụng vào hoạt động
kinh doanh nhiều năm.
6
3
- 3/24/2013
Dự toán ngân dự toán ngân sách
sách ngắn hạn được lập cho kỳ kế
hoạch là một năm và
được chia ra từng thời kỳ
ngắn hạn hơn là từng
quý, từng tháng.
7
Dự toán ngân
sách tĩnh là dự toán ngân sách
được lập theo một mức độ
hoạt động nhất định.
8
4
- 3/24/2013
là dự toán ngân sách
được lập tương ứng với
Dự toán ngân nhiều mức độ hoạt động
sách động khác nhau.
Thông thường dự toán
linh hoạt được lập ở ba mức
độ cơ bản: mức độ hoạt
động bình thường, mức độ
hoạt động khả quan nhất,
mức độ hoạt động bất lợi
nhất.
9
3. 2. Quá trình lập dự toán ngân sách
3.2.1. Khái niệm định mức chi phí
3.2.2. Các loại định mức chi phí
3.2.3. Phương pháp xây dựng định mức chi phí
3.2.4. Hệ thống định mức chi phí
10
5
- 3/24/2013
3.2.1. Khái niệm định mức chi phí
Định mức chi phí sản
xuất kinh doanh là biểu
hiện bằng tiền những
hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa theo
tiêu chuẩn để đảm bảo
cho việc sản xuất kinh
doanh một đơn vị sản
phẩm dịch vụ ở điều kiện
nhất định.
11
Định mức chi phí thể hiện và
gắn liền với những yếu tố cơ bản
sau:
- Đơn vị sản xuất kinh doanh
quy ước.
- Những hao phí lao động
sống và lao động vật hóa theo
một chuẩn mực, tiêu chuẩn nhất
định.
- Điều kiện sản xuất kinh
doanh ở một đơn vị.
12
6
- 3/24/2013
Định mức
Định mức lượng Định mức giá
phản ánh số lượng các đơn vị Phản ánh mức giá bình
đầu vào như vật tư, lao động, quân để đảm bảo có
máy móc thiết bị,…
được một đơn vị lượng
sử dụng để đảm bảo thực đầu vào cho quá trình
hiện một đơn vị sản phẩm,
sản xuất kinh doanh
dịch vụ đầu ra
13
Định mức
Định mức lượng x Định mức giá
14
7
- 3/24/2013
Ý nghĩa của định mức
- Là cơ sở để xây dựng dự toán
ngân sách hoạt động hàng năm.
- Là cơ sở giúp cho các bộ phận
kiểm soát và tiết kiệm chi phí.
- Ngoài ra, trong xu hướng phát
triển của các công cụ tính toán, trình
độ quản lý và kế toán, định mức chi
phí còn tạo điều kiện đơn giản hơn
trong công tác kế toán chi phí.
15
3.2.2. Các loại định mức chi phí
Định mức lý
tưởng (Ideal
Standards)
Định mức
chi phí Định mức thực
hiện (Practical
Standards)
16
8
- 3/24/2013
Định mức thực hiện
Định mức lý tưởng
(practical standards):
(Ideal Standards): là định
là định mức được xây
mức được xây dựng dựa
dựng dựa trên điều kiện
trên điều kiện hoạt động
sản xuất kinh doanh trung
sản xuất kinh doanh hoàn
bình tiên tiến.
hảo.
Định mức thực hiện khác
Định mức lý tưởng được nhau ở những doanh
đưa ra để làm một tiêu nghiệp có quy mô, trình
chuẩn phấn đấu, cơ sở xây độ và điều kiện khác
dựng định mức thực hiện. nhau, là cơ sở xây dựng
dự toán, phân tích chi phí,
đánh giá trách nhiệm của
các bộ phận, cá nhân
trong tổ chức.
