Xem mẫu

  1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- Đồ án tốt nghiệp Đề tài: HỆ THỐNG LẠNH NHÀ MÁY DỆT 1
  2. MỤC LỤC HỆ THỐNG LẠNH NHÀ MÁY DỆT .................................................. 1 T CHƯƠNG I : ............................................................................................ 3 CƠ SỞ KỸ THUẬT LẠNH .................................................................... 3 VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ -- PHÂN LOẠI ...................................... 3 I- ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. .................................................................. 3 NGUYÊN LÝ VÀ CÁC CHU TRÌNH MÁY LẠNH NÉN ................ 24 HƠI MỘT CẤP. .................................................................................... 24 A. Nguyên lý máy lạnh nén hơi một cấp: .............................................. 24 1. Định nghĩa: ........................................................................................ 24 III. CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY LẠNH NÉN HƠI MỘT CẤP ........... 29 TÍNH TOÁN –CHỌN MÁY LẠNH VÀ CÁC ..................................... 50 THIẾT BỊ CHO TRẠM ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM ..... 50 CHƠNG IV ............................................................................................ 57 TÍNH TOÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO HỆ THỐNG ............................ 57 I. CHỌN SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN CHO HỆ THỐNG. ..................... 57 II. TÍNH CHỌN THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN......... 58 ĐIỀU KHIỂN - BẢO VỆ ...................................................................... 76 I- ĐẶC ĐIỂM CỦA PHỤ TẢI: ............................................................. 76 II - CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG MẠCH ĐIỀU KHIỂN - BẢO VỆ: ........................................................................................... 77 2. Thuyết minh hoạt động của sơ đồ: .......................................... 88 CHUYÊN ĐỀ ........................................................................................ 90 BẢO VỆ MẤT PHA CHO ĐỘNG CƠ 3 PHA ..................................... 90 I. NGUYÊN NHÂN VÀ ẢNH HỞNG KHI ĐỘNG CƠ BỊ MẤT PHA90 2
  3. CHƯƠNG I : CƠ SỞ KỸ THUẬT LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ -- PHÂN LOẠI I- ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ. 1. Khái niệm về điều hòa - điều tiết không khí. Từ xa xa, con ngời đã có ý thức tạo ra môi trờng sống tốt hơn cho chính bản thân mình nh làm nhà để che ma, nắng đồng thời điều tiết không khí ở xung quanh để có đợc hơi ấm về mùa đông nhờ đốt lửa sởi và không gian thoáng đãng mát mẻ về mùa hè nhờ thông gió tự nhiên hay cỡng bức… Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và kinh tế, con ngời ngày càng ý thức đợc vai trò to lớn của ĐHKK trong đời sống và trong kỹ thuật kỹ thuật. Ngành ĐHKK hiện đại đã ra đời và phát triển không ngừng ngày càng đợc hoàn thiện và có đóng góp không nhỏ vào việc tạo nên một vi môi trờng tiện nghi phục vụ cho các mục đích khác nhau. Từ đó ĐHKK không còn đơn thuần là giảm nhiệt độ không gian yêu cầu vào mùa hè mà ĐHKK còn phải làm tăng nhiệt độ vào mùa đông, hay nói cách khác là duy trì nhiệt độ trong không gian cần điều hòa ở mức yêu cầu mà ĐHKK còn phải giữ đợc độ ẩm trong không gian đó ổn định ở mức quy định nào đó. Bên cạnh đó còn phải quan tâm đến vấn đề đảm bảo độ trong sạch của không khí, khống chế độ ồn và sự lu thông hợp lí của dòng không khí. Vậy, ĐHKK là quá trình xử lí không khí trong phòng về nhiệt độ, độ ẩm, giảm thiểu lợng khí độc, xử lí độ ồn gây ra từ máy móc và từ các hoạt động của con ngời. 2. ứng dụng của điều hòa không khí. a. ứng dụng trong sinh hoạt. - Mối quan hệ giữa môi trờng và cơ thể con ngời. 3
  4. Hệ thống điều hòa không khí là phơng tiện tạo ra một môi trờng không khí phù hợp với các hoạt động của con ngòi. Nhng các môi trờng có các tiêu chuẩn tạo ra không thể phù hợp với tất cả mọi ngời . Vì đối với từng ngời, từng tuổi tác, từng tính chất cơ địa của từng cơ thể khác nhau cùng với các vận động khác nhau mà sự cảm nhận đối với môi trờng xung quanh cũng hoàn toàn khác nhau. Cơ thể con ngời có thể đợc coi tơng tự nh một máy nhiệt. Nhiệt độ của con ngời trung bình khoảng 370 C. Nó luôn sinh ra một nhiệt lợng nhiều hơn nó cần. Để duy trì nhiệt độ ổn định bên trong cơ thể, cơ thể luôn luôn thải nhiệt ra môi trờng xung quanh. Tùy theo mức độ vân động mà cơ thể thải ra lợng nhiệt nhiều hay ít. Mức độ vận động gồm: loại nhẹ, loại trung bình, loại nặng. Khi vận động nh vậy, nhiệt thoát ra từ cơ thể con ngời dới ba dạng là: Đối l- u, bức xạ và bay hơi. Đối lu: Là hiện tợng lớp không khí tiếp xúc với cơ thể nóng dần lên, khi đó lớp không khí lạnh sẽ tiến đến chiếm chỗ và hình thành nên sự chuyển động tự nhiên của lớp không khí bao quanh cơ thể con ngời, chính sự chuyển động này đã lấy đi một phần nhiệt lợng của cơ thể và thải ra môi trờng. Bức xạ nhiệt là nhiệt lợng từ cơ thể sẽ bức xạ ra bất kỳ bề mặt nào xung quanh có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của cơ thể. Hiện tợng truyền nhiệt này độc lập với cách truyền nhiệt đối lu và không phụ thuộc vào nhiệt độ không khí xung quanh. Cờng độ trao đổi nhiệt bằng hình thức đối lu phụ thuộc vào nhiệt độ chênh lệch giữa bề mặt cơ thể và không khí. Hình thức trao đổi nhiệt bức xạ phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa nhiệt độ cơ thể và nhiệt độ các bề mặt bao quanh bên trong không gian cần điều hòa. Khi chênh lệch này giảm đi thì nhiệt lợng phát ra từ cơ thể do đối lu và bức xạ cũng giảm đi. Ngời ta gọi lợng nhiệt từ cơ thể thải ra bằng đối lu hay bức xạ là qh, lợng nhiệt đi vào môi trờng không khí xung quanh thông qua bay hơi hoặc bốc ẩm từ cơ thể là qa và chúng có mối quan hệ với nhau trong sự phụ thuộc vào môi trờng xung quanh. 4
  5. Đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa qh và qa ứng với trờng hợp cơ thể ở trạng thái yên tĩnh. qh qa Từ đồ thị ta thấy khi nhiệt độ không khí thấp hơn 150 C thì thành phần qa không đáng kể, khi nhiệt độ không khí cao hơn 280C thì qa chiếm tỷ lệ cao hơn so với tổng số nhiệt lợng phát ra. Nh vậy chính điều kiện cụ thể môi trờng xung quanh đã quyết định cờng độ của từng thành phần trong tổng nhiệt lợng trao đổi. Nh vậy ba thông số: Nhiệt độ, độ ẩm tơng đối và đặc điểm chuyển động của không khí có ảnh hởng lớn đến sự trao đổi nhiệt giữa cơ thể và môi trờng. - Nhiệt độ: Khi nhiệt độ không khí xung quanh giảm xuống, cờng độ trao đổi nhiệt đối lu giữa cơ thể và môi trờng sẽ tăng lên. Cờng độ càng tăng nếu độ chênh lệch nhiệt độ giữa bề mặt cơ thể và không khí càng tăng, nếu độ chênh lệch này càng lớn thì nhiệt lợng từ cơ thể mất đi càng lớn và đến một lúc nào đó sẽ có cảm giác ớn lạnh. Việc giảm nhiệt độ các bề mặt xung quanh sẽ làm gia tăng cờng độ trao đổi nhiệt bằng bức xạ, ngợc lại nếu nhiệt độ các bề mặt xung quanh tiến gần đến nhiệt độ cơ thể thì thành phần trao đổi bằng bức xạ sẽ giảm đi rất nhanh. các nghiên cứu đã chỉ ra rằng đa số con ngời sẽ cảm thấy dễ chịu trong vùng nhiệt độ khoảng từ 220C đến 270C. - Ảnh hởng của độ ẩm: Độ ẩm tơng đối của không khí xung quanh quyết định mức độ bay hơi, bốc ẩm từ cơ thể ra ngoài môi trờng. Nếu độ ẩm tơng đối giảm xuống, lợng ẩm bốc ra từ cơ thể sẽ càng nhiều hơn. Kinh nghiệm cho thấy cơ thể ngời thích ứng với độ ẩm tơng đối vào khoảng 40% -70% - Ảnh hởng dòng khí: Tốc độ chuyển động của dòng khí làm cho lợng ẩm thoát ra từ cơ thể con ngời nhiều hay ít. Khi chuyển động của dòng khí tăng lên thì 5
  6. lớp không khí bão hòa xung quanh bề mặt cơ thể kéo đi theo để nhờng chỗ cho không khí khác it bão hòa hơn, do đó mà khả năng bốc ẩm từ cơ thể sẽ nhiều hơn. Ngoài ra chuyển động của dòng không khí còn ảnh hởng đến cờng độ trao đổi nhiệt bằng đối lu. Rõ ràng quá trình đối lu càng mạnh khi tốc độ chuyển động của dòng không khí càng lớn. Qua các nghiên cứu và thực nghiệm ngời ta chỉ ra rằng: Để tạo cảm giác dễ chịu tốc độ chuyển động của không khí trong vùng yên tĩnh khoảng 0,25 m/s. Tuy nhiên khi chọn tốc độ không khí ta cần lu ý đến sự tơng thích với nhiệt độ không khí xung quanh chẳng hạn khi nhiệt dộ tăng thì tốc độ không khí cũng tăng lên một chút theo bảng sau: Bảng 1.1 Nhiệt độ ( 0C ) 21 22 23 24 Tốc độ không khí (m/s) 0,15 - 0,20 0,20 - 0,25 0,25 - 0,30 0,30 - 0,35 Mặc dù phần nhiệt độ bên trong cơ thể đợc duy trì ổn định ở mức 370C nhng nhiệt độ bề mặt của lớp da bao quanh cơ thể không hoàn toàn ổn định. Nó phụ thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm của không khí xung quanhvà mức độ trao đổi nhiệt mà nhiệt độ của lớp da có thể biến thiên trong khoảng 4,40 C - 400 C. Ngoài ra còn phải lu ý đến độ chênh lệch nhiệt độ giữa không khí bên trong không gian cần điều hòa và dòng khí trực tiếp thổi vào cơ thể. Để đảm bảo sức khỏe cho con ngòi thì độ chênh lệch nhiệt độ không nên vợt quá từ 30 C đến 60 C. - Chỉ số xác định mức cảm nhận của cơ thể. Chỉ số này còn gọi là chỉ số bực bội, nó nói lên sự cảm nhận của cơ thể ng- ời ứng với môi trờng xung quanh sao cho tiện dụng nhất. Các nhà nghiên cứu Mỹ đã đề ra công thức: DI = 0,72 ( t0 + t ) + 40,6. Các nhà nghiên cứu Nhật đã đề ra công thức: DI = 0,99. t0 + 0,36. t + 41,5. Trong đó: 6
  7. DI: Chỉ số bực bội. t0: Nhịêt độ không khí xung quanh đo bằng nhiệt kế khô. t: Nhiệt độ nhiệt kế ớt. Đối với cơ thể ngời châu á nói chung và ngời Việt Nam ta có thể tham khảo số liệu sau: - Khi DI / 75 : Hơi nóng. - Khi DI / 80 : Đủ nóng để đổ mồ hôi. - Khi DI / 85 : Rất nóng. - Sự ô nhiễm không khí và thông gió. Thông gió trong không gian điều hòa là những vấn đề mà ngời thiết kế phải chú ý. Bởi vì không gian điều hòa là không gian tơng đối kín, trong không gian đó có sự hiện diện của con ngời, các loại vật dụng. Bên cạnh đó còn có các ảnh hởng của bụi bặm và các vật thể nhỏ li ti có sẵn trong không khí của không gian cần điều hòa, trong đó con ngời và hoạt động của con ngời là chủ yếu. Sự ô nhiễm không khí gồm một số nguyên nhân cụ thể sau: - Do hít thở. - Do hút thuốc lá. - Do những mùi khác từ cơ thể tỏa ra. Đây là nguồn gốc chính tăng lợng CO2 và CO, một vài loại vi khuẩn, các nấm gây bệnh và một số loại khí độc khác trong không gian cần điều hòa. Trớc đây khi nói đến sự ô nhiễm không khí ngời ta thờng nghĩ đến nồng độ CO2 có trong không khí, giờ đây ngoài CO2 ngời ta còn nghĩ đến việc thử các loại mùi phát ra từ cơ thể con ngời và đang nghiên cứu những chỉ số thích hợp để đánh giá các tác động của yếu tố này đến môi trờng không khí bên trong không gian cần điều hòa. Mặc dù vậy cho đến nay ngời ta cũng còn sử dụng nồng độ của CO2 nh chỉ số biểu diễn mức độ ô nhiễm. Bảng 1.2. Mức độ ô nhiếm CO2 Nồng độ CO2 Ý nghĩa Ghi chú (% thể tích) 7
  8. Đây là mức độ chấp nhận đợc khi có Các giá trị này bản thân 0,07 nhiều ngời trong một phòng nó cha đợc xem là mức độ nguy hiểm. Tuy Nồng độ cho phép trong các trờng 0,1 nhiên với t cách là chỉ hợp thông thờng. số ô nhiễm không khí Nồng độ cho phép dùng để tính toán 0,15 nó là con số lu ý nếu nh thông gió nồng độ CO2 tiếp tục Nồng độ tơng đối nguy hiểm 0,20 - 0,50 tăng. Nồng độ nguy hiểm 0,5 hoặc lớn hơn Hệ thần kinh kích thích gây thở sâu và nhịp thở gia tăng. 4-5 Nếu sự hít thở trong môi trờng này kéo dài thì có thể gây nguy hiểm Nếu kéo dài sự hít thở trong môi trờng lâu hơn 10 phút thì mặt 8 sẽ đỏ bừng gây đau đầu. Hết sức nguy hiểm có thể dẫn đến tử vong. 18 hoặc lớn hơn Bảng 1.3. Số liệu, các thông số Q, K, β đối với cờng độ vận động. K,m3/ h ngời Q,m3/h ngời Cờng độ vận động - Nghỉ ngơi 0,013 18,6 10,8 - Rất nhẹ 0,022 31,0 18,3 - Nh ẹ 0,030 43,0 25,0 - Trung bình 0,046 65,7 38,3 - Nặng 0,074 106,0 61,7 Trong đó: K: Lợng không khí CO2 do con ngời thải ra thông qua hệ thống hít thở. β: Nồng độ CO2 có thể chấp nhận đợc trong không gian cần điều hòa % theo thể tích. a: Nồng độ CO2 trong không khí thông thờng là 0,03% thể tích. Từ bảng 1.3 ta thấy lợng không khí tơi cần thiết cho một con ngời trong một giờ phụ thuộc vào cờng độ vận động của ngời đó khi ở trong không gian cần điều hòa và nồng độ CO2 ở mức quy định. 8
  9. Trong trờng hợp những ngời hiện diện ở trong không gian có hút thuốc, lợng không khí tơi cần phải bổ sung thêm vào laọi trừ ảnh hởng của khói thuốc đợc trình bày ở bảng 1.4. ở đây có ảnh hởng của mức độ hút thuốc, để thể hiện điều đó ngời ta đa ra thông số phỏng chừng tính theo điếu thuốc /h ngời. Bảng 1.4. ảnh hởng khói thuốc Mức độ hút thuốc Lu lợng không khí tối thiểu đợc đề nghị để khử ảnh hởng của khói thuốc/m2/h/ngời. (số điếu thuốc/h/ngời) 0,8 - 1,0 13 - 17 1,2 - 1,6 20 - 26 2,5 - 3 42 - 51 3 - 5,1 51 - 85 Ngoài những điều đã nói ở trên, khi đánh giá mức độ vệ sinh ở một môi tr- ờng nào đó theo nhiều yếu tố tổng hợp khác nhau có thể tham khảo số liệu bảng 1.5. đới đây. Bảng 1.5. mức độ vệ sinh môi trờng Nhỏ hơn 0,15mg/m3 không khí. - Các hạt lơ lửng -Nồng độ CO Nhỏ hơn 0,001% theo thể tích - Nồng độ CO2 Nhỏ hơn 0,1% theo thể tích Từ 170C đến 280C tùy theo từng trờng hợp - Nhiệt độ - Độ ẩm tơng đối Từ 40% đến 70% - Tốc độ chuyển động của không Nhỏ hơn 0,5m/s b) Ứng dụng trong công nghiệp: * Tiêu chuẩn của môi trờng trong điều tiết không khí: Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao trong các hoạt động sản xuất, gia công và chế biến nhằm mục đích nâng cao chất lợng sản phẩm, phục vụ các điều kiện công nghệ, cải thiện điều kiện lao động, con ngời đang ứng dụng ngày càng nhiều kỹ thuật điều hòa không khí để tạo môi trờng có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. 9
  10. Bảng 1.6. Độ ẩm và nhiệt độ thích hợp trong một số ngành, công nghệ: Nhiệt độ (0C) Trờng hợp Công nghệ sản Độ ẩm (%) xuất chế biến - Đóng và gói sách 21 - 24 45 - Phòng in ấn 24 - 27 45 - 50 Xởng in - Nơi lu trữ giấy 20 - 23 50 - 60 - Phòng làm bản 21 - 23 40 - 50 kẽ m - Lắp ráp chính xác 20 - 24 40 - 50 Công nghệ - Gia công khác 24 45 - 55 Chính xác Ngoài nhiệt độ, độ ẩm trong một số ngành: Quang học, điện tử, cơ khí chính xác, tin học. Ngời ta còn chú ý đến độ sạch của không khí. Khái niệm về độ sạch là mức độ nhiễm bẩn do bụi và các hạt lơ lửng khác ví dụ trong phòng đặt máy tính số lợng các hạt không đợc vợt quá 2.105 hạt/m3. Chỉ tính các hạt có kích thớc 3μm trở lên. * Tiếng ồn: Trong tất cả các hệ thống điều hòa không khí đều có các bộ phận có thể gây ồn ở một mức độ nhất định, nguyên nhân là do: - Máy nén, bơm, quạt. - Các ống dẫn không khí. 10
  11. - Các miệng thổi không khí. Tùy từng trờng hợp cụ thể mà mức độ ồn cho phép sẽ khác nhau, ngời thiết kế đầu xem việc giảm tiếng ồn là nhiệm vụ cơ bản. Bảng sau đây trình bày các tiêu chuẩn về độ ổn cực đại cho phép trong một số trờng hợp cụ thể.Nếu độ ổn lớn hơn 90dB thì có thể gây nguy hại cho thính giác. Bảng 1.7. Độ ồn cho phép Độ ồn cực đại cho phép (dB) Trờng hợp Cho phép Nên chọn - Các phòng của các bệnh 35 30 nhân và các bệnh viện hoặc 30 30 viện điều dỡng - Giảng đờng, lớp học 40 35 - Phòng đặt máy tính 40 35 - Văn phòng làm việc 50 45 - Phân xởng sản xuất 80 80 - Phòng hội thảo, phòng họp 55 56 - Phòng ở 40 35 - Khách sạn 45 40 - Phòng ăn lớn 50 45 Áp dụng kỹ thuật ĐHKK trong ngành dệt may cần phải đáp ứng đợc các yêu cầu sau: + Tạo ra môi trờng có nhiệt độ 220C – 250C. + Giữ độ ẩm tơng đối trong giới hạn 65% - 80%. 11
  12. + Làm s ạch không khí, lọc bụi tích cực cho không khí trong không gian điều hòa. 3. Các thiết bị chính trong hệ thống ĐHKK. Để đáp ứng đợc các yêu cầu về xử lý các thông số nh trên, một hệ thống ĐHKK cần phải có các thiết bị sau: + Máy lạnh: Là bộ phận quan ttrọng của hệ thống ĐHKK, có chức năng chính là làm giảm nhiệt độ, đồng thời làm tăng độ chứa hơi của không khí. + Bộ gia nhiệt và hâm nóng: Là bộ phận phụ hỗ trợ cho máy lạnh trong việc điều chỉnh các thông số của không khí. Bộ phận náy không nhất thiết phải có mặt trong hệ thống điều hòa không khí. Ở vùng khí hậu nóng ẩm không cần đến bộ phận này. + Bộ phun ẩm: Là hệ thống đợc dùng cho những nơi có yêu cầu cần tăng độ ẩm của không khí trong không gian cần điều hòa. + Hệ thống vận chuyển chất tải lạnh: Là hệ thống dùng để vận chuyển chất tải lạnh từ nguồn sinh lạnh đến không gian cần sử dụng kĩ thuật điều hòa không khí. Chất tải lạnh thờng là nớc hoặc không khí, hoặc kết hợp cả nớc và không khí, với những hệ thống nhỏ, chất tải lạnh chính là tác nhân lạnh. + Hệ thống phân phối khí: Là hệ thống làm thay đổi hớng dòng không khí đã điều hòa theo yêu cầu. + Quạt, bơm: Vận chuyển không khí hay nớc. + Hệ thống đờng ống vận chuyển tác nhân lạnh, chất tải lạnh và nớc làm mát và không khí . + Hệ thống lọc bụi, giảm ồn và khử mùi cho không gian cần điều hòa. + Hệ thống thải không khí bên trong không gian cần điều hòa ra ngoài ttrời hoặc đa trỏ lại phòng điều hòa. + Hệ thống điều chỉnh, khống chế tự động để theo dõi, duy trì tự động các thông số chính của hệ thống. 12
  13. II-CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ 1.Phân loại Định nghĩa :Hệ thống điều hoà không khí là tập hợp các máy móc, thiết bị, dụng cụ để tiến hành các quá trình xử lý không khí nh sởi ấm, làm lạnh, khử ẩm, gia ẩm.Điều chỉnh và khống chế các thông số vi khí hậu trong nhà nh nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch, khí tơi và sự tuần hoàn không khí trong phòng đáp ứng nhu cầu tiện nghi hoặc công nghệ. Việc phân loại các hệ thống điều hoà không khí là rất phức tạp.Tuỳ theo tính chất ứng dụng,theo tính tập trung, theo cách làm lạnh, theo năng suất lạnh mà gnời ta phân ra thành các loại điều hoà khác nhau. Ta có thể tóm tắt theo sơ đồ sau : 13
  14. Hệ thống điều ho không khí có máy Kiểu cục bộ Kiểu trung tâm nớc Kiểu (tổ hợp) Q0 đến 2 tấn lạnh Q0 từ 3 đến khoảng 100 Q0 thờng lớn hơn 100 Mỹ tấn lạnh Mỹ tấn lạnh D n bay hơi l m lạnh không khí trực tiếp D n FCU v AHU l m lạnh không khí Điều ho tiện điều ho tiện nghi th- gián tiếp qua nớc lạnh ơng nghiệp v công nghi điều ho tiện nghi v nghệ Giải nhiệt gió Gải nhiệt Giải nhiệt Gải nhiệt Giải nhiệt nớc nớc gió gió Máy máy Máy Máy Máy Máy Máy đ iề u đ iề u đ iề u đ iề u đ iề u lm lm lạnh lạnh ho ho ho ho ho nớc nớc cửa VRV tách nguyên nguyên (2 hoặc cụm lắp cụm sổ giải giải nhiều giải nhiệt nhiệt mái cụm) nhiệt n- nớc gió ớc Hệ Hệ Hệ Hệ thống thống thống thống 2 ống hồi ng- 3 ống 4 ống nớc ợc nớc nớc Hệ thống Hệ thống Hệ thống không ống gió 1 ống gió 2 ống gió Hệ thống lu l- Hệ thống lu l- ợng không đổi ợng thay đổi 2.Hệ thống điều hoà cục bộ Hệ thống điều hoà không khí cục bộ là các loại máy điều hoà năng suất lạnh đến 24.000 Btu/h có dàn bay hơi và dàn ngng tụ kiểu nguyên cụm nh máy điều hoà 14
  15. cửa sổ hoặc tách (2 hoặc nhiều cụm), một chiều hoặc 2 chiều nóng lạnh, dàn bay hơi không có ống gió. 2.1 Máy điều hoà cửa sổ Máy điều hoà cửa sổ là loại máy điều hoà không khí nhỏ nhất, năng suất lạnh thờng là 6000 ; 9000; 12000 ; 18000 và 24000Btu/h với một số đặc điểm sau: - Kết cấu rất gọn nhẹ gồm máy nén, dàn ngng ,dàn bay hơi, ống mao, quạt dàn ngng và dàn bay hơi có chung một động cơ , công suất lạnh thờng không vợt quá 6,5 kw (24000 Btu/h ). - Máy nén là loại kín pittông , rôto hoặc xoắn , điện áp 220V , một pha, môi chất lạnh R22. - Máy điều hoà cửa sổ có thể là một chiều ( chỉ làm lạnh vào mùa hè) hai chiều ( làm lạnh và sởi ấm) hoặc ba chiều ( thêm choc năng hút ẩm ).Bộ phận sởi có thể bằng dây điện trở hoặc bơm nhiệt.Một số máy hai chiều kiểu bơm nhiệt có khả năng hút ẩm ( khử ẩm trong phòng nhng nhiệt độ không đổi). - Máy điều hoà cửa sổ có u điểm đặc biệt so với máy tách là có cửa lấy gió tơi nên đảm bảo đợc gió tơi trong phòng. Nói chung điều hoà cửa sổ có năng suất lạnh nhỏ nên phù hợp cho những phòng ở, căn hộ hay cửa hàng nhỏ . 2.2 Máy điều hoà tách 2 hoặc nhiều cụm Máy điều hoà 2 cụm có rất nhiều u điểm nên đợc sử dụng rất rộng rãi : - Giảm đợc tiếng ồn rất nhiều vì máy nén và quạt dàn ngng lắp ngoài phòng.Quạt dàn bay hơi kiểu trục cán có độ ồn rất thấp. - Dễ lắp đặt, ít phụ thuộc vào kết cấu nhà, đỡ tốn diện tích lắp đặt trong nhà vì có thể treo trên tờng, lắp trên trần hoặc kê sát tờng , đạt them mỹ cao nên đợc coi là máy điều hoà tiện nghi cao cấp. Nhng nhợc điểm chủ yếu là đờng ống dẫn môi chất dài hơn , dây điện nhiều hơn và giá thành cũng đắt hơn.Thờng dàn bay hơi đặt trên cao, máy nén dàn ngng đặt dới thấp nhng chiều cao không nên quá 3m và chiều dài đờng ống không nên quá 10m. Tuy nhiên ngày nay ngời ta lắp với độ dài đờng ống tới 50m nhng phải chịu tổn thất năng suất lạnh.Nhợc điểm nữalà ồn ngoài phòng do quạt và máy nén gây ra. 3.Hệ thống điều hoà tổ hợp gọn Là các loại máy hoặc hệ thống điều hoà không khí kiểu nguyên cụm hoặc kiểu tách theo các tổ hợp gọn có năng suất lạnh từ 3 đến 220 tấn lạnh Mỹ , dàn bay hơi 15
  16. làm lạnh không khí trực tiếp , thiết bị ngng tụ giải nhiệt gió hoặc nớc, một chiều hoặc 2 chiều , dùng cho điều hoà tiện nghi hoặc công nghệ ,kiểu một cụm ( máy điều hoà trên mái , máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc…) hoặc kiểu tách 2 hoặc nhiều cụm ( kiểu treo tờng, hộp hành lang, tủ tờng, treo trần, giấu trần…) hoặc kiểu VRV, có hoặc không có ống gió. Tuy nhiên ta có thể chia làm 4 nhóm chính là : - Máy điều hoà VRV, dàn ngng giải nhiệt gió của hãng DAIKIN. - Các loại điều hoà thơng nghiệp giải nhiệt gió kiểu tách hoặc kiểu dàn ngng đặt xa. - Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt gió(đặt trên mái). - Máyđiều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc (dùng trong công nghiệp) ác loại máy này có chung một đặc điểm giống máy cục bộ là có dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp và thờng có ống gió để phân phối gió cho các phòng khác nhau, phân phối đều trong phân xởng hoặc phòng rộng. 3.1 Máy điều hoà thơng nghiệp kiểu tách giải nhiệt gió Máy điều hoà thơng nghiệp có thể chia làm 3 loại chính : a. Máy điều hoà thơng nghiệp 2 cụm có ống gió cột áp thấp năng suất lạnh từ 12.000 đến 48.000 Btu/h. Do quạt có cột áp thấp nên ống gió chỉ có chiều dài hạn chế, dàn lạnh lắp dấu trần hoặc đặt ngoài hành lang thổi trực tiếp vào phòng. Đại đa số các loại máy điều hoà phòng kiểu tách là loại 2 cụm, dàn lạnh treo tờng nhng để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của ngời tiêu dùng các loại máy nhiều cụm và các loại dàn lạnh khác nhau cũng ngày càng phát triển. b. Máy điều hòa thơng nghiệp 2 cụm có ống gió cột áp cao có năng suất lạnh từ 12.000 đến 240.000 Btu/h. Do quạt có cột cao áp nên có thể bố trí mạng ống gió lớn phân phối gió cho nhiều phòng và các phòng ở xa dàn bay hơi. Nhợc điểm chủ yếu của các loại máy này là không có khả năng lấy gió tơi nên phải có quạt thông gió đảm bảo gió tơi cho ngời trong phòng . Khi bố trí quạt xả khí sát trần, gió tơi sẽ tự động lọt vào phòng qua các khe hở cửa. Thông gió kiểu này dễ gây đọng sơng vì gió tơi có độ ẩm lớn. Hãng DAIKIN có giải pháp hộp thông gió hồi nhiệt phát triển cho hệ điều hoà VRV. Hộp thông gió hồi nhiệt này có nhiều lu lợng gió khác nhau và có thể ứng dụng tốt cho các văn phòng sử dụng điều hoà cục bộ kiểu 2 cụm và nhiều cụm. Gió tơi cấp vào phòng trao đổi nhiệt ẩm trực tiếp với gió thải , không những hạ đợc nhiệtmà còn hạ đợc cả độ ẩm , do trao đổi nhiệt và ẩm qua các màng ngăn bằng giấy giữa hai dòng gió cấp và thải. Bảng 1.8 : Giới thiệu một số loại máy điều hoà 2 cụm 2 chiều nóng lạnh 16
  17. ( bơm nhiệt ) của DAIKIN, điện 220V ( 380V) , 50Hz. Năng suất lạnh tính theo nhiệt độ trong nhà t k = 270C, t= 190C và nhiệt độ ngoài trời 350C.Hifan, năng suất nhiệt theo nhiệt độ trong nhà 200C và ngoài trời 70C. Bảng 1.8 : Một số điều hoà 2 cụm 2 chiều Cụm FHYC35F FHYC45F FHYC60F FHYC71F FHYC100F FHYC125F . dn FHY35F FHY45F FHY60F FHY71F FHY100F FHY125F lạnh Kiểu FHYB35F FHYB45F FHYB60F FHYB71F FHYB100F FHYB125F (trong FHYK35F FHYK45F FHYK60F FHYK71F FHYK100F nh ) Cụm d n RY35 RY45E RY60E RY71E RY100E RY125E nóng Năng suất Kw 3,5 4,85 6,15 8,7 10,4 12,8 lạnh Btu/h 11900 16600 21000 26200 35300 43600 Năng suất 4,05 5,5 7,1 7,9 11,2 14,2 Kw nhiệt 13800 18800 24200 27000 38100 48400 Btu/h c. Máy điều hoà thơng nghiệp có dàn ngng đặt xa Giống nh loại máy điều hoà 2 cụm nhng máy nén không bố trí với cụm ngoài nhà mà bố trí với cụm trong nhà. Ở loại máy này máy nén nằm trong cụm trong nhà nên có nhợc điểm là gây ồn phía trong nhà.Chính vì vậy chỉ nên sử dụng loại máy này ở những phân xởng , nhà hàng ồn ào hoặc những nơi chấp nhận đợc sự ồn ào của nó.Những nơi cần yên tĩnh nh khách sạn , hội trờng , trờng học. không nên sử dụng loại máy này .Nếu muốn sử dụng phải đặt dàn lạnh vào buồng cách âm và các ống gió cấp , hồi cần phải có bộ tiêu âm . 3.2 Máy điều hoà thơng nghiệp nguyên cụm giải nhiệt gió (kiểu lắp mái) Các loại máy này của hãng CARRIER có năng suất từ lạnh từ 17,6 đến 87,9 kw (60.000 – 300.000 Btu/h hay 5- 25 tấn lạnh). Máy của DAIKIN có năng suất từ 4- 27 tấn lạnh cả 1 và 2 chiều kiểu bơm nhiệt. Quạt giàn bay hơi làloại ly tâm cột áp cao nên có thể lắp ống gió hồi và ống phân phối không khí đều cho toàn bộ không không gian phòng. Máy không những có thể lắp nguyên cụm kiểu lắp trên máI nhà mà còn có thể lắp ở ban công hoặc mái hiên với cách bố trí ống gió phù hợp. Máy có thể đợc tiếp cận với tất cả mọi chi tiết mà chỉ cần tháo lắp bên, rất tiện lợi cho 17
  18. việc bảo dỡng, sửa chữa. Máy thích hopự cho cửa hàng thơng nghiệp , các phòng xởng rộng đến 650 m2. 3.3 Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc Máy diều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc là loịa máy điều hoà có toàn bộ thiết bị nh máy nén, bình ngng làm mát bằng nớc, dàn bay hơi làm lạnh không khí trực tiếp, tiết lu, quạt gió …bố trí trong cùng một vỏ duy nhất. Do bình bay hơi làm mát bằng nớc rất gọn nhẹ nên năng suất lạnh của một máy có thể đạt rất cao. Loịa máy lớn nhất của DAIKIN có năng suất lạnh tới 369 kW, điện 50 Hz.Cũng do bình ngng làm mát bằng nớc nên máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc thờng đi kèm với tháp giải nhiệt và bơm nớc giải nhiệt để tuần hoàn và làm mát nớc thải ra ở bình ngng. Bảng 1.9 Năng suất lạnh của một số máy điều hoà nhiệt độ nguyên cụm giải nhiệt nớc ( của DAIKIN tính theo nhiệt độ trong nhà tk= 270C, t= 190C và nhiệt độ nớc làm mát vào 19,50C và ra khỏi bình ngng là 350C, 50Hz). Kiểu máy năng suất lạnh Kiểu máy năng suất lạnh KW Btu/h KW Btu/h UCPJ100N 9,2 31.400 UCJ1000N 99,0 338.000 UCPJ170N 17,1 58.400 UCJ1320N 130,7 446.000 UCPJ250N 24,1 82.300 UCJ1500N 147,3 503.000 UCPJ335N 33,8 115.400 UCJ2000N 189,6 647.000 UCPJ500N 49,2 167.900 UCJ2500N 234,5 800.000 UCPJ670N 65,3 223.000 UCJ3150N 291,6 995.000 UCPJ850N 283.000 UCJ4000N 369,0 1.260.000 82,9 Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc có u điểm là : - Đợc sản xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy cao, tuổi thọ và mức độ tự động cao, giá thành rẻ, máy gọn nhẹ, chỉ cần nối với hệ thống nớc làm mát và hệ thống ống gió nếu cần sẵn sàng hoạt động. - Vận hành kinh tế trong điều kiện tải thay đổi. 18
  19. - Lắp đặt nhanh chóng, không cần thợ chuyên ngành lạnh, vận hành bảo dỡng, vận hành dễ dàng. - Có cửa lấy gió tơi. - Bố trí dễ dàng cho các phân xởng sản xuất (sợi, dệt…) và các nhà hàng siêu thị chấp nhạn đợc độ ồn cao.Nếu dùng cho điều hoà tiện nghi phải - có buồng máy cách âm và bố trí tiêu âm cho cả ống gió cấp và gió hồi. - 3.4 máy điều hoà VRV Do các hệ thống ống gió sử dụng ống gió để điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phòng là quá cồng kềnh, tốn nhiều không gian và diện tích lắp đặt, tốn nhiều vật liệu làm đờng ống nên hãng DAIKIN của Nhật đa giải pháp VRV điều chỉnh năng suất lạnh thông qua việc điều chỉnh lu lợng môi chất lạnh. Máy điều hoà VRV chủ yếu dùng cho điều hoà tiện nghi và có đặc điểm sau: - Tổ ngng tụ có 2 máy nén trong đó 1 máy nén điều chỉnh năng suất lạnh theo kiểu on-off còn một máy điều chỉnh bậc theo máy biến tần nên số bậc điều chỉnh từ 0 đến 100% gồm 21 bậc,đảm bảo năng lợng tiết kiệm rất hiệu quả. - Các thông số vi khí hậu đợc khống chế phù hợp với từng vùng kết nối trong mạng điều khiển trung tâm. - Các máy VRV có các dãy công suất hợp lý lắp ghép với nhau thành các mạng đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau từ 7 KW đến hàng choc ngàn KW cho các toà nhà cao tầng hàng trăm mét với hàng ngàn phòng đa chức năng. - VRV đã giải quyết tốt vấn đề hồi dầu về máy nén do đó cụm dàn nóng có thể đặt cao hơn dàn lạnh tới 50m và các dàn lạnh có thể đặt ở độ cao khác nhau tới 15m, đờng ống dẫn môi chất lạnh từ cụm dàn nóng tới cụm dàn lạnh xa nhất tới 100m tạo điều kiện cho việc bố trí máy dễ dàng trong các nhà cao tầng văn phòng khách sạn mà trớc đây chỉ có hệ thống trung tâm nớc đảm nhiệm. - Độ tin cậy cao, khả năng bảo dỡng sửa chữa rất năng động và nhanh chóng nhờ các thiết bị từ chuẩn đoán chuyên dùng cũng nh sự kết nối để chuẩn đoán tại trung tâm qua internet. 19
  20. - So với hệ trung tâm nớc , hệ VRV rất gọn nhẹ vì cụm dàn nóng bố trí trên tầng thợng hoặc bên sờn toà nhà còn đờng ống dẫn môi chất lạnh có kích thớc nhỏ hơn nhiều so với đờng ống dẫn nớc lạnh và đờng ống gió - Có thể kết hợp làm lạnh và sởi ấm phòng trong cùng một hệ thống kiểu bơm nhiệy hoặc thu hồi nhiệt hiệu suất cao. - Hệ VRV có 9 kiểu dàn lạnh khác nhau (đặt trên sàn, tủ tờng, treo tờng, giấu tờng, treo trần, giấu trần cassette, giấu trần kiểu góc, giấu trần cassette nhiều cửa thổi) rất đa dạng và phong phú nên dễ dàng thích hợp với kiểu cấu trúc khác nhau,đáp ứng thẩm mỹ đa dạng của khách hàng. 4. Hệ thống điều hoà trung tâm nớc Hệ thống điều hoà trung tâm nớc là hệ thống sử dụng nớc lạnh khoảng 70C để làm lạnh không khí qua các dàn trao đổi nhiệt FCU và AHU. Hệ điều hoà trung tâm nớc chủ yếu gồm : - Máy làm lạnh nớc ( water Chille) hay máy sản xuất nớc lạnh. Nhiệt độ nớc th- ờng đợc làm lạnh từ 120C xuống 70C. - Hệ thống ống dẫn nớc lạnh, hệ thống nớc giải nhiệt. - Nguồn nhiệt để sởi ấm dùng để điều chỉnh độ ẩm và sởi ấm mùa đông thờng do nồi hơi nớc nóng hoặc thanh điện trở cung cấp. - Các dàn trao đổi nhiệt để làm lạnh hoặc sởi ấm không khí bằng nớc nóng FCU hoặc AHU. - Hệ thống gió tơi, gió hồi, vận chuyển và phân phối không khí. - Hệ thống tiêu âm và giảm âm, hệ thống lọc bụi, thanh trùng và triệt khuẩn cho không khí; bộ rửa khí. Máy làm lạnh nớc giải nhiệt nớc cùng hệ thống bơm thờng đợc bố trí phía dới tầng hầm hoặc tầng trệt, tháp giải nhiệt đặt trên tầng thợng. Trái lại máy làm lạnh nớc giải nhiệt gió thờng đặt trên tầng thợng. 20
nguon tai.lieu . vn