Xem mẫu
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đồ án tốt nghiệp
Phần I: Tổng quan lý thuyết
Chương I
Tính chất của nguyên liệu và sản phẩm
A. Tính chất của nguyên liệu.
I. Một số tính chất chung của Axetylen.
Ta thấy ở điều kiện thường Axetylen là một chất khí không màu,
không độc ở dạng tinh khiết, nó có mùi ete yếu và có khả năng gây mê,
Axetylen ở dạng nguyên chất có vị hơi ngọt.
1. Một số tính chất của Axetylen:
Trọng lượng riêng: (00C, P = 760mmHg) d= 1,17Kg/m3.
Trọng lượng phân tử: M =26,02kg/Kmol
Nhiệt dung riêng phân tử: Chi phí = 0,402 KJ/kg
Nhiệt độ ngưng tụ:
Nhiệt độ tới hạn:
áp suất tới hạn:
Nhiệt độ thăng hoa:
Nhiệt hoá hơi:
Tỉ trọng:
38,80C
35,50C
6,04MaP
21,59KJ/mol
15,21 KJ/mol
0,686.
Ngoài ra Axetylen còn tan mạnh trong các dung môi hữu cơ, Axetylen
cũng có thể tan trong nước. Độ chọn lọc của Axetylen trong các dung môi
khác nhau, do đó rất quan trọng trong quá trình tinh chế cũng như trong quá
trình bảo quản Axetylen. Khí cháy Axetylen toả ra một lượng nhiệt rất lớn
và khả năng sinh nhiệt của Axetylen là 13,307 KCal/m3, giới hạn nổ của
Axetylen xảy ra trong cùng một điều kiện nhiệt độ và áp suất nhất định ở
SV: Nguyễn Hữu Tuấn Hoá Dầu K8 1 Thiết kế phân xưởng sản xuất VC
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đồ án tốt nghiệp
nhiệt độ 00C và 1 at axetylen tạo với không khí hỗn hợp nổ trong giới hạn
từ 23% 81% thể tích và giới hạn nổ với oxy là 2,8% thể tích, độ nguy
hiểm về nổ của Axetylen càng tăng do sự phân rã của nó thành những chất
đơn giản.
C2H2 2C + H2
Đây là phản ứng phân huỷ của để tạo thành C và H2 sự phân rã này
xảy ra không có oxy nhưng có những chất kích hoạt tương ứng (tia lửa, do
ma sát, đốt cháy…).
Có thể nói Axetylen rất dễ dàng tạo hỗn hợp nổ với Clo và Plo và
nhất là khi đưới tác dụng của ánh sáng. Do vậy để giảm bớt khả năng nổ
của Axetylen, khi vận chuyển người ta pha thêm một lượng khí trơ hydrô,
amôniac vào.
Bên cạnh đó Axetylen còn có một tính năng quan trọng khác là khả
năng hoà tan tốt trong nhiều chất lỏng hữu cơ và vô cơ xét về độ hoà tan thì
độ hoà tan của Axetylen là tương đối cao trong các dung môi có cực. Trong
một thể tích nước có thể hoà tan 0,37 thể tích Axetylen.
Nhưng độ hoà tan của Axetylen có thể giảm trong dung dịch muối ăn
và Ca(OH)2. Do vậy chúng ta có thể kết luận rằng nồng độ hoà tan của
Axetylen rất có ý nghĩa trong việc điều chế và tách ra khỏi hỗn hợp khí.
2. Tính chất hoá học.
Axetylen là một hydrô các bua không no, nó có liên kết ba trong phân
tử do đó có khả năng hoạt động hoá học cao. Liên kết ba phân tử Axetylen
được tạo thành do liên kết và liên kết khi tham gia phản ứng hoá học.
Các liên kết ba trong phân tử sẽ bị phá vỡ và tạo thành liên kết đôi hoặc các
hợp chất bão hoà, khi đó Axetylen có khả năng tham gia vào các phản ứng
như: phản ứng thế, phản ứng trùng hợp, kết hợp. Vì vậy từ Axêtylen ta có
SV: Nguyễn Hữu Tuấn Hoá Dầu K8 2 Thiết kế phân xưởng sản xuất VC
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đồ án tốt nghiệp
thể thấy rằng Axetylen có thể tổng hợp được các sản phẩm khác nhau và
có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực trong công nghiệp và đời sống.
a. Phản ứng thế.
Nguyên tử H của Axetylen do thể hiện tính Axit nên nó có khả năng
tham gia các phản ứng thế với các kim loại kiềm như: Cu, Ag, Ni, Hg, Co,
Zn… tạo thành Axetylenit kim loại rất dễ nổ:
2Me + C2H2 Me2C2 + H2 (Me: Kim loại kiềm).