17
3.2.3. Phương pháp xây dựng định mức chi phí
Phương pháp thống Phương pháp phân
kê kinh nghiệm tích kinh tế kỹ thuật
Căn cứ vào số liệu thống phương pháp này dựa
kê về số lượng các yếu tố đầu trên cơ sở trực tiếp phân tích
vào bình quân của các kỳ để thiết kế kỹ thuật sản xuất
sản xuất kinh doanh một đơn kinh doanh sản phẩm, tình
vị sản phẩm đầu ra, kết hợp hình máy móc thiết bị, quy
với các biện pháp quản lý, sử trình công nghệ sản xuất,
dụng để xây dựng định mức hành vi sản xuất, biện pháp
lượng quản lý sản xuất,… và mức
Căn cứ vào mức giá bình giá thị trường để xây dựng
quân thống kê ở những kỳ định mức chi phí.
trước và mức độ biến động
của giá, tình hình thị trường,
mức tồn kho để xác định
định mức giá
18
9
- 3/24/2013
3.2.4. Hệ thống định mức chi phí
3.2.4.1. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
m
DMCPNVLTTSPi LijxGj
j
Trong đó:
DMCPNVLTT: Định mức chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
Lij: Số lượng nguyên vật liệu j để sản xuất một
đơn vị sản phẩm i
Gj: Đơn giá nguyên vật liệu j
19
3.2.4.2. Định mức chi phí nhân công trực tiếp
- Định mức thời gian: phản ánh lượng thời gian
bình quân (giờ, phút) để sản xuất một đơn vị sản phẩm
đầu ra.
- Định mức giá cho đơn vị thời gian: phản ánh
chi phí nhân công của một đơn vị thời gian (giờ, phút).
20
10
- 3/24/2013
3.2.4.3. Định mức chi phí sản xuất chung
a. Định mức biến phí sản xuất chung
Định mức biến Tỷ lệ biến
Định mức biến
phí sản xuất = X phí sản
phí trực tiếp
chung xuất chung
Đơn giá
Định mức biến Mức độ hoạt
biến phí
phí sản xuất = động bình quân X
sản xuất
chung mỗi sản phẩm
21
chung
b. Định mức định phí sản xuất chung
Việc xây dựng định mức định phí sản xuất chung
thường tiến hành như sau:
- Xác lập dự toán chi phí sản xuất chung hàng
năm
- Xác định tiêu thức làm căn cứ phân bổ định phí
sản xuất chung (số giờ máy, số giờ lao động,
chi phí trực tiếp,…)
- Xác định tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung
22
11
- 3/24/2013
Dự toán định phí sản xuất chung
Tỷ lệ (đơn giá) phân
bổ định phí sản =
xuất chung
Mức độ hoạt động bình quân
Mức độ hoạt động Tỷ lệ (đơn
Định mức định
bình quân để sản giá) phân bổ
phí sản xuất = X
xuất một đơn vị sản định phí sản
chung
phẩm xuất chung
Định mức chi
Định mức biến phí Định mức định phí
phí sản xuất = +
sản xuất chung sản xuất chung
chung
23
3.2.4.4. Định mức chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp
24
12
- 3/24/2013
3.3.1. Dự toán ngân sách tiêu thụ sản phẩm
Dự toán tiêu thụ thường bao gồm 2 bộ phận
chính là dự toán doanh thu và dự toán thu tiền
(dự toán lịch thu tiền).
Dự toán Dự toán sản
= X Đơn giá bán
doanh thu phẩm tiêu thụ
Dự toán số Dự toán số
Dự toán số tiền
tiền thu = tiền thu nợ kỳ +
thu nợ trong kỳ
trong kỳ trước
25
Ví dụ: Doanh nghiệp nước mắm Hoàng Lan tiến hành
lập dự toán tiêu thụ khối lượng sản phẩm cho năm 2011
như sau:
- Dự tính khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm là
180.000 sản phẩm, được chia ra các quý trong năm, như
sau:
Quý 1: 20.000, Quý 2: 50.000, Quý 3: 70.000, Quý 4:
40.000
- Giá bán đơn vị sản phẩm là: 50.000 đ
Yêu cầu:
1. Lập dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp nước mắm Hoàng Lan trong năm 2011 theo tài liệu
trên.
