Xem mẫu

  1. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn
  2. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn LỜI NÓI ĐẦU Công nghệ thông tin phát triển một cách nhanh chóng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. việc quản lí kinh tế trở nên khó khăn và phức tạp hơn. Do đó vấn đề tự động hóa trở nên quang trọng và cần thiết. phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin là môn học đáp ứng được yêu cầu trên. Sau khi đươc sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn là thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh. Nhóm chúng em đã thực hiện đề tài “Quản Lí Khách Sạn”. Do sự hiểu biết của chúng em về lỉnh vực này còn chưa sâu sắc nên sẽ có ai sót nên chúng em mong thầy thông cảm và góp ý kiến thêm cho chúng em. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và sự giúp đỡ của thầy.
  3. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Mục lục  LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................................... 2 1. MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI ....................................................................................................... 4 Mục tiêu: ..................................................................................................................................... 4 1.1. Phạm vi: ...................................................................................................................................... 4 1.2. 2. KHẢO SÁT ........................................................................................................................................ 5 3. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU ...................................................................................................... 9 Phát hiện, mô tả thực thể ........................................................................................................... 9 3.1. Mô hình ERD: .......................................................................................................................... 13 3.2. Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ: ........................................................................ 14 3.3. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: ....................................................................... 15 3.4. Mô tả chi tiết quan hệ: ............................................................................................................. 16 3.5. Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG .......................................................................... 16 3.1.1. Mô tả chi tiết quan hệ XEKHACH ................................................................................. 16 3.1.2. Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG ............................................................................. 16 3.1.3. Mô tả chi tiết quan hệ PHONG ...................................................................................... 17 3.1.4. Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC ................................................................................... 17 3.1.5. Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA..................................................................................... 17 3.1.6. Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU ................................................................................... 18 3.1.7. Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN ............................................................................... 18 3.1.8. Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG ........................................................................... 18 3.1.9. Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY ......................................................................... 19 3.1.10. Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY............................................................................... 19 3.1.11. Mô tả chi tiết quan hệ HOADON ................................................................................... 19 3.1.12. Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD ............................................................................. 20 3.1.13. Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI.................................................................................. 20 3.1.14. Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI .......................................................................... 20 3.1.15. Mô tả chi tiết quan hệ P_KIEMKE ................................................................................ 21 3.1.16. Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU ..................................................................................... 21 3.1.17. Mô tả chi tiết quan hệ DVSUDUNG .............................................................................. 21 3.1.18. Mô tả bảng tổng kết: ........................................................................................................ 22 3.1.19. Chuẩn hóa các quan hệ: ........................................................................................................... 25 3.6. Mô hình tổng quan các chức n ăng: ......................................................................................... 25 3.7. Thiết kế Form: .......................................................................................................................... 25 3.8. Mô tả ô xủ lý, kho dữ liệu ....................................................................................................... 33 3.9. Giải thuật cho các ô xử lý:................................................................................................... 45 3.10. 4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN .................................................................................................................. 51 Thiết kế Menu .......................................................................................................................... 55 4.1. Thiết kế Report ......................................................................................................................... 61 4.2. 5. ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM................................................................................................. 63 Ưu điểm .................................................................................................................................... 63 5.1. Khuyết đ iểm ............................................................................................................................. 63 5.2. 6. PHÂN CÔNG ................................................................................................................................... 63  LỜI CÁM ƠN:.................................................................................................................................. 64
  4. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn 1. MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI Mục tiêu: 1.1. Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ phân tích thiết kế hệ thống khách sạn nhà nghĩ nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý việc kính doanh một khách sạn bao gồm các chức năng: - Quản lý khách hàng - Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng. - Quản lý hiện trạng từng phòng. - Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp. - Quản lý tài chính thu chi của khách sạn. - Quản lý nhân viên. Phạm vi: 1.2. - Đồ án được thực hiện theo ph ạm vi yêu cầu của môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin và nh ững mục tiêu nêu trên. - Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu chưa tiến hành thực hiện lập trình, phần này thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành một ứng dụng hoàn chỉnh. - Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể mở rộng mô hình này cho hệ thống khách sạn có qui mô lớn
  5. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn 2. KHẢO SÁT Để thực hiện đồ án chúng em đã tiến hành khảo sát tại khách sạn Bình Minh 127 – Phạm Thế Hiển - Quận 8 – TPHCM để tìm hiểu thông tin, qui trình hoạt động, tổ chức nhân sự của một khách sạn. Ngoài ra chúng em còn tìm hiểu và tham khảo thông tìn trên mạng của một số khách sạn khác để có thể hoàn chỉnh h ơn những đặc tả cho mô hình quản lý này. Một vài nét tổng quát  Khách sạn Bình Minh là một khách sạn mới được xây dựng năm 2006 do  ông Nguyễn Minh làm chủ. Khách sạn có qui mô vừa với 4 tầng lầu (với 20 phòng cho khách thuê),  một tầng trệt (có quầy tiếp tân, phòng hành chính, phòng nhân viên phục vụ, đại sảnh và kho), một tầng hầm làm bãi đậu xe. Để đáp ứng yêu cầu của khách hàng về số lượng người ở, các tiện nghi  cần thiết khách sạn đã chia các phòng ra làm nhiều loại: phòng bình thường, phòng VIP tương ứng với một, hai người ở. Mỗi phòng đều cung cấp các tiện nghi cần thiết như tivi, tủ lạnh, điện  thoại, quạt. Ngoài ra phòng VIP sẽ cung cấp thêm các dịch vụ máy lạnh, máy nước nóng, không gian thoải mái dễ chụi, thoáng mát. Sơ đồ tổ chức và qui trình họat đ ộng trong khách sạn  Sơ đồ tổ chức:  GIÁM ĐỐC NV BỘ NV BẢO VỆ NV PHỤC VỤ NV KẾ TOÁN PHẬN LỂ TÂN  Giám đốc Khách sạn: Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn.  NV bộ phận lễ tân: Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách hàng, quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận yêu cầu khi khách hàng mu ốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung chi tiêt phiếu thanh toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán.
  6. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  NV kế toán: Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.  NV bảo vệ: Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân hành lý và giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng.  NV phục vụ: NV phục vụ có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủ i khi khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ s ở vật chất trong phòng khi khách trả phòng. Qui trình hoạt động:  Khi khách hàng đến thuê phòng, bộ phận tiếp tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những - phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách hàng vào hệ thống quản lý . Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giử xe, khuân hàng lý dẫn khách lên phòng. - Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên phục vụ sẽ cung cấp cho khách. - Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết phiếu - thanh toán rồi chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách. Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiện nghi, mua nguyên liệu và các dịch - vụ phuc vụ việc kinh doanh của khách sạn cần phải lập phiếu chi (do NV kế toán đảm trách). Hàng tháng NV kế toán sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, đóng thuế kinh doanh. - Giám đ ốc khách sạn sẽ q uản lý, chụi trách nhiệm về mọi công việc của các - nhân viên, và cũng là người chịu thuế. Mẫu phiếu chi: 
  7. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Khách sạn BÌNH MINH PHIẾU CHI Số ………………………. Ngày ……………………. Người lập phiếu chi: ………………………………………… Người nhận tiền chi: ………………………………………… Ngày chi: ……………………………………………………. Lý do chi: …………………………………………………… Số lượng chi: ………………………………………………... Số tiền: ……………………………………………………… Ngày…... Tháng…… Năm…… Giám đ ốc Người nhận tiền Người giao tiền (kí tên) (kí tên) (kí tên) Mẫu hóa đơn:  Khách sạn BÌNH MINH HÓA ĐƠN Số ………………………. Ngày ……………………. Mã số thuế: ...………….... Khách hàng: …………………………………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………………. Ngày đến: ……………………. Giờ đến: …………………………… Ngày đi: ……………………… Giờ đi: …………………………….. Phòng: ………………………... Giá tiền: …………………………... Dịch vụ: STT Tên dịch vụ Số lượng Đơn giá Tổng tiền dịch vụ: Tiền phát sinh: …………………… Lí do: ………………………….. Thuế VAT: …………………………………………………………… Tổng tiền: …………………………………………………………….. Ngày………. tháng ………. năm ………. Khách hàng Giám đốc Người lập hóa đơn (Kí tên) (Kí tên) (Kí tên)  Mẫu phiếu đăng ký thuê phòng
  8. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Khách Sạn BÌNH MINH Số phiếu……… PHIẾU ĐĂNG KÝ THUÊ P HÒNG Tên khách hàng: ………………………………………… Năm sinh: ………………. Số CMND:………………….. Địa chỉ: …………………………………………………. Số điện thoại: …………………………………………… Phòng: ………………….. Số người ở: .………………... Ngày đến…………………Giờ đến: …………………… Ngày đi: ………………… Giờ đi: …………………….. Ngày …… tháng …… năm…… Nhân viên lập (kí tên)  Mẫu phiếu gửi xe: Khách Sạn BÌNH MINH Số phiếu gửi……… PHIẾU ĐĂNG KÝ GỬI XE Tên khách hàng: ………………... Phòng: …………….. Loại xe: ………………………………………………… Biển số: ………………………………………………… Ngày gửi: ………………………………………………. Ngày …… tháng …… năm…… Nhân viên giữ xe (kí tên)  Mẫu bảng dịch vụ: Khách Sạn BÌNH MINH Bảng số: ……… BẢNG DỊCH VỤ SỬ DỤNG STT Tên d ịch vụ Phòng Số lư ợng Đơn giá Ghi chú Gửi xe 201 2 5000 Nam Dọn phòng 201 1 5000 Vân Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý 
  9. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Quản lý khách hàng:  Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách sạn dễ dàng quản lý bao gồm: TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác ), Địa chỉ, Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn . Quản lý phòng - nhân viên:  Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực , mỗi phòng sẽ có thông tin: Mã phòng, hiên trạng (có người ở?), loại phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với nh ững thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, khu vực làm việc. Quản lý việc thuê/trả phòng:  Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn Mỗi phiếu đăng ký có chi tiết phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu DK, Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đ i, giờ đi. Phiếu đăng ký ch ỉ lưu thông tin ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý . Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn. Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa đ ơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm h ỏng thiết bị phòng), thuế. Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập. Quản lý sử dụng dịch vụ:  Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng, khi thanh toán những thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng. Quản lý thu chi:  Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng tháng). Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng tháng. 3. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU 3.1. Phát hiện, mô tả thực thể Thực thể KHACHHANG: 1. Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng - Các thuộc tính : MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich, SoDT, DiaChi. -
  10. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số CMND (hoặc - tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc, địa chỉ. Thực thể XEKHACH: 2. Mỗi thực thể thể hiện thông tin về xe của khách hàng muốn gửi kèm - Các thu ộc tính : MaPGui, KH, LoaiXe, BienSo, NgayGui. - Mô tả: xe khi gửi sẽ có phiếu lưu thông tin tên (hoặc mã) khách hàng, loại - xe (ôtô, xe gắn máy…), biển số xe, ngày gửi. Thực thể NHANVIEN: 3. Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên - Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi. - Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên , tên nhân viên, năm sinh, s ố điện - thoại, đ ịa chỉ. Mã NV xác định theo ch ức vụ NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201... Thực thể CHUCVU: 4. Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên - Các thuộc tính: MaCV, ChucVu. - Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ. - Ví dụ : NVTT làm b ộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính… Thực thể PHONG: 5. Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê. - Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong, SoNguoi_MAX - Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có người ở hay - chưa, số điện thoại riên của phòng, số người tối đa có thể ở. Thực thể LOAIPHONG: 6. Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân lo ại các phòng). - Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet. - Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng. - Thực thể DONGIA: 7. Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng. - Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien. - Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo thời gian ) - Thực thể KHUVUC: 8. Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn. - Các thuộc tính: MaKV, TenKV. - Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng h ơn nếu có sự phân chia - theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối. Thực thể PHIEUDANGKI: 9.
  11. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê - phòng. Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap. - Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký. - Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến và đi, số người ở trong phòng. Thực thể BANGLUONG: 10. Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên - Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong. - Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng lương - Thực thể CHITIET_HD: 11. Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh toán cho một - phòng. Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh, Thue. - Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp ch i tiết hóa đơn cho khách hàng, chi - tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại c ơ sở vật chất), thuế khách hàng cần phải đóng. Thực thể HOADON: 12. Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả - phòng. Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien. - Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng - quát từ một chi tiết của hóa đơn . Thực thể CT_PHIEUCHI: 13. Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho việc kinh doanh của - khách sạn. Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien. - Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn (nộp thuế, mua - cơ s ở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi. Thực thể PHIEUCHI: 14. Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi. - Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien. - Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết p hiếu chi thông qua phiếu chi, phiếu chi sẽ lưu - nh ững thông tin tổng quát: ngày lập phiếu chi, tổng tiền chi. Thực thể DICHVU: 15. Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp. -
  12. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon. - Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần biết số lượng còn - lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ. Thực thể P_KIEMKE: 16. Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê. - Các thuộc tính: MaKiemKe, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue. - Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện đ ịnh kì (theo tháng - hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận.
  13. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn 3.2. Mô hình ERD: XE KHACH Có 1 ,1 M A P H IE U LOAI PHONG D O N G IA LOAI XE 0,1 M ALOAI 1,n B IE N S O 1 ,n M A G IA Có KHACH HANG LOAI NGAY GUI 1,1 T G _ T IN H ... 1 ,1 C H IT IE T 1 ,1 M A KH S O T IE N P ... TEN KH ... NS T huộc 0,1 Q U O C T IC H SO DT PHONG SO CM ND M A PHONG 1 ,1 Đ ăn g K í 0 ,1 D IA C H I H IE N T R A N G Số người SDT PHO NG KHU VUC S O N G U O I_ M A X N g à y , g iờ đ ế n 1,1 MA KV . . ., n 1 ,1 0 0 ,1 N g à y , g iờ đ i TEN KV 0 ,1 P .D A N G K Y M S PDKI 1 ,n T huộc NG AY DK 0 ,n củ a 0,1 1,1 L ập T huộc T rả c h o 1 ,1 1 ,1 0 ,n 1,1 HOA DON 0,1 C H I T IE T H D N H A N V IE N M A HD g iữ 0,n củ a M A CTHD NGAY LAP M A NV T IE N P H O N G T O N G T IE N TEN_NV T IE N D V 1,1 NS 0,n 1,1 P H A T S IN H D IA C H I N V 0 ,n THUE D IE N T H O A I ... 0,n 0 ,n 1,1 L ập 1 ,1 K iểm k ê Có S ử D ụng 0 ,n Có CHUC VU S ố L ượng P .K IE M K E M A CV S ử a ch ử a TEN CV 1,n M A K IE M K E T H O I G IA N TO NG CHI BANG LUONG 0 ,n TO NG THU M A LUONG 1 ,n THUE lập D IC H V U T IE N L U O N G 0 ,n M A DV 1 ,n TEN DV G IA D V 0,1 K iểm k ê LUONG TON C T P H IE U C H I 1 ,1 M A CTPC < M 0>, 1 T rả lư ơ n g LY DO 1,n T h an h T o án 0 ,n SO LUO NG P H IE U C H I S O T IE N C 1 , 1. .. 0 ,1 M A PCHI của NGAY LAP 1 ,1 TTCHI ...
  14. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn 3.3. Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ: Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT. 1. Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT 2. Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu đăng ký nào thì 3. khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi tiết phiếu đăng ký. Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk: Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại của phòng đó trong 4. bảng đơn giá. Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg: Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi Xe của khách nào gửi sẽ ghi thêm tiền dịch vụ gửi xe cho phòng của khách đó ở, 5. bảng dịch vụ sẽ đ ược thêm dịch vụ gửi xe khi khách đăng ký phòng và tính theo phòng mà chủ xe thuê. Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá DV * số lượng dùng 6. mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng. Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv: Nếu d vsd .Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong) Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền phát sinh và thuế) 7. trong Chi tiết hóa đơn. Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách sạn) tổng số tiền 8. hóa đơn thanh toán. Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ thêm vào tiền phát 9. sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này. TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI. 10. Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn, TongChi = tổng tiền 11. tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu - TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà nước).
  15. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn 3.4. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ: *Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình d ữ liệu mức logic): KHACHHANG (MAKH. TENKH, NS, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI) XEKHACH (MAPHIEU, TENKH, TENNV, LOAIXE, BIENSO, NGAYGUI) PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX) LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET) DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP) KHUVUC (MAKV, TENKV) NHANVIEN (MANV, TENNV, NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV) CHUCVU (MACV, TENCV) BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG) P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK) CT_P DKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN, GIODEN, NGAYDI, GIODI) DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON) DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG) HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV) CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV, PHATSINH, THUE) PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV) CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC) P_KIEMKE (MAKIEMKE, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE)
  16. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Mô tả chi tiết q uan hệ: 3.5. Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG 3.1.1. Tên quan hệ: KHACHHANG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số byte Miển giá trị Loại Ràng DL DL buộc 1. MaKH Mã số KH S 2 Kiểu int B Pk 2. TenKH Tên khách hàng C 30 30 kí tự B 3. NS Năm sinh S 4 1900 -1990 K 4. SoCMND Số CMND C 10 10 kí tự B 5. QuocTich Quốc tịch C 20 20 kí tự K 6. SoDT Số điện thoại C 10 10 kí tự K 7. DiaChi Điạ chỉ liên lạc C 50 50 kí tự K Tổng cộng 132byte Mô tả chi tiết quan hệ XEKHACH 3.1.2. Tên quan hệ: XEKHACH Ngày: ST Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số byte Miển giá Loại Ràng T DL tr ị DL buộc 1. MaPGui Mã phiếu gửi S 2 Kiểu int B Pk 2. KH Tên chủ xe C 8 8 kí tự B Fk 3. LoaiXe Loại xe C 10 B 4. BienSo Biển số xe C 8 8 kí tự B 5. NgayGui Ngày gửi N 10 B 6. NV Nhân viên giữ C 8 8 kí tự B Fk 7. MaKV khu vực(bãi xe) S 2 K Fk Tổng cộng 48byte Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG 3.1.3. Tên quan hệ: LOAIPHONG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loại Ràng DL byte trị DL buộc 1. MaLoai Mã loại S 2 >0 B pk 2. Loại Tên loại phòng C 10 K 3. ChiTiet Chi tiết về C 20 K CSVC phòng Tổng cộng 32byte
  17. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Mô tả chi tiết quan hệ PHONG 3.1.4. Tên quan hệ: PHONG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loại Ràng DL byte trị DL buộc 1. MaPhong Mã (số) phòng S 2 >=0 B Pk 2 Loai Loại phòng S 2 int B Fk 3. HienTrang Có người ở chưa L 1 B 4. SoDTPhong Số DT liên lạc C 7 7 kí tự K với phòng 5. SoNguoiMax Số người ở tối đa S 2 Kiểu int K 6. MaKV Khu vực phòng S 2 Kiểu int K Fk Tổng cộng 16byte Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC 3.1.5. Tên quan hệ: KHUVUC Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loại Ràng DL b yte trị DL buộc 1. MaKV Mã khu vực S 2 Kiểu int B pk 2. TenKV Tên khu vực C 10 10 kí tự K Tổng cộng 12byte Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA 3.1.6. Tên quan hệ: DONGIA Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loại Ràng DL b yte trị DL buộc 1. MaGia Mã giá S 2 Kiểu int B Pk 2. Loai Loại phòng S 2 Kiểu int B Fk 3. TG_TINH Loại thời gian C 10 10 kí tự K 4. SoTienP Giá tiền S 8 >=0 B phòng Tổng cộng 22byte
  18. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU 3.1.7. Tên quan hệ: CHUCVU Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loại Ràng DL b yte trị DL buộc 1. MaCV Mã chức vụ C 4 4 kí tự B pk 2. TenCV Tên chức vụ C 10 K Tổng cộng 14byte Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN 3.1.8. Tên quan hệ: NHANVIEN Ngày: STT Thuộc Diễn giải Kiểu Số Miển giá trị Loại Ràng tính DL byte DL buộc 1. MaNV Mã Nhân viên C 8 8 kí tự B Pk 2. TenNV Tên nhân viên C 30 30 kí tự B 3. NS Năm sinh S 4 1940-1990 K 4. SDT Số điện thoại C 10 10 kí tự K 6. DiaChi Địa chỉ C 30 K 7. MaKV Khu vực làm S 2 4 kí tự K Fk 8. MaCV việc C 4 K Fk Ch ức vụ của NV Tổng cộng 92byte Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG 3.1.9. Tên quan hệ: BANGLUONG Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loại Ràng DL b yte trị DL buộc 1. MaLuong Mã lương S 2 Kiểu int B Pk 2. MaNV Mã nhân viên C 8 8 kí tự B Fk 3. Luong Số tiền lương S 8 Kiểu long Tổng cộng 18byte
  19. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY 3.1.10. Tên quan hệ: CT_PDANGKY Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển Loại Ràng DL byte giá trị DL buộc 1. MaCTPDK Mã chi tiết PDKí C 6 6 kí tự B Pk 2. MaPDKI Mã Phiếu ĐKí S 2 int B Pk 3. MaKH Mã Khách hàng S 2 int B Fk 4. MaPhong Mã phòng S 2 int B Fk 5. SoNg Số người ở S 2 >0 K 6. NgayDen Ngày khách đến N 10 K 7. GioDen Giờ đến G 10 K 8. NgayDi Ngày đi N 10 K 9. GioDi Giờ đi G 10 K Tổng cộng 54byte Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY 3.1.11. Tên quan hệ: P_ DANGKY Ngày: STT Thuộc Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loại Ràng tính DL byte trị DL buộc 1. MaPDKI Mã Phiếu DKí S 2 Kiểu int B Pk 2. MaNV Mã NV lập phiếu C 8 8 kí tự B Fk 3. NgayDKI Ngày lập phiếu N 10 B Tổng cộng 20byte Mô tả chi tiết quan hệ HOADON 3.1.12. Tên quan hệ: HOADON Ngày: STT Thuộc Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loại Ràng buộc tính DL byte trị DL 1. MaHD Mã hóa đơn S 2 Kiểu int B Pk 2. MaNV Mã NV lập C 8 8 kí tự B Fk 3. NgayLap Ngày lập HD N 10 B 4. TongTien Tổng tiền S 8 Kiểu long B Tổng cộng 28byte
  20. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD 3.1.13. Tên quan hệ: CHITIET_HD Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển giá Loại Ràng DL byte trị DL buộc 1. MaCTHD Mã chi tiết HD C 6 6 kí tự B Pk 2. MaHD Mã hóa đơn S 2 Kiểu int B fk 3. MaPDK Mã p.đăng ký S 2 Kiểu int B fk 4. MaPhong Mã phòng S 2 Kiểu int B Fk 5. TienPhong Tiền phòng S 8 >0 K 6. TienDV Tiền dịch vụ s/d S 8 >0 K 7. PhatSinh Tiền phát sinh S 8 K 8. Thue Tiền Thuế (%) S 8 >=0 K Tổng cộng 40byte Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI 3.1.14. Tên quan hệ: PHIEUCHI Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số byte Miển Loại Ràng DL giá trị DL buộc 1. MaPChi Mã phiếu chi S 2 Kiểu int B Pk 2. MaNV Mã nhân viên lập C 8 8 k í tự B Fk 3. NgayLap Ngày lập phiếu N 10 B 4. TTChi Tổng số tiền chi S 8 >0 B Tổng cộng 28byte Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI 3.1.15. Tên quan hệ: CTPHIEUCHI Ngày: STT Thuộc tính Diễn giải Kiểu Số Miển Loại Ràng DL byte giá trị DL buộc 1. MaCTPC Mã chi tiết Pchi C 6 6 kí tự B Pk 2. MaPC Mã phiếu chi S 2 B Pk 3. Lido Lí do chi C 15 B 4. SoLuong Số lượng S 2 >0 K 5. SoTienC Số tiền(/1dviSL) S 8 >0 B Tổng cộng 33byte
nguon tai.lieu . vn