Xem mẫu

  1. ĐỒ ÁN: Phân tích và thi ết kế phần mềm Quản lí số điện thoại
  2. Lời nói đầu Theo từng bước phát triển, đ i lên của xã hội, trình độ phát triển của khoa học không ngừng vươn lên, th ì việc ứng dụng những thành tựu đó để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao hơn của nhu cầu con người là một việc cần thiết của mỗi quốc gia. Trong xu hướng đó đầu tư, nghiên cứu để có thể có được một hệ thống tin học hiẹn đại nhằm đem đến cho con người nh ững thông tin cần thiết một cách nhanh nhất tiện lợi nhất lad một yêu cầu cấp bách. Vì thế, thông tin ngày càng trở nên quan trọng và nhất là trong xã hội phát triển, nó đã trở thành nguôn tài nguyên vô giá, mang lại ý nghĩa to lớn cho đời sống con người. Việc nắm bắt và xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác và linh hoạt bao nhiêu thì con đường dẫn đến thành công của chúng ta càng gần bấy nhiêu và tin học đã cung cấp cho ta những công cụ, phương pháp giải quyết những yêu cầu đó. Trong nh ững năm gần đây đi đôi với với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tin học đã đi sâu ứng dụng vao các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau trong đời sống hàng xã hội. Sự phát triển của các quan hệ kinh tế, sự mở rộng mạng lưới nghiệp vụ và tăng cường quy mô của nó đã làm tăng trưởng vượt bậc khối luộn các luồng thông tin. Các sự kiện đó đã và đang làm cho công tác quản lý trở nên phức tạp. Cách quản lý dựa trên sách báo không còn mang lại hiệu quả như mong muốn. Do đó phải thiết lập một phương pháp quản lý hiện đại hơn. Việc áp dụng công tác quản lý bằng tin học là một hệ thống quản lý chặt chẽ, có cơ sở kha học. Được sự phân công của thầy giáo Nguyễn Minh Quý, nhóm làm việc, chúng em được tiếp cận với đề tài xây dựng phần mềm “quản lý số điện thoại ” của một tỉnh. Đây là đề tài quản lý có nhiều ý nghĩa ứng dụng trong thực tế. Vì thời gian thực tế và trình độ chuyên môn còn hạn hẹp, nên đề tài của nhóm còn nhiều sai sót. Chúng em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô và sự góp ý của các bạn để đề tài của chúng em được sự hoàn thiện h ơn. Chúng em xin chân thành cám ơn !
  3. I.Phân tích & thiết kế. Khảo sát hiện trạng : Qua khảo sát và tìm hiểu, nhó m làm việc chúng tôi sẽ thực hiện phân tích và thiết kế phần mềm quản lý SĐT tỉnh Hưng Yên. Tài liệu thu thập liên quan tới bài tập này mà nhóm sẽ sử dụng đó là : Danh bạ điện thoại tỉnh Hưng Yên, webside: danhba.vdc.com.vn của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. 1.Danh bạ điện thoại tỉnh Hưng Yên: Chúng tôi thấy dữ liệu được lưu trữ theo hai phần: a) Phần trang vàng lưu trữ danh bạ khối b ưu điện, cơ quan nhà nước & các tổ chức kinh tế xã hội. b) Phần trang trắng lưu trữ danh bạ khối nhà riêng. Nhược điểm : + Tra cứu không thuận tiện, dễ bị nhầm lẫn . + Tất cả các số điện thoại lắp đặt mới hoặc thay đổi sau ngày 31/5/2006 tức là ngày xuất bản sẽ không được đăng tải trên cuốn danh bạ đó. Nó không cập nhật các thuê bao mới cũng như xóa những thông tin của các thuê bao không còn sử dụng, hoặc sửa một số thông tin b ị sai 2.Trang web Danhba.vdc.com.vn: Webside này quản lý số điện thoại của cả nước p hần mềm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Đầu tiên, khách hàng có nhu cầu tra cứu một số thông tin nào đó liên quan đến số điện thoại thì họ đề nghị với hệ thống. Hệ thống chấp nhận yêu cầu và gửi tới khách hàng yêu cầu cung cấp những