2. Lập lịch thanh toán của doanh nghiệp, biết rằng,
60% doanh thu bán hàng được thu ngay trong quý, còn
40% phải thu ở quý sau. Số tiền phải thu của năm trước
chuyển sang quý đầu của năm 2006 là 200.000.000 đồng.
26
13
- 3/24/2013
Bài giải:
Bài giải:
1. Lập dự toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp nước mắm Hoàng Lan năm 2011, như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Quý I Quý II Quý III Quý IV Cả năm
1. Khối lượng sản
phẩm tiêu thụ
2. Giá bán đơn vị sản
phẩm
3. Tổng doanh thu
27
2. Lập lịch thanh toán của doanh nghiệp trong năm
2011 theo bảng dưới đây:
Đơn vị: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Quý I Quý II Quý III Quý IV Cả năm
Khoản phải thu Quý IV năm
trước chuyển sang
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Tổng cộng
28
14
- 3/24/2013
3.3.2. Dự toán ngân sách sản xuất
Đối với doanh nghiệp sản xuất
Dự toán sản Dự toán Dự toán sản Dự toán sản
phẩm sản = sản phẩm + phẩm tồn - phẩm tồn kho
xuất tiêu thụ kho cuối kỳ đầu kỳ
Đối với doanh nghiệp thương mại
Dự toán Dự toán Dự toán Dự toán
hàng hóa = hàng hóa + hàng hóa tồn - hàng hóa tồn
thu mua tiêu thụ kho cuối kỳ kho đầu kỳ
29
Ví dụ: Theo tài liệu của doanh nghiệp nước
mắm Hoàng Lan, giả sử số sản phẩm cần dự trữ
cuối kỳ bằng 20% số lượng sản phẩm cần tiêu
thụ trong kỳ kế tiếp. Số lượng sản phẩm tồn kho
cuối kỳ quý IV hàng năm là 3.000 sản phẩm.
Yêu cầu: Lập dự toán về sản phẩm sản xuất
của doanh nghiệp Hoàng Lan năm 2011 theo số
liệu trên.
30
15
- 3/24/2013
Bài giải:
Dự toán về sản xuất khối lượng sản phẩm của doanh nghiệp Hoàng
Lan năm 2011:
Đơn vị: Sản phẩm
CHỈ TIÊU QUÝ I QUÝ II QUÝ III QUÝ IV CẢ
NĂM
1.Nhu cầu hàng hóa tiêu
thụ
2. Nhu cầu hàng hóa tồn
kho cuối kỳ
3. Hàng hóa tồn kho đầu
kỳ
4. Khối lượng sản phẩm
cần sản xuất trong kỳ
31
Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp
Dự toán lượng Dự toán nguyên Dự toán nguyên
Dự toán lượng
nguyên vật vật liệu trực vật liệu trực
= nguyên vật + -
liệu trực tiếp tiếp tồn kho tiếp tồn kho đầu
liệu trực tiếp
mua cuối kỳ kỳ
Dự toán giá mua Định mức giá
Dự toán lượng nguyên
nguyên vật liệu trực = X nguyên vật liệu trực
vật liệu trực tiếp mua
tiếp tiếp
Dự toán tiền thanh Dự toán giá mua
Tỷ lệ thanh toán
toán nguyên vật liệu = nguyên vật liệu trực X
tiền trong từng kỳ
trực tiếp tiếp
32
16
- 3/24/2013
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Dự toán thời gian Dự toán sản phẩm Định mức thời gian sản
= X
lao động (giờ) sản xuất xuất sản phẩm
Dự toán chi phí Dự toán thời gian Định mức giá của mỗi
= X
nhân công trực tiếp lao động đơn vị thời gian lao động
33
Dự toán chi phí sản xuất chung
Dự toán biến phí sản xuất chung: trường
hợp biến phí sản xuất chung được xây dựng theo
từng yếu tố chi phí (chi phí vật liệu gián tiếp, chi
phí nhân công gián tiếp,…) thì quá trình lập dự
toán biến phí sản xuất chung được thực hiện
tương tự như dự toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp.
34
17
- 3/24/2013
Ví dụ: Biến phí sản xuất chung cho một giờ máy hoạt
động là 2.000đ, dự toán số giờ máy hoạt động trong kỳ
là 6.000 giờ,
Dự toán biến phí sản xuất chung là: 6.000 giờ x
2.000đ/giờ = 12.000.000đ
Trong trường hợp biến phí sản xuất chung được xác
định bằng một tỷ lệ trên biến phí trực tiếp thì dựa vào
dự toán biến phí trực tiếp, tỷ lệ biến phí sản xuất để lập
dự toán biến phí sản xuất chung.
Dự toán biến phí Dự toán biến Tỷ lệ biến phí
= X
sản xuất chung phí trực tiếp sản xuất chung
35
Dự toán định phí sản xuất chung:
Đối với các yếu tố định phí sản xuất chung bắt buộc,
căn cứ vào định phí sản xuất chung hàng năm chia đều
cho 4 quý để xác định định phí sản xuất chung hàng
quý.
Đối với các yếu tố định phí sản xuất chung tùy ý, căn
cứ vào hành động nhà quản trị xác định thời điểm chi
tiêu để tính vào chi phí cho kỳ dự toán thích hợp.
Dự toán chi phí Dự toán biến phí Dự toán định phí
= +
sản xuất chung sản xuất chung sản xuất chung
36
18
- 3/24/2013
Dự toán chi tiền liên quan đến chi phí sản xuất chung:
khoản được ghi
Tiền chi cho nhận là chi phí
Dự toán chi
hoạt động sản xuất chung
sản xuất
= phí sản - nhưng không
xuất chung
chung gắn liền với việc
chi tiền
37
Ví dụ: Theo tài liệu của công ty TNHH Đất Việt về chi phí
sản xuất kinh doanh năm 2011 như sau:
1. Số liệu từ báo cáo tài chính của năm 2011
- Nguyên vật liệu tồn kho 500kg
- Nợ phải trả 400.000 đ. Dự tính thu toàn bộ trong quý I.
2. Sản lượng sản xuất dự tính năm 2011:
Quý I: 800, Quý II: 1.000, Quý III: 1.200, Quý IV: 1.400
3. Định mức chi phí được áp dụng trong năm 2011:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2kg/sp x 400đ/kg
- Chi phí nhân công trực tiếp: 2giờ/sp x 200đ/giờ
- Biến phí sản xuất chung: 180đ/sp
- Định phí sản xuất chung: 480.000 đ với công suất dự tính
trung bình từ 600sp đến 1.400sp.
4. Sản lượng sản xuất dự tính Quý I năm 2011 là 800sp.
38
19
- 3/24/2013
Yêu cầu:
1. Lập dự toán mua và chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Cho biết, tỷ lệ tồn kho cho phép là 10%, số tiền mua
thành toán trong quý là 70% và quý kế tiếp là 30%.
2. Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp. Cho biết
lương, các khoản trích theo lương trong quý thanh
toán 90% và quý tiếp theo là 10%.
3. Lập dự toán chi phí sản xuất chung. Cho biết chi phí
sản xuất chung trong kỳ bao gồm các khoản chi tiền
75% và các khoản chi phí không chi tiền là 25%.
39
Bài giải:
1. Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp Đơn vị: 1.000 đồng
CHỈ TIÊU QUÝ I QUÝ II QUÝ III QUÝ IV CẢ NĂM
1. Khối lượng sản phẩm sản xuất
2. Định mức lượng nguyên vật liệu
3. Lượng nguyên vật liệu cần sản xuất
4. Nhu cầu NVL tồn kho cuối kỳ
5. Tổng nhu cầu NVL
6. Tồn kho NVL đầu kỳ
7. Nhu cầu NVL trong kỳ
8. Đơn giá NVL
9. Giá mua NVL
10. Thuế GTGT
11. Tổng giá mua và thuế
12. Chi phí NVL 40
20
nguon tai.lieu . vn