BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BAN QUẢN LÝ TRUNG ƯƠNG CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI
DỰ ÁN: CHỐNG CHỊU KHÍ HẬU TỔNG HỢP VÀ SINH KẾ BỀN VỮNG ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG (MD-ICRSL)
DỰ THẢO TÓM TẮT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ESIA) CỦA CÁC
TIỂU DỰ ÁN NĂM ĐẦU
Tp.HCM, tháng 01/2016
1
I. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
I.1. Tổng quan về dự án
1. Đồng bằng sông Cửu Long (có diện tích khoảng 40.000 km2) nằm ở phần cuối cùng của
sông Mê Công và phía Tây, Tây Nam và Nam giáp biển (đường bờ biển dài 700 km) là một
khu kinh tế và sinh thái quan trọng của Việt Nam. Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có 1
thành phố (TP Cần Thơ) và 12 tỉnh với dân số khoảng 17,5 triệu người vào năm 2014 (chiếm
19,8% dân số cả nước) bao gồm người Kinh (90%), Khmer (6%), Hoa (2%) và người Chăm.
ĐBSCL là khu vực cho sản xuất lúa gạo, nuôi trồng thủy sản, và nuôi tôm chính của cả nước
tuy nhiên gần một nửa diện tích của vùng bị ngập khoảng 3-4 tháng mỗi năm và gây khó khăn
cho hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân. Tuy nhiên, nguồn nước và
phù sa cũng như biến đổi khí hậu (BĐKH) là những yếu tố quan trọng đối với phát triển nông
nghiệp ở ĐBSCL. Do địa hình thấp nên ĐBSCL được coi là một khu vực có nguy cơ bị tác
động mạnh do BĐKH và nước biển dâng.
2. Chính phủ Việt Nam thông qua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&
PTNT) và Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN & MT) đã chuẩn bị một dự án đầu tư có tên
là Dự án Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững ĐBSCL (MD-ICRSL hay còn gọi
là Dự án), với mục tiêu tăng cường năng lực quản lý và thích ứng với biến đổi khí hậu thông
qua việc cải thiện quy hoạch, thúc đẩy sinh kế bền vững, và xây dựng hạ tầng thích ứng với
BĐKH tại các tỉnh được lựa chọn ở ĐBSCL. Các hoạt động của dự án sẽ bao gồm một số
khoản đầu tư cơ sở hạ tầng thuỷ lợi cũng các hoạt động phi công trình và hỗ trợ kỹ thuật và sẽ
được thực hiện thông qua 5 hợp phần: (1) Hiện đại hóa hệ thống đo đạc, phân tích và thể chế;
(2) Quản lý lũ ở vùng thượng nguồn; (3) Thích ứng với chuyển đổi mặn ở vùng cửa sông; (4)
Bảo vệ ven biển ở vùng bán đảo; và (5) Quản lý dự án và Hỗ trợ thực hiện. Dự án đang được
đề xuất để được Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ trong thời gian 7 năm (2016-2022) với tổng
kinh phí thực hiện dự án là 403 triệu USD (trong đó vốn Chính phủ là 49,6 triệu USD và vốn
IDA là 333,6 triệu USD).
I.2. Danh sách các tiểu dự án năm đầu
Hợp phần 2, 3, và 4 đã xác định 10 tiểu dự án (TDA) dự kiến thực hiện trong 3 giai đoạn và
trong đó có 4 TDA được lựa chọn thực hiện trong giai đoạn đầu (4 tiểu dự án) như trong Bảng
I.1 và Hình I.1.
Bảng I.1: Tổng hợp các nội dung và kinh phí thực hiện dự án MD-ICRSL
TT
Kí
hiệu
Tên tiểu dự án
Địa điểm
(tỉnh)
TMĐT
(106 USD)
I
HP1
Hợp phần 1: Quản lý thông tin, thể chế, quy
hoạch
Toàn
ĐBSCL
20,00
II
HP2
Hợp phần 2: Vùng thượng nguồn
1
TDA1
Nâng cao khả năng thoát lũ và thích ứng với biến đổi
khí hậu vùng Tứ giác Long Xuyên (Băng tràn thoát
lũ)
An Giang
Kiên
Giang
52,44
2
TDA2
Tăng cường khả năng thích ứng và quản lý nước
vùng thượng nguồn sông Cửu Long (huyện An Phú –
An Giang)
An Giang
31,30
TDA3
Nâng cao khả năng thoát lũ và ổn định sinh kế, thích
ứng với biến đổi khí hậu vùng Đồng Tháp Mười (các
huyện, thị phía bắc tỉnh Đồng Tháp)
Đồng
Tháp
34,72
3
Ghi chú
118,46
TDA năm
đầu
2
Địa điểm
(tỉnh)
TT
Kí
hiệu
III
HP3
4
TDA 4
Phát triển và ổn định sinh kế, thích ứng với biến đổi
khí hậu vùng ven biển huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre
(hoàn thiện tuyến đê biển Ba Tri)
Bến Tre
5
TDA 5
Cải thiện sinh kế, thích ứng với biến đổi khí hậu cho
vùng Nam Thạnh Phú tỉnh Bến Tre
6
TDA 6
Kiểm soát nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí
hậu cho vùng vùng Nam Măng Thít.
7
TDA 7
IV
HP4
TMĐT
(106 USD)
Bến Tre
Tên tiểu dự án
Hợp phần 3: Vùng Cửa Sông
Ghi chú
140,50
62,60
TDA năm
đầu
Trà Vinh,
Vĩnh
Long
34,91
TDA năm
đầu
Hạ tầng kỹ thuật phục vụ chuyển đổi sản xuất phù
hợp với điều kiện sinh thái, nâng cao sinh kế, thích Sóc Trăng
ứng với biến đổi khí hậu vùng Cù Lao Dung.
42,99
Hợp phần 4: Vùng ven biển bán đảo Cà Mau
126,00
8
TDA 8
Hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất tôm, r ng sinh thái
nâng cao sinh kế, thích ứng với biến đổi khí hậu vùng
ven biển tỉnh Cà Mau và Xây dựng hồ chứa và hệ
thống xử lý và cấp nước sinh hoạt Cà Mau
9
TDA 9
Hạ tầng kỹ thuật phục vụ nâng cao sinh kế, thích ứng
với biến đổi khí hậu vùng An Minh – An Biên
Kiên
Giang
41,63
10
TDA
10
Hạ tầng kỹ thuật phục vụ bảo vệ và phát triển r ng
sinh thái, nâng cao sinh kế, thích ứng với biến đổi khí
hậu TP. Bạc Liêu, các huyện Hòa Bình, Đông Hải.
Bạc Liêu
42,01
V
HP 5
Hợp phần 5: Hỗ trợ Quản lý và Thực hiện Dự án
TỔNG CỘNG
Cà Mau
42,37
TDA năm
đầu
10,00
414,97
3
Hình I.1: Vị trí của các TDA thuộc dự án MD-ICRSL
II. TÓM TẮT ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC TDA NĂM ĐẦU
1. Là một phần của công tác chuẩn bị dự án, báo cáo đánh giá môi trường và xã hội (ESIA)
đã được thực hiện cho các TDA năm đầu. Các kết quả của ESIA đã được sử dụng để phát
triển Khung quản lý môi trường và xã hội (ESMF) đây là tài liệu hướng dẫn sàng lọc, đánh
giá, xem xét và phê duyệt tài liệu chính sách an toàn của các TDA năm tiếp theo.
2. Sàng lọc môi trường và xã hội. Tất cả 4 TDA năm đầu đã được sàng lọc môi trường và
xã hội. Kết quả của việc sàng lọc chỉ ra rằng không có TDA nào nằm trong bất kỳ môi trường
sống tự nhiên quan trọng hoặc ở những khu vực có sự tồn tại của các loài quý hiếm hoặc đang
bị đe dọa. Không có người dân tộc thiểu số trong phạm vi thu hồi đất của các TDA. Tất cả các
TDA đều phải thu hồi đất vĩnh viễn và tạm thời (Bảng II.2). Cả 4 TDA năm đầu được xếp loại
B về đánh giá môi trường theo quy định trong chính sách OP / BP 4.01 của WB.
4
Bảng II.1. Tổng hợp các hạng mục đầu tư của các TDA năm đầu
Công trình
No.
Tên TDA
1
TDA2 - An Phú
Phi công trình
Cống
(cái)
Cầu (cái)
Đường
(km)
60.953
15
-
Trạm cấp
nước
Nạo vét
kênh
(km)
Trồng
rừng
(ha)
Mô hình
sinh kế (mô
hình)
-
Đắp đê (km)
-
6
-
250
3
-
Diện tích
chuyển đổi
(ha)
Hạng mục khác
3
2
TDA5 - Ba Tri
28,7
-
9
-
330m /h
93km
pipeline
3
TDA6 - Nam Măng
Thit
-
3
3 cầu trên cống
-
-
-
754
4
(3500+540)
4
TDA6 - An Minh An Biên
10
-
10 cầu trên 10
cống
-
-
-
400
5
Quan trắc chất lượng nước,
giống và bệnh thuỷ sản
Thành lập tổ hợp tác
Hội thảo tập huấn đầu bờ
Nâng cao nhận thức của người
dân về biến đổi khí hậu
Hỗ trợ liên kết thị trường
(36031+
18100)
Bảng II.2. Tổng hợp tác động do thu hồi đất
Tổng cộng
Subprojects
Dân tộc
thiểu số
Tác động vĩnh viễn
Tổng diện tích
Thu hồi đất
Số hộ BAH đất thu hồi vĩnh
Số mộ BAH
thổ cư (m2)
2
viễn (m )
Tác động tạm thời
Tổng diện tích
Số hộ bị thu
Số hộ bị di
thu hồi tạm thời
hồi đất
dời
(m2)
No.
Tỉnh
Tiểu dự án
Tổng số hộ
BAH
Số hộ BAH
1
Kien giang
TDA 9
133
0
133
218,400
61,865
0
133
133
217,000
133
2
An Giang
TDA2
752
0
752
1,300,000
4,369
3
752
752
140,000
58
3
Ben Tre
TDA5
2
0
2
680
250
0
0
0
0
0
4
Tra VinhVinh Long
TDA5
13
0
13
20,924
3,190
5
2
2
16,243
12
Số hộ BAH
5
nguon tai.lieu . vn