thông tin gợi mở ban đầu. Ban đầu, bạn chọn tỉnh/ thành phố hoặc toàn quốc khi tra c ứu trên danh bạ. Chọn “tìm gần đúng ”hay “tìm chính xác” , bạn có thể chọn một trong hai trường hợp đó. “Tìm gần đúng” cho kết quả tìm kiếm có chứa các kí tự trong từ khóa đưa vào. Ví d ụ: khi tìm theo tên “Nguyễn Văn” sẽ cho kết quả tìm kiếm là những thuê bao có chứa các kí tự “Nguyễn” và “Văn”. “Tìm chính xác” cho kết quả giống hệt như từ khóa đưa vào. Ví dụ, khi tìm “Công ty TNHHTM&DV Phượng Hoàng ” thì tên giao d ịch của công ty phải đúng như vậy trên danh bạ thì mới cho kết quả tìm kiếm. Lưu ý, khách hàng nên sử dụng khả năng “tìm g ần đúng” vì như vậ y khẳ năng tìm kiếm sẽ cao h ơn. Tra cứu theo tên thuê bao: Gõ tên cá nhân hoặc tổ chức vào hộp/box “tra cứu theo tên thuê bao”. Kết quả sẽ hiển thị tất cả những thuê bao điện thoại và số điện thoại của cá nhân hay tổ chức có tên như tên khách hàng cần tìm. Tra cứu theo địa chỉ thuê bao: Gõ địa chỉ cá nhân hoặc tổ chức vào hộp/box “Tra cứu theo địa chỉ thuê bao”. Kết quả sẽ hiển thị tất cả những tên thuê bao và số điện thoại của cá nhân hay tổ chức có địa chỉ như tên khách hàng cần tìm. Tra cứu theo tên và đ ịa chỉ cùng lúc: Có thể đưa dữ liệu tìm kiếm vào một lúc hai box tìm kiếm “Tra cứu theo tên thuê bao” và “Tra cứu theo số điện thoại”. Ví dụ: Gõ “Công ty” vào box “Tra cứu theo tên thuê bao” và gõ
  4. “Nguyễn Công Trứ” vào box “Tra cứu theo đ ịa chỉ”, chương trình sẽ cho kết quả tìm kiếm là tất cả những thuê bao đáp ứng cả hai đ iều kiện trên, tức là tất cả các công ty có địa chỉ nằm trên phố Nguyễn Công Trứ. Cách tra cứu này thông thường chỉ có kết quả khi chọn “Tìm gần đúng”. Lưu ý: Khi tên thuê bao hoặc đ ịa c hỉ thuê bao dài, để dễ dàng hơn cho việc tra cứu,  bạn chỉ nên tra từ khoá ngắn thì dễ có kết quả tìm kiếm đúng. Ví d ụ: Khi tra tên thuê bao là Tổ hợp tác sửa chữa cơ khí Thắng Lợi, k hách hàng chỉ nên tìm “cơ khí Thắng Lợi”. Tra cứu theo số máy điện thoại: Khi tra cứu theo số máy, khách hàng sẽ nhận được tên và đ ịa chỉ của thuê bao có số máy đ iện thoại đó (với điều kiện tồn tại số máy và máy có đăng ký chỉ dẫn trên Danh bạ). Tra cứu theo các nhóm từ khoá: Khi tra cứu theo các nhóm từ khóa có thể cho khách hàng dãy kết quả tìm kiếm theo các nhóm từ khoá khác nhau, đặc biệt thuận tiện cho việc tra cứu các doanh nghiệp kinh doanh cùng một ngành nghề. Ví dụ: Khi muốn tìm các doanh nghiệp liên quan đến may mặc và dệt may trên địa bàn Hưng yên , khách hàng làm như sau: + Chọn tỉnh Hưng Yên. + Gõ “dệt may” vào ô “Tra cứu theo tên thuê bao” . + Chọn “Tìm gần đúng”. + Giới hạn kết quả tìm kiếm Kết quả sẽ cho tất cả các doanh nghiệp mà tên có chứa từ “dệt may” trên địa bàn Hưng Yên. Tìm kiếm thêm với từ “may mặc”, bạn sẽ nhận đ ược thêm danh sách các doanh nghiệp mà tên có chứa từ “may mặc”. Tương tự như vậy, bạn có thể tìm kiếm với các nhóm từ khóa khác nhau để có những danh sách những kết quả theo mong muốn. Lưu ý rằng việc đưa ra các nhóm từ khoá thích hợp ảnh hưởng nhiều đến số kết quả tìm thấy. Một số lưu ý khi tra cứu: Để có thể tra cứu một cách có hiệu quả, khách hàng cần tuân theo một số nguyên tắc sau: 1. T ra cứu với từ khoá càng ngắn càng tốt. 2. Thử với các từ khoá khác nhau cho cùng một nội dung cần tìm kiếm. 3. Chỉ sử dụng cách tra cứu “Tìm chính xác” khi biết chính xác tên thuê bao cũng như địa chỉ cần tìm. 4. Sử dụng bảng hướng dẫn các từ viết tắt trong khi tra cứu.
  5. Từ những nhu cầu của người sử dụng nên hệ thống cần có các yêu cầu sau: + Đảm bảo cập nhật thông tin một cách thuận lợi, nhanh, chính xác. + Không được nhầm lẫn các chủ thuê bao, các số điện thoại với nhau. + Tìm kiếm một cách nhanh chóng, chính xác. + Có thể tìm kiếm theo nhiều thông tin khác nhau. + Cho phép thống kê tổng số thuê bao bất cứ lúc nào. II .Đặc tả chức năng: Header: Quản lý số đ iện thoại của một tỉnh. Dữ liệu vào: Mã thuê bao. Tên chủ thuê bao(cá nhân, tổ chức). Địa chỉ thuê bao. Số điện thoại. Dữ liệu ra: Kết quả tra cứu. Begin Body: biểu diễn bằng biểu đồ khối. Lưu đồ thuật toán : + Chức n ăng cập nhập : Nhâp TT Chưa Nhập K. tra có Xoá Sửa End + Chức năng tìm kiếm: Begin Nhập TT
  6. + Chức năng thông kê: III - Phân tích các chức năng : Dựa vào những tư liệu đó, phần mềm mà chúng tôi sẽ phải thiết kế phải có ba chức năng: cập nhập,tra cứu và thống kê. Phần mềm này, chúng tôi không thiết kế chức năng đăng nhập. 1. Chức năng cập nhập :  Chức năng này chỉ cho phép người quản lí được sử dụng.  Nhập thuê bao mới : - Mô tả :Cung cấp các thông tin về thuê bao mới n hư :tên chủ thuê bao, địa chỉ, số điện thoại …  Xóa thông tin : - Mô tả :Xóa các thông tin về thuê bao không được sử dụng nữa  Sửa thông tin: - Mô tả:Thay đổi các thông tin sai xót .  Nhập mã vùng: khi có tỉnh mới tách, tức là có mã mới thì phải cập nhập ngay vào trong cơ s ở dữ liệu.  Nhập mã n ước: cũng giống như mã vùng, khi có nước mới tách ra thì cũng phải cập nhập. 2 . Chức năng tra cứu : - Chức năng này cho phép người quản lí và khách hàng được sử dụng. Mô tả:Tra cứu được các thông tin cần thiết về thuê bao. - Hiển thị toàn bộ các thông tin về tên , địa chỉ, số điện thoại .. Phần mềm này cho phép tra cứu theo: - Tra cứu theo tên. - Tra cứu theo đ ịa chỉ. - Tra cứu theo số điện thoại.
  7. - Tra cứu mã vùng, mã n ước. 3 . Chức năng thống kê: - Mô tả : Thống kê tổng số thuê bao và số đặc biệt trong một quí, một năm . Và thống kê những thuê bao mới của một quý. IV - Biểu đồ phân cấp chức năng: Quản lý số điện thoại Thống kê Cập nhập Tra cứu Nhập TB mới Tìm theo tên TB TK Tổng TB Xóa TT Tìm theo địa chỉ. TK TB Mới Sửa TT Tìm theo số điện tho ại Nhập mã vùng Nhập mã vùng Tìm số đặc biệt Nhập mã nước Tìm mã vùng Biểu đồ BPC cho hệ thống quản lý số điện thoại tỉnh Hưng Yên. Tìm mã nước V- Biểu đồ luồng dữ liệu BLD bối cảnh:Mức 0 Trong biểu đồ này, có các thành phần:  Chức năng là quản lý số điện thoại (0).  Hai tác nhân: Người quản lý, khách hàng.  Các luồng dữ liệu:  Thông tin cập nhập.  Thông tin tìm kiếm.
  8.  Kết quả tìm kiếm.  Thông tin thống kê.  Kết quả thống kê. T.tin thống kê kết quả tìm kiếm T.t tìm kiếm cập nhập Khách hàng Quản lý số điện Người quản lý kết quả thoại (0) T. tin tìm kiếm Kq thống kê  Chức năng QLSĐT (0) phân rã thành ba chức năng con là cập nhật, tìm kiếm, th ống kê: BLD mức đỉnh: mức 1 Trong biểu đồ này, có các thành phần:  Chức năng: cập nhập(1), tra cứu(2), thống kê(3).  Hai tác nhân: Người quản lý, khách hàng.  Các luồng dữ liệu:  Thông tin cập nhập.  Thông tin tìm kiếm.  Kết quả tìm kiếm.  Thông tin thống kê.  Kết quả thống kê.  Các kho dữ liệu:  Danh sách thuê bao.  Danh sách số đặc biệt.  Danh sách mã vùng.  Danh sách mã nước. Ds DS số đặc biệt Mã DS Nước Thuê Bao Ds mã vùng Cập nhật(1) Nhập TT T. tin TK Người quản lý Khách hàng
  9.  Mức 2: Chức năng 1 được phân rã thành 3 chức năng: nhập thông tin về thuê bao mới, xóa thông tin, sửa thông tin. Chức năng 2 được phân rã thành 4 chức năng: tìm theo tên chủ thuê bao, tìm theo địa chỉ, tìm theo số điện thoại, tìm số đặc biệt. Chức năng 3 phân rã thành 2 chức năng: thống kê số thuê bao tính đến hiện tại, thống kê thuê bao mới. Vì chỉ có người quản trị mới có chức năng cập nhập nên ta có: Biểu đồ định nghĩa chức năng 1 (cập nhập). Trong biểu đồ này, có các thành phần:  Chức năng: nhập thuê bao mới(1.1), xóa thông tin(1.2), sửa thông tin(1.3), nhập mã vùng(1.4), nhập mã nước(1.5).  Tác nhân: Người quản lý.  Các luồng dữ liệu:  Thông tin cập nhập.  Các kho dữ liệu:  Danh sách thuê bao.  Danh sách số đặc biệt.  Danh sách mã vùng.
  10.  Danh sách mã nước. DS thuê bao DS số ĐB Nhập thuê bao mới DS số ĐB Xóa thông tin Người quản lý Sửa thông tin DS thuê bao Nhập mã Ds nước Mã Nước Ds Nhập mã Mã vùng vùng Biểu đồ định nghĩa chức năng 2 (tìm kiếm):  Tác nhân: Người quản lý, khách hàng.  Các luồng dữ liệu:  Thông tin tìm kiếm.  Kết quả tìm kiếm.  Các kho dữ liệu:  Danh sách thuê bao.  Danh sách số đặc biệt.  Danh sách mã vùng.  Danh sách mã nước. Tìm kiếm tên chủ thuê bao DS thuê bao
  11. Biểu đồ định nghĩa chức năng 3 (thống kê): DS Thuê Kết quả Bao TK tổng TB T.tin thống kê tb Thông tin thống kê Người quản trị thuê bao mới TK TB mới Kết quả DS số đặc biệt VI- Mô hình quan hệ tblthuebao tblmanuoc Quản lý số ĐT tblsodienthoai tblsodacbiet tblmavung VII. Mô hình thực thể liên kết
  12. matb tentb ĐC STT Man Tenn Tblmanuoc Tblthuebao ndk Quản lý số ĐT Có Mat Sodt MaV Tblsodienthoai Tblsodacbiet Sodt Tencq MaV Có Có Tblmavung MaV TenV VIII. Mô hình cơ sở dữ liệu Vì nhóm thiết kế cơ sở dữ liệu trên SQL, do đó mô hình quan hệ nhóm thiết kế trên VIEW của Enterprise manager.
  13. IX – Thiết kế cơ sở dữ liệu. 1) Bảng thuê bao Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích MaTB Char 10 Số Mã thuê bao Ten Nvarchar 50 Chữ Tên thuê bao Dc Nvarchar 50 Chữ Địa chỉ NDK Datatime 8 Số Ngày đăng ký 2) Bảng số điện thoại Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích Matb Char 10 Chữ Mã thuê bao Sdt Char 10 Số Số đ iện thoại
  14. MaV Char 10 Số Mã vùng 3) Bảng mã vùng Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích Mav Nvarchar 10 Số Mã vùng Tenv Nvarchar 30 Chữ Tên vùng 4) Bảng số điên thoại đặc biệt(cơ quan, tổ chức kinh tế - x ã hội) Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích Sodt Char 10 Số Số đ iện thoại Tencq Nvarchar 50 Chữ Tên cơ quan MaV Char 10 Số Mã vùng 5) Bảng mã nước Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Stt Char 4 Số Man Char 5 Số Tenn Nvarchar 20 Chữ
  15. X. Các Form trong phần mềm quản lý số điện thoại 1. Form trang chủ: Trang chủ này có 6 button làn lượt như hình vẽ: - Khi ta click vào một trong các button này thì n ó sẽ xuất hiện một của sổ với các chức năng tương ứng với text của mỗi button đó. - Một linklabel “ Hướng dẫn sử dụng phần mềm”, khi nhấn vào đ ường link này thì sẽ xuất hiện một của số hướng dẫn cách tra cứu số điện thoại, cách cập nhật cuãng như thống kê .
  16. 2. Tra cứu số điện thoại - địa chỉ - tên chủ thuê bao: Form sử dụng cách tra cứu theo kiểu tìm kiếm gần đúng Ta có thể tra cứu theo tên thuê bao hoặc số điện thoại hoặc với địa ch ỉ của chủ thuê bao mà bạn cần tìm Các điểm đáng c hú ý cuả form: - Một DomainUpown ch ứa một list danh sách các huyện và thị xã của tỉnh Hưng Yên (ta có thể trượt để tìm theo huyện hay th ị xã hoặc ta có thể gõ trực tiếp vào nó ) - 3 textbox tiếp theo cho phép ta gõ nh ững thông tin cần thiết tìm kiếm theo các thông tin gợi mở như trong form đã có. - Tiếp theo, bạn chọn 1 trong 3 cách đánh thông tin: VNI, TELEX, không dấu. - Cuối cùng, bạn click vào button “tìm kiếm”, hoặc
  17. 3. Tra cứu theo mã tỉnh. Các điểm đáng chú ý của from này: - Một DomainUpown ch ứa một list danh sách các vùng của cả nước (ta có thể trượt để tìm theo vùng hoặc ta có thể gõ trực tiếp vào nó ) - 1 textbox cho phép hiện kết quả khi bạn click vào button “tìm kiếm”. - Sau đó tùy chọn “
  18. 4. Tra cứu theo mã nước . Chức năng :Tra cứu mã nước và tên nước Tại Form tra c ứu tên nước - Một DomainUpDown bao gồm một list danh sách các mã của các nước nên khi tra cứu ta có thể tìm kiếm trong list hay là ta có thể tự đánh vào đó mã nước . Khi ấn vào button “tìm kiếm ” thì ta thu dc kết quả tại textbox “tên nước”. Tại Form tra cứu mã n ước: - Một DomainUpDown bao gồm một list danh sách các mã của các nước nên khi tra cứu ta có thể tìm kiếm trong list hay là ta có thể tự đánh vào đó mã nước . Khi ấn vào button “tìm kiếm ” thì ta thu dc kết quả tại textbox “tên nước”. 5. Tra cứu số đặc biệt:
  19. - Chức năng : Tra cứu số đặc biệt - Mô t ả : + Ch ọn kiểu đánh VNI, Telex, không dấu. + Nh ập Tên c ơ quan (có thể dùng thanh trượt ) hoặc số đ iện thoại . + Click vào nút tìm kiếm + Sau đó quay lại hoặc thoát 6. Cập nhật: 6.1. Nhập thuê bao mới:
nguon tai.lieu . vn