HC CH +Na NaC CNa + H2.
HC CH +2Cu Cu C C Cu +H2.
Khi Axetylen tác dụng với Axit của kim loại kiềm và kiềm thổ trong
Amôniac lỏng.
HC CH + MeNH3 MeC CH + NH3.
b. Phản ứng cộng hợp.
Phản ứng cộng với Hydrô được tiến hành trên xúc tác Pd ở áp suất
1at và 250 3000C.
HC CH + H2 Pd CH2 =CH2, H = 41,7 KCal/md.
Phản ứng cộng H2 với xúc tác Ni và nhiệt độ.
HC CH + H2
+Ni f0
CH3 CH3.
Phản ứng cộng với nước khi đó xúc tác HgSO4 ở 75 1000C tạo
Axetaldehyt.
HC CH+H2O Ag2+ CH3 CHO, H = 38,8 KCal/mol
Khi Có Oxit kẽm và oxit sắt ở 3600C 4800C Axetylen tác dụng với
hơi nước để tạo thành Axeton.
2HC CH + H2O ZnO CH3 CHO + CO2 + 2H2.
SV: Nguyễn Hữu Tuấn Hoá Dầu K8 3 Thiết kế phân xưởng sản xuất VC
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đồ án tốt nghiệp
Trong đó Axetylen còn có thể tác dụng được với rượu ở điều kiện
nhiệt độ 1600 1800C và áp suất p = 4 20at có xúc tác của KOH để tạo
thành Vinylete.
CH = CH + ROH KOH CH2 = CHO R
Axetylen tác dụng được với H2S ở điều kiện nhiệt độ 1200C.
HC CH + H2S CH2 = CH - SH
Vinyl mercaptan
C2H5OH Etylenmercaptan
+c2h2
h2c ch2
S
h5c2 s ch = ch2 +c2h5sh
h5c2 s(c2h2)2 c2h5
Etylen dietyle Sulfit
Khi Axetylen tác dụng với mercaptan có xúc tác KOH tạo ra Vinylclo
ete:
HC CH + RSH CH2 = CH SR
Khi Axetylen tác dụng với CO và H2 (Cacbonyl hoá) với xúc tác là
Ni(CO)4 tạo ra axit acrylic.
HC CH + CO + H2O CH2 = CH COOH
Cộng với muối halogen tạo hợp chất có đồng phân Cis, trans
H H
HC ch +hgcl2 C= C
Cl HCl H HgCl Cis
C= C
Cl H Trans
Cộng với Hglogen
SV: Nguyễn Hữu Tuấn Hoá Dầu K8 4 Thiết kế phân xưởng sản xuất VC
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Đồ án tốt nghiệp
HC CH + Br2 CHBr = CHBr +Br CHBr2 CHBr2
Ta thấy khi cộng với Cl2 trong pha khí thì phản ứng xảy ra mảnh liệt
hơn và dễ gây nổ, do đó phải tiến hành trong pha lỏng và có xúc tác
antimoin triclorua.
SbCl3 + Cl2 SbCl5
CH CH + 2SbCl5 CHCl2 = CHCl2 +2SbCl3
Ngoài ra Axetylen còn phản ứng cộng với nhiều axit vô cơ và hữu cơ
để tạo thành các vinyl có giá trị trong công nghiệp.
Phản ứng cộng với HCl, phản ứng trong pha hơi ở 1500 1800C lò
xúc tác HgCl2 than hoạt tính, còn trong pha lỏng dùng xúc tác CuCl2 để thu
được VC.
HC CH + HCl CH2 = CH Cl
Phản ứng cộng với H2SO4 để tạo thành Vinyl sunfua.
HC CH + H2SO4 CH2 = CH O SO3H
ở nhiệt độ 800C có CuCl2 và NH4Cl làm xúc tác Axetylen tác dụng với
HCN tạo thành ảcy lonitril:
HC CH + HCN CH2 =CHCN
Tác dụng với Axit Axetic ở 180 2000C ở pha hơi có xúc tác là
Axetat Zn trên than hoạt tính hoặc Cd trên than hoạt tính hoặc Hg trên than
hoạt tính tạo ra Vinyl Axetat.
Axetylen tác dụng với rượu.
CH CH + C2H5OH CH = CHOCOCH3
o ch =ch2
OH+
Axetylen tác dụng với Axit Amin.
SV: Nguyễn Hữu Tuấn Hoá Dầu K8 5 Thiết kế phân xưởng sản xuất VC
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn