Xem mẫu

Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp B – Tỉnh BĐ CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP B 1.1. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUI HOẠCH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là một nhiệm vụ cấp thiết trong tình hình thực tế của đất nước ta hiện nay. Nhà nước khuyến khích phát triển mạnh các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp chế biến và các ngành sử dụng nguyên liệu tại chỗ cần nhân công lao động như công nghiệp chế biến nông lâm sản, công nghiệp chế biến thủy hải sản, công nghiệp giấy, công nghiệp giày da, công nghiệp dệt, công nghiệp cơ khí chế tạo thiết bị công nông nghiệp để thu hút và thực hiện phân công lao động ngay trên địa bàn. Hình thành các khu công nghiệp ở nông thôn, gắn kết ngay từ đầu lợi ích kinh tế giữa người sản xuất nguyên liệu với các nhà máy công nghiệp. Dựa trên cơ sở đó khu công nghiệp B được Thủ tướng Chính phủ thành lập theo đồ án phát triển mạng lưới cụm cụm công nghiệp B đã được duyệt, tỉnh BĐ dự kiến quy hoạch “KHU CÔNG NGHIỆP B” 1.2. MỤC TIÊU LẬP QUI HOẠCH Quy hoạch xây dựng một cụm công nghiệp hoàn chỉnh từ cơ sở hạ tầng, đầu tư đổi mới công nghệ, kiến trúc cảnh quan. Nghiên cứu mối liên hệ giữa các khu, cụm công nghiệp sẳn có trong khu vực nhằm tạo nên sự phát triển hài hoà, bền vững. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng xây dựng tại cụm, tạo quỹ đất cho các dự án. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vùng, tạo công ăn việc làm, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề nâng cao đời sống kinh tế cư dân địa phương. 1.3. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG 1.3.1. Vị trí Khu công nghiệp B nằm trên địa phận giáp thành phố QN, khu đô thị mới NH, khu HT. Đây là một vị trí rất thuận lợi trong mối quan hệ phát triển kinh tế vùng. Vì vậy, việc quy hoạch xây dựng một cụm công nghiệp nằm trên mạng lưới các cụm công nghiệp trên toàn tỉnh BĐ là rất cần thiết và phù hợp. GVHD: K.s Nguyễn Dương Quang Chánh 1 SVTH: Phạm Duy Khánh ­ Lớp: 07MT1 Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp B – Tỉnh BĐ Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch có tổng diện tích là 420ha. Có các mặt tiếp giáp ­ Phía Đông: Giáp núi PM ­ Phía Tây: Giáp sông MP, có tuyến đường đi trung tâm thành phố QN chạy qua ­ Phía Nam: Giáp tuyến đường đi Khu HT. ­ Phía Bắc: giáp tuyến đường đi Đô thị mới NH. F 1 2,08 F 4 3,92 F 3 2,01 F 2 1,68 F 5 3,92 E 7 5,81 E 8 6,21 E 9 5,84 E 5 E 6 4,40 4,40 A 1 7,50 A 3 6,90 F 6 2,01 c x 6 F 7 1,68 A 4 F 11 6,90 F 8 7,00 3,15 A 2 7,50 E 4 4,50 E 3 4,50 cx 2 F 10 p2 F 9 5,14 5,02 A 5 3,64 F 12 7,00 E 2 8,60 F 13 2,69 B 3 9,10 cx 1 B 1 8,80 E 1 G 1 8,40 9,10 F15 9,70 B4 9,00 F 14 B 2 2,00 8,70 G 2 9,00 C 4 4,94 C 3 F 16 4,75 F 17 9,70 1,87 C 1 6,20 C5 4,70 C 6 4,70 D 1 7,28 C 2 6,00 G3 5,60 G 4 5,50 C 7 4,70 D 2 4,15 C 10 4,40 C 11 5,50 G 5 3,70 c x 3 t t d h 6,61 D5 6,26 D 3 C8 3,52 4,50 C 9 c x 4 4,20 C 12 5,40 D 4 6,02 Hình 1.1. Mặt bằng quy hoạch khu công nghiệp 1.3.2. Điều kiện tự nhiên a. Điều kiện khí hậu thời tiết Khu quy hoạch có đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. ­ Nhiệt độ: + Nhiệt độ trung bình : 26,7 0C. + Nhiệt độ lớn nhất trung bình : 34,2 0C(tháng 8) + Nhiệt độ thấp nhất trung bình : 25,8 0C(tháng 1) + Độ ẩm tương đối trung bình : 80% ­ Chế độ mưa: Lượng mưa trung bình hàng năm : 2000 mm Tổng số ngày mưa trong năm : 120 ­ 140 ngày mưa, mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12, mưa nhiều nhất vào tháng 10, tháng 11. GVHD: K.s Nguyễn Dương Quang Chánh 2 SVTH: Phạm Duy Khánh ­ Lớp: 07MT1 Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp B – Tỉnh BĐ ­ Chế độ nắng: Giờ nắng trung bình đạt 6,6 giờ/ngày, nắng nhiều nhất vào tháng 6, tháng 7. ­ Chế độ gió: + Gió mùa: vận tốc trung bình 3,7 m/s b. Điều kiện địa hình ­ Phần lớn diện tích khu vực quy hoạch là đất hoang hoá, bãi cát và dải đồi thấp ven thuận lợi cho xây dựng. ­ Địa hình tương đối bằng phẳng, cốt hiện trạng chênh nhau không lớn và thấp dần về phía Tây . ­ Khu vực có địa hình không bị ảnh hưởng bởi ngập lụt. c. Kinh tế ­ xã hội c.1. Dân số và lao động: ­ Dân số của khu qui hoạch hiện tại sống thưa thớt . ­ Ngành nghề: + Nông nghiệp, thuỷ sản: 40%. + Các ngành nghề khác: 40%. + Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cơ bản : 20%. c.2. Y tế : Khu vực quy hoạch nằm gần khu đô thị mới và tuyến đường đi thành phố nên việc khám chữa bệnh có thể nói là được đảm bảo. c.3. Giáo dục dân trí: Trong khu vực đã có trường cấp 1, 2, 3. Vì xuất phát điểm trình độ dân trí trong khu vực là tương đối nên việc xây dựng khu vực phát triển theo hướng đô thị hóa sẽ ít gặp những rào cản về trình độ nhận thức của dân địa phương. 1.4. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG 1.4.1. Hiện trạng đất sử dụng Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch hiện tại được chia thành các loại đất sau: Bảng1.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất quanh KCN B. GVHD: K.s Nguyễn Dương Quang Chánh 3 SVTH: Phạm Duy Khánh ­ Lớp: 07MT1 Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp B – Tỉnh BĐ STT Loại đất 1 Đất Khu dân cư nông thôn 2 Đất chuyên dụng 3 Đất nông nghiệp 4 Đất núi PM 5 Đầm TN 6 Đất lâm nghiệp 7 Đất chưa sử dụng 8 Mặt biển Diện tích(ha) 268 242 1390 2570 1715 1217 2723 600 Tỷ lệ (%) 2,23 2,04 11,58 21,41 14,29 7, 64 22,69 7,50 1.4.2. Hiện trạng kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật a. Kiến trúc ­ Công cộng: Hiện tại trong khu vực quy hoạch chưa có công trình công cộng ­ Nhà ở: Hiện nay có một số dân cư sinh sống . b. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ­ Giao thông: Hiện tại chỉ có 1 tuyến đường cấp phối còn phần lớn là đường mòn, đường đất. ­ Địa chất xây dựng: Đa phần là đất hoang hoá, là những dải cát và dải đồi thấp ven biển thuận lợi cho công tác xây dựng. ­ Thoát nước mặt: Hiện tại KCN B chưa có mạng lưới thoát nước. Nước chảy trên địa hình tự nhiên sau đó chảy ra sông MP. ­ Cấp điện: Hệ thống cấp điện trong khu vực đảm bảo cho nhu cầu hiện tại. ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn