Xem mẫu

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP N ­ TỈNH QN 1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP N. Mục tiêu của dự án: ­ Hình thành Khu công nghiệp không có khu dân cư trong ranh giới quy hoạch. Trong khu công nghiệp có khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất. ­ Quy hoạch mạng lưới hạ tầng khu công nghiệp thuận lợi kết hợp chặt chẽ với quy hoạch phát triển đô thị, phân bố dân cư, nhà ở và các công trình xã hội phục vụ công nhân trong khu công nghiệp. ­ Định hướng quy hoạch phù hợp hơn với quy hoạch, kế hoạch và tình hình phát triển kinh tế ­ xã hội của tỉnh QN. ­ Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn của tỉnh QN. ­ Nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. ­ Có khả năng đáp ứng nhu cầu lao động. ­ Đảm bảo yêu cầu về an ninh, quốc phòng. 1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 1.2.1. Vị trí địa lý. Khu công nghiệp N nằm phía Đông Nam của thành phố ĐN, giáp giới quận N và cách Trung tâm Thành phố ĐN khoảng 18 km. Thuộc địa phận xã Đ Huyện B Tỉnh QN. ­ Phía Tây giáp đường nhựa nối đến biển. ­ Phía Nam giáp với sông VĐ. ­ Phía Đông giáp Sông HK. công ­ Phía Bắc giáp thôn 3 xã N. 2035. 1.2.2. Điều kiện khí hậu. Hình 1.1. Mặt bằng quy hoạch khu nghiệp N – tỉnh QN đến năm GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 1 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN a. Nhiệt độ không khí. ­ Nhiệt độ trung bình năm: 25,60C. ­ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22,70C. ­ Nhiêt độ cao nhất trung bình năm: 29,80C. ­ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 10,20C. ­ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 40,90C. b. Độ ẩm không khí. ­ Độ ẩm không khí trung bình năm: 82 – 85%. ­ Tháng có độ ẩm không khí nhỏ nhất: Tháng 7 (37%). ­ Tháng có độ ẩm không khí lớn nhất: Tháng 12 (86 – 90%). c. Mưa. ­ Lượng mưa trung bình năm: 2580 mm. ­ Lượng mưa trung bình thấp nhất: 1374 mm. ­ Lượng mưa trung bình cao nhất: 3052 mm. d. Lượng bốc hơi. ­ Lượng bốc hơi trung bình năm: 800 – 1000 mm. ­ Lượng bốc hơi tháng nhỏ nhất: 40 – 60 mm (tháng 12). ­ Lượng bốc hơi tháng lớn nhất: 100 – 140 mm (tháng 6 – 8). e. Gió bão. ­ Gió hình thành theo hai hướng: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam. Sức gió trung bình từ 1,5 m/s (tháng 8) đến 2,3 m/s (tháng 11). ­ Bão thường xuất hiện vào mùa mưa, các tháng 10, 11, 12 gió mạnh đến cấp 9, 10, các trận bão thường gây mưa to và kéo dài. Kết quả thống kê nhiều năm của Đài khí tượng ĐN cho thấy số cơn bão đổ bộ vào QN­ĐN chiếm 24,4% số cơn bão đổ bộ vào đất liền từ vĩ tuyến 17 trở vào. * Đánh giá chung: ­ Nhìn chung khí hậu QN mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa (tháng 10, 11, 12) và mùa khô (tháng 1 – 9). ­ Do yếu tố địa hình chi phối nên thời kì gió mùa Đông Bắc nhiệt độ không khí không lạnh, ấm áp. GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 2 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­ Đồng bằng và trung du lượng mưa trung bình năm từ 2000 – 2700 mm, ở miền núi lên tới 5000 mm, lượng mưa phân bố không đều trong năm. 1.2.3. Địa chất công trình. Đất đai khu vực lập quy hoạch toàn bộ đất cát nên có khả năng chịu tải tốt. Nền đất chịu tải > 1,5kg/cm2. 1.3. HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỄN CỦA KHU CÔNG NGHIỆP. 1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất. Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất hiện trạng. STT Danh mục sử dụng 1 Đất dân cư 2 Đất hoa màu 3 Đất bãi cát trống 4 Đất công nghiệp 5 Đường đất 6 Mương tưới nước Diện tích (ha) 28,50 92,90 179,77 58,98 9,90 5,95 Tổng cộng 380,00 1.3.2. Các công trình công cộng nằm lân cận khu vực nghiên cứu. Chợ HA, điểm xăng dầu, bưu điện HA, chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, nhà máy đường, nhà máy chế biến tinh bột sắn. 1.3.3. Hiện trạng các công trình kiến trúc. ­ Công trình công cộng: Trong khu vực quy hoạch có một hệ thống mương tưới nước từ trạm bơm C chảy ngang qua ranh giới giữa giai đoạn I và giai đoạn II KCN, phục vụ cho việc tưới nước ở các vùng phía Đông của KCN. ­ Nhà ở: 160 nhà – là các công trình nhà dân tự xây, chủ yếu là nhà tạm, tường xây mái lợp tôn có mật độ trung bình. 1.3.4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật. a. Giao thông. ­ Giao thông đối ngoại: GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 3 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN + Phía Tây KCN có tuyến quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc Nam cách khu vực khoảng 3km. + Phía Bắc KCN có tuyến đường nối ra quốc lộ 1A đi qua cầu T. + Phía Đông có tuyến đường khu đô thị mới N. ­ Giao thông trong khu vực: + Giai đoạn I đã hình thành hệ thống giao thông KCN theo quy hoạch. + Giai đoạn mở rộng – giao thông khu vực chủ yếu là các đường đất nhỏ có chiều rộng khoảng 3m dẫn vào các cụm dân cư. b. Chuẩn bị kỹ thuật. ­ San nền: + Phần lớn diện tích khu vực quy hoạch là đất cát và trồng màu. + Địa hình tương đối bằng phẳng. Cao độ trung bình toàn khu vực khoảng 6,50m – 7,00m. Hướng dốc chính theo hướng Đông Nam ­ Tây Bắc. + Khu vực có địa hình khá cao, không bị ảnh hưởng bởi ngập lụt. ­ Thoát nước: Hiện tại khu đất quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước, nước thoát khu vực chủ yếu tự thấm và thoát theo mương nhỏ tự nhiên ra hướng Tây khu đất quy hoạch. ­ Cấp điện: Trạm biến áp nằm phía Tây Bắc khu vực quy hoạch, công suất trạm 110/22KV – 25MVA. Nguồn được lấy từ trạm 220/110KV C cách 20km. ­ Cấp nước: Nhà máy nước có vị trí nằm trong khu công nghiệp giai đoạn I, công suất 5000 m3/ngđ. Khai thác từ nguồn nước ngầm tại chỗ bằng 3 giếng khoan sâu khoảng 45m. ­ Tình hình thu gom và xử lý chất thải: + Chất thải rắn: được thu gom ở từng nhà máy để Công ty Môi trường Đô thị QN vận chuyển về nơi tập kết xử lý vì hiện nay KCN chưa có khu xử lý chất thải. + Khí thải: tất cả các nhà máy đều bảo đảm mức độ cho phép, không gây ảnh hưởng đến môi trường. GVHD: KS. Nguyễn Dương Quang Chánh Trang 4 SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT Th.S. Phan Thị Kim Thủy Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­ Bưu chính ­ Viễn thông: Hiện tại Bưu điện đã có thể đáp ứng các nhu cầu về thông tin cho KCN và khu vực này đã được phủ sóng các mạng điện thoại di động. 1.3.5. Các dự án đầu tư xây dựng có liên quan đến khu vực điều chỉnh quy hoạch. Hiện tại đã có 10 nhà đầu tư đang đầu tư vào khu công nghiệp với diện tích phủ kín trên 18.78ha chiếm 8.08% diện tích nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch. 1.3.6. Động lực phát triển khu công nghiệp N. Các cơ sở kinh tế chủ yếu tạo động lực phát triển khu công nghiệp sẽ là: công nghiệp SXSP xuất khẩu, công nghiệp lắp ráp, công nghiệp nông lâm sản thực ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn