Xem mẫu

  1. Bài : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs trình bày đ ược các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST , giải thích được cơ chế hình thành thể ( 2n + 1) và thể ( 2n - 1) và nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST. - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và phát hiện kiến thức, phát triển tư duy phân tích so sánh. - Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học. B. Phương tiện, chuẩn bị: 1. GV: Tranh hình 23.1 và 23.2 sgk 2. HS: Nghiên cứu sgk C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Bài cũ. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: (1’) Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST : Hiện tượng dị bội thể. Xảy ra ở tất cả bộ NST: Hiện tượng đa bội thể. 2. Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
  2. HĐ 1: (20’) I. Hiện tượng dị bội thể. - GV kiểm tra kiến thức cũ: ? Nhiễm sắc thể tương đồng. ? Bộ NST lưỡng bội. Bộ NST đơn bội. - GV y/c hs nghiên cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi: ? Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào. - HS: Các dạng: 2n + 1 và 2n - 1 ? Thế nào là hiện tượng dị bội thể. Hiện tượng dị bội thể: Là đột biến - GV hoàn chỉnh kiến thức. thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST - GV phân tích thêm: Có thể có 1 số nào đó. cặp NST thêm hoặc mất 1 NST  - Các dạng: 2n + 1, 2n - 1 làm BT  s gk ( T67): - HS: QS hình đối với các quả từ II  XI với nhau và với quả I  rú ra nhận xét: + Kích thước: lớn ( VI), nhỏ ( V, XI) + Gai dài hơn: ( IX)
  3. - GV lưu ý cho hs : Hiên tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái: kích thước, hình dạng…. II. Sự phát sinh thể dị bội. HĐ 2: (16’) - GV y/c hs qs hình 23.2  nhận xét: * Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong giãm phân. ? Trường hợp bình thường .(hs: mỗi gtử có 1 NST) ? Trường hợp bị rối loạn phân bào.( hs: 1 gtử có 2 NST; 1 gtử không có NST nào.) ? Các gtử nói trên tham gia thụ tinh - Cơ chế phát sinh thể dị bội:  hợp tử có số lượng NST ntn.(hs: + Trong giãm phân có 1 cặp NST htử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương đồng không phân li  tạo tương đồng) thành 1 giao tử mang 2 NST và 1 - GV treo tranh hình 23 .2 gọi hs lên giao tử không mang NST nào. trình bàycơ chế phát sinh các thể dị - Hậu quả: Gây biến đổi h ình thái( bội. hình dạng, kích thước, màu sắc) ở - GV thông báo ở người tặng thêm 1 thực vật hoặc gây bệnh NST.
  4. NST ở cặp NST số 21  gây bệnh đao. ? Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể. 3. Kết luận chung, tóm tắt: (1’) Gọi 1 hs đọc kết luận sgk. IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) - Viết sơ đồ minh hoạ cơ chế hình thành thể ( 2n + 1) - Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội. V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi sgk - Sưu tầm tư liệu và mô tả 1 giống cây trồng đa bội. - Đọc trước bài: Đột biến số lượng NST ( tiếp theo) 
nguon tai.lieu . vn