- Trang Chủ
- Quản trị kinh doanh
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - HỆ THỐNG QUẢN LÝ MUA,BÁN VÀ BẢO HÀNH CÁC THIẾT BỊ MÁY TÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP NAM LONG
Xem mẫu
- ĐỀ TÀI:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ MUA,BÁN VÀ
BẢO HÀNH CÁC THIẾT BỊ MÁY TÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TỔNG
HỢP NAM LONG
- I.PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Một công ty mua,bán và bảo hành thiết bị máy tính được chia làm ba
bộ phận với những nhiệm vụ khác nhau:Bộ phận bán hàng, bộ phận bảo
hành lắp ráp và bộ phận kho hàng
Khi có yêu cầu nhập thiết bị công ty tiến hành ghi phiếu yêu cầu gồm
các thông tin chi tiết về t.bị và gửi đến cho nhà cung cấp.Nhà cung cấp sẽ
gửi đơn chào hàng chi tiết các t.bị bao gồm các thông tin như: tên, loại
t.bị….Qua đơn chào hàng của nhà cung cấp thì công ty sẽ đưa ra đơn đặt
hàng và gửi đến cho nhà cung cấp,để đáp ứng nhu cầu nhập t.bị của công ty
nhà cung cấp sẽ chuyển thiết bị cho công ty theo hợp đồng mua,bán hàng
hóa và biên lai bàn giao t.bị(kiêm hóa đơn thanh toán tiền t.bị).Trước khi
nhập hàng vào kho thì công ty sẽ kiểm tra xem đã đủ t.bị chưa theo biên bản
bàn giao t.bị mà nhà cung cấp gửi đến,đồng thời công ty sẽ ghi các thông tin
cần thiết vào sổ chi và sổ kho.
Khi khách có nhu cầu mua thiết bị sẽ lập phiếu yêu cầu với công ty,để
đáp ứng yêu cầu của khách bộ phận bán hàng sẽ đưa ra bảng báo giá máy
tính cho khách.Nếu khách hàng đồng ý mua thì làm đơn đặt hàng với công
ty.Sau đó công ty sẽ tiến hành bàn giao t.bị cho khách thông qua phiếu bảo
hành kiêm phiếu bàn giao thiết bị và gửi đến khách hàng hóa đơn thanh
toán.Khi khách đã thanh toán tiền thiết bị thì công ty sẽ lập biên lai thu tiền
cho khách đồng thời sẽ ghi các thông tin cần thiết vào sổ thu & sổ kho.
Khi khách có yêu cầu về bảo hành t.bị thì công ty sẽ nhận t. bị cần bảo
hành thông qua biên lai nhận t.bị bảo hành.Bộ phận bảo hành sẽ tiến hành
kiểm tra phiếu bảo hành nếu còn hạn bảo hành thì sửa chữa theo bảo
hành,còn nếu phiếu bảo hành đã hết hạn thì kèm theo hóa đơn thanh toán
tiền sửa chữa khi gửi lại t.bị cho khách thông qua biên lai trả t.bị.Đồng thời
ghi các thông tin cần thiết vào sổ bảo hành.
Sau một khoảng thời gian nhất định các bộ phận sẽ tổng hợp thông tin
mua,bán,bảo hành và các thông tin khác để lập báo cáo lên lãnh đạo công ty.
- Các hồ sơ dữ liệu
- II.BẢNG PHÂN TÍCH XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG,TÁC NHÂN VÀ HỒ
SƠ
Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét
Ghi phiếu yêu cầu nhập Bộ phận bán hàng Tác nhân
thiết bị Phiếu yêu cầu Hồ sơ dữ liệu
Gửi đơn chào hàng cho Nhà cung cấp Tác nhân
công ty
Gửi đơn đặt mua thiết bị Nhà cung cấp Tác nhân
cho nhà cung cấp Đơn đặt mua thiết bị Hồ sơ dữ liệu
Lập hợp đồng mua bán Hợp đồng mua bán thiết Hồ sơ dữ liệu
thiết bị bị
Biên bản bàn giao thiết Biên bản bàn giao t. b ị Hồ sơ dữ liệu
bị(kiêm hóa đơn thanh
toán tiền t.b ị) Bộ phận kho Tác nhân
Kiểm tra t.b ị đưa đến Biên bán bàn giao t.bị Hồ sơ dữ liệu
Ghi sổ chi Sổ chi Hồ sơ dữ liệu
Ghi sổ kho Sổ kho Hồ sơ dữ liệu
Đưa ra báng báo giá máy Bảng báo giá máy tính Hồ sơ dữ liệu
tính cho khách Khách hàng Tác nhân
Lập đơn đặt hàng Đơn đặt hàng Hồ sơ dữ liệu
Ghi phiếu bảo hành kiêm Phiếu bảo hành kiêm Hồ sơ dữ liệu
phiếu bàn giao thiết bị phiếu bàn giao
Ghi hóa đơn thanh toán Hóa đơn thanh toán Hồ sơ dữ liệu
Lập biên lai thu tiền Biên lai thu tiền Hồ sơ dữ liệu
Ghi sổ thu Sổ thu Hồ sơ dữ liệu
Ghi biên lai nhận thiết bị Biên lai nhận thiết bị bảo Hồ sơ dữ liệu
bảo hành hành
Kiểm tra phiếu bảo hành Phiếu bảo hành Hồ sơ dữ liệu
Ghi biên lai trả thiết bị Bộ phận bảo hành Tác nhân
bảo hành Biên lai trả thiết bị bảo Hồ sơ dữ liệu
Lập hóa đơn thanh toán hành
nếu hết hạn bảo hành Hóa đơn thanh toán Hồ sơ dữ liệu
Lập báo cáo Ban lãnh đạo Tác nhân
- III.THIẾT LẬP BIỂU ĐỒ NGỮ CẢNH
Trả tiền
0
Biên lai thu tiền
Yêu cầu mua TB Phiếu yêu cầu
nhập thiết bị
Khách Hàng
Hệ thống Đơn chào hàng Nhà Cung Cấp
Bảng báo giá MT
quản lý
Yêu cầu BHTB
mua,bán và
Biên lai nhận TBBH Đơn đặt hàng
bảo hành
Biên bản bàn giao TB
thiết bị máy
Đơn đặt mua TB
tính
Bàn giao TB
Yêu cầu báo cáo Báo cáo
Ban lãnh đạo
- IV.LẬP BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG
Quản lý mua,bán& bảo hành thiết
bị máy vi tính
1.Nhập thiết bị 4.Báo cáo
2.Bán thiết bị 3.Bảo hành
3.1Ghi biên lai
2.1Đưa ra bảng 4.1Lập báo
1.1Ghi phiếu Y/c
nhận T.bị bảo
báo giá T.bị cáo
nhập thiết bị
hành
2.2Lập đơn mua
1.2Gửi đơn đặt
3.2Kiểm tra
T.bị
mua T.bị
phiếu bảo hành
2.3Ghi phiếu bảo
1.3Lập hợp đồng
3.3Ghi biên lai
hành (kiêm phiếu
mua bán T.b ị
trả T.bị bảo hành
bàn giao T.b ị)
1.4Ghi biên bản
3.4 Ghi hóa đơn
bàn giaoT.bị(kiêm
2.4Ghi sổ kho thanh toán nếu
hóađơnthanhtoán)
T.bị hết hạn bảo
hành
2.5Lập hóa đơn
1.5Ghi sổ chi
thanh toán 3.5 Ghi sổ bảo
hành
1.6 kiểm tra đơn
2.6Lập biên lai
hàng
thu tiền
1.7Ghi sổ kho
2.7 Ghi sổ thu
- V.MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG LÁ:
(1.1)Ghi phiếu yêu cầu nhập thiết bị:Khi công ty muốn nhập thiết bị nào
thì bộ phận kho hàng sẽ ghi phiếu yêu cầu và đưa lên ban lãnh đạo của công
ty để duyệt
(1.2)Gửi đơn đặt mua thiết bị:Sau khi xem xét phiếu yêu cầu mà bộ phận
kho hàng đưa lên ban lãnh đạo công ty sẽ dựa vào đó để lập ra đơn đặt hàng
và gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp
(1.3)Lập hợp đồng mua bán thiết bị:Nhà cung cấp sẽ lập ra hợp đồng
mua,bán thiết bị khi có đơn đặt hàng của công ty gửi đến
(1.4)Ghi biên bản bàn giao thiết bị(kiêm hóa đơn thanh toán):Nhà cung
cấp đưa số lượng,giá tiền của mỗi thiết bị mà công ty yêu cầu mua và tổng
số tiền mà công ty phải trả cho nhà cung cấp
(1.5)Ghi sổ chi:Công ty sẽ ghi số lượng và giá nhập t.bị vào sổ chi
(1.6)Kiểm tra đơn hàng:Khi nhà cung cấp giao thiết bị thì bộ phận kho
hàng sẽ kiểm tra xem đã đủ thiết bị yêu cầu theo đơn đặt hàng hay không,nếu
không đủ thì công ty sẽ không nhận hàng ngược lại thì công ty sẽ nhận hàng
(1.7)Ghi sổ kho:ghi các thông tin về các t.bị có trong kho của c.ty.
(2.1)Đưa ra bảng báo giá thiết bị:Công ty sẽ đưa ra bảng giá của từng thiết
bị khi khách có yêu cầu mua
(2.2)Lập đơn mua thiết bị:Sau khi xem bảng báo giá nếu khách hàng có
nhu cầu mua thiết bị thì công ty sẽ đưa ra phiếu mua thiết bị cho khách và
khách hàng sẽ ghi những thiết bị cần mua vào đó và gửi tới bộ phận bán
hàng của công ty
(2.3)Ghi phiếu bảo hành(kiêm phiếu bàn giao thiết bị):Công ty sẽ đưa ra
đầy đủ thời gian bảo hành của từng thiết bị mà khách đã mua.
(2.4)Ghi sổ kho:ghi những thiết bị đã được xuất cho khách.
(2.5)Lập hóa đơn thanh toán:Công ty đưa ra giá của từng thiết bị mà
khách đã mua và tổng số tiền mà khách phải trả
(2.6)Lập biên lai thu tiền:Sau khi khách hàng đã thanh toán tiền thì công
ty sẽ đưa biên lai thanh toán tiền đó cho khách
(2.7)Ghi sổ thu:Sau một ngày bộ phận bán hàng sẽ ghi lại số lượng và số
tiền bán thiết bị vào sổ thu của công ty
(3.1)Ghi biên lai nhận thiết bị bảo hành:Khi khách hàng có yêu cầu về bảo
hành thiết bị thì công ty sẽ ghi biên lai nhận thiết bị bảo hành và đưa cho
khách
- (3.2)Kiểm tra phiếu bảo hành:Bộ phận bảo hành sẽ kiểm tra xem phiếu
bảo hành còn có hạn hay không
(3.3)Ghi biên lai trả thiết bị bảo hành:Khi khách đến lấy thiết bị bảo hành
thì công ty sẽ ghi biên lai trả thiết bị bảo hành cho khách
(3.4)Ghi hóa đơn thanh toán nếu thiết bị hết hạn bảo hành:Đưa cho khách
hóa đơn thanh toán tiền nếu thiết bị đã hết hạn bảo hành
(3.5)Ghi sổ bảo hành:Bộ phận bán hàng lưu biên lai nhận,biên lai trả và
hóa đơn thanh toán tiền thiết bị bảo hành vào sổ bảo hành
(4.1)Lập báo cáo:Sau một khoảng thời gian nhất định thì ban lãnh đạo
công ty yêu cầu lập báo cáo về tình hình nhập,bán và bảo hành thiết bị của
công ty
VI.LIỆT KÊ CÁC HỒ SƠ SỬ DỤNG
D1.Phiếu yêu cầu
D2.Đơn chào hàng
D3.Đơn đặt mua thiết bị.
D4.Hợp đồng mua bán thiết bị.
D5.Biên bản bàn giao thiết bị(kiêm hóa đơn thanh toán)
D6.Sổ chi
D7.Bảng báo giá t.bị
D8.Đơn đặt mua thiết bị của khách
D9.Phiếu bảo hành kiêm phiếu bàn giao hàng
D10.Hóa đơn thanh toán
D11.Biên lai thu tiền
D12.Sổ thu
D13.Biên lai nhận thiết bị bảo hành
D14.Biên lai trả thiết bị bảo hành
D15.Sổ bảo hành
D16.Hóa đơn thanh toán tiền TBBH
D17.Sổ kho
D18.Báo cáo
- VII.LẬP MA TRẬN THỰC THỂ CHỨC NĂNG
Các thực
thể
D1.Phiếu yêu
cầu
D2.Đơn chào
hàng
D3.Đơn đặt
mua t.b ị
D4.Hợp
đồng mua
bán t.bị
D5.Biên bản
bàn giao t.bị
( hóa đơn
thanh toán)
D6.Sổ chi
D7.Bảng báo
giá t.bị
D8.Đơn đặt
mua thiết bị
của khách
D9.Phiếu bảo
hànhphiếu
bàn giao t.bị
D10.Hóa đơn
thanh toán`
D11.Biên lai
thu tiền
D12.Sổ thu
D13.Biên lai
nhận thiết bị
bảo hành
D14.Biên lai
trả t.bị bảo
hành
D15.Sổ bảo
hành
D16.Hóa đơn
thanh toán
tiền TBBH
D17.Sổ kho
D18.Báo cáo
- D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D D16 D D
Các chức
15 17 18
năng
nghiệp vụ
1.Nhập t.bị C R C C C U U
2.Bán thiết bị R C C C C U U
3.Bảo hành C C U C
4.Báo cáo R R R C
VIII.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 0
D1 Phiếu yêu cầu
D7 Bảng báo giá t.bị D8 Đơn đặt mua T.bị
của khách
D5 Biên bản bàn
giao t.bị(kiêm
Phiếu bảo hành
HĐ thanh toán)
(Kiêm phiếu bàn giao
t.bị ) D3 Đơn đặt mua T.bị
y/c mua t.bị
Khách
2.0
Phiếu Y/c nhập t.bị Bảng báo giá
hàng
1.0 Bán
Đơn chào hàng t.bị
Nhập D4 Hợp đồng mua t.bị Đ Đơn đặt mua T.bị
Nhà CC bán t.bị
T.bị y/c thanh toán
Đơn đặt hàng Biên lai thu tiền
D11 Hóa đơn
Biên bản bàn giao t.bị
thanh toán
(kiêm hóa đơn thanh toán) D12 Biên lai thu tiền
D6 Sổ chi
D9 Phiếu bảo hành
( kiêm phiếu bàn
giao t.bị )
D17 Sổ kho D10 Sổ thu
D18 Báo cáo
Y/c bảo hành
3.0
Bảo hành
Bảo
4.0 Y/c thanh toán
D15 Sổ bảo hành hành
nếu hết Báo
BH hạn BH
cáo
Thanh toán
D13 Biên lai nhận D14 Biên lai trả TBBH
TBBH
Y/c báo cáo Báo cáo
D16 Hóa đơn thanh
toán TBBH
Ban lãnh
đạo
- IX-BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH
“1.0.Nhập thiết bị”
D3 Đơn đặt mua
Đơn đặt mua hàng
TB
D2 Đơn chào hàng
1.2
1.1
Gửi
Ghi
đơn
phiếu
Chọn t.bị cần đặt
Y/c
y/c nhập t.bị
nhập n nhập mua
Nhà CC Đơn chào hàng
t.bị
t.bị
D1 Phiếu yêu cầu
1.4
1.3
Lập hợp đồng Ghi
Đưa
biên
ra hợp D4 Hợp đồng D5 Biên bản
bản
đồng Mua,ban bàn giao TB
bàn
mua TB
giao
bán
t.bị
t.bị
Hóa đơn thanh toán
1.6
1.5
Kiểm
Ghi
tra 1.7
Sổ chi D6 sổ chi
đơn Ghi
hàng sổ
kho
- D12 Sổ kho
X.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH “2.0 Bán
thiết bị”
Đơn đặt hàng
Phiếu yêu cầu
2.1
Khách 2.2
mua TB
hàng Bảng báo giá D7 Bảng báo D8 Đơn đặt
Đưa ra giá TB Lập đơn mua TB
bảng mua TB của khách
báo giá
Phiếu TB
bảo hành
Thời được mua
gian
bảo
hành
các TB
Các thiết bị được mua
2.3
Ghi phiếu 2.4
bảo hành
kiêm
Ghi sổ
D9 Phiếu bảo hành D17 Sổ kho
Số lượng phiếu bàn
kho
kiêm thiếu bàn
và giao
giao hành
đơn
giá
nhập
TB
2.7
2.5 2.6
Thanh toán tiền Ghi số lượng và đơn giá của các Ghi sổ
Lập hóa Lập biên
TB thiết bị đã được bán thu
đơn lai thu
thanh tiền
toán
- D10 Hóa đơn thanh D11 Biên lai thu
D12 Sổ thu
toán tiền
Biên lai thu tiền
XI.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC 1 ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH “3.0 Bảo
hành”
3.2
3.1
Yêu cầu bảo hành D9 Phiếu bảo hành
Khách Phiếu bảo hành Kiểm tra kiêm phiếu bàn
Ghi biên
hàng Biên lai nhận TB phiếu bảo giao hàng
lai nhận
bảo hành
hành
TB bảo
hành Hết
Biên hạn
lai bảo
trả hành
TB D13 Biên lai nhận TB
bảo bảo hành
hành
3.4
3.3
Ghi hóa đơn
thanh toán
Ghi biên D14 Biên lai trả
nếu TB hết
lai trả TB bảo hành
hạn bảo
TB bảo
hành
hành
Hóa đơn thanh toán bảo hành
D16 Hóa đơn thanh toán
tiền TB bảo hành
3.5 Lưu
Ghi sổ
bảo D15 Sổ thu
- Phân tích và thiết kế các hệ thống
Xuất bản lần 2
Alan Dennis and Barbara Haley Winson
John Wiley & Sons, Inc
Quy trình mẫu
Chương 6
*Các định nghĩa khoá
Quy trình mẫu
Cách thức truyền thống trong việc miêu tả một tổ chức nghiệp vụ
Minh họa các hoạt động cụ thể được thực hiện và cách dữ liệu
truyền đi giữa các hoạt động đó
Biểu đồ luồng dữ liệu
Một kỹ thuật phổ biến tạo các quy trình mẫu
*Các định nghĩa khoá
Các quy trình mẫu có tính logic miêu tả những tiến trình không cho
thấy cách quản lý các tiến trình đó
Các tiến trình mẫu thuộc về vật lý học bao gồm tiến trình thực hiện
thông tin.
* Các biểu đồ luồng dữ liệu(DFD)
Cách đọc một luồng dữ liệu(DFD)
- Paitent: Bệnh nhân
Check patient status: Kiểm tra tình trạng bệnh nhân
Find possible appointment: Tìm kiếm sắp xếp các khả năng
Schedule appointment: Mục lục sắp xếp
Appointment: Sắp xếp
Cancel appointment: Xoá sắp xếp
Desired appointment: sắp xếp theo yêu cầu
Possible appointment: Cã thÓ sắp xếp
Paitent name: Tên bệnh nhân
Verified paitent imformation: Xác nhận thông tin về bệnh nhân
Paitent information: thông tin về bệnh nhân
Appointment information: sắp xếp thông tin
Availiable appointment: sắp xếp theo các trưòng
Các bộ phận cấu thành DFD
Tiến trình
Một hoạt động hoặc chức năng được thực hiện cho một công
việc cụ thể nào đó
Bằng tay hoặc đưa vào máy tính
Luồng dữ liệu
Một bộ phận đơn lẻ của dữ liệu hoặc một tập hợp logic của dữ
liệu
Thường bắt đầu hoặc kết thúc ở một tiến trình
Các bộ phận cấu thành DFD
- Kho dữ liệu
Một tập hợp dữ liệu được lưu trữ ở nơi nào đó
Luồng dữ liệu truyền ra ngoài được phục hồi từ kho dữ liệu
Luồng dữ liệu cập nhật hoặc được đưa vào kho dữ liệu
Thực thể ngoài
Một người,tổ chức hoặc hệ thống ở bên ngoài hệ thống nhưng
tương tác với hệ thống
Tên gọi và vẽ các bộ phận cấu thành DFD
Bộ phận biểu đồ Đặc trưng của phần Biểu tượng Biểu tượng
luồng dữ liệu mền hỗ trợ máy tính Gane và demarco và
Saron yourdan
Mỗi quá trình có : - Nhãn hiệu
-Số - Loại(tiến trình)
-Tên(cụm động từ) - Miêu tả(đây là cái
- Miêu tả gì)
- Một hoặc nhiều -Số tiến trình
luồng dữ liệu đầu vào - Miêu tả tiến Tên
Tên
- Một hoặc nhiều trình(cấu trúc tiếng
luồng dữ liệu đầu ra anh)
- Ghi chú
Mỗi luồng dữ liệu Nhãn hiệu
gồm có: - Loại(luồng)
- Số - Miêu tả Tên Tên
- Tên (danh từ) - Nhãn hiệu khác
- Một hoặc nhiều - Kết cấu(Miêu tả
đường nối những thành phần
dữ liệu)
- Ghi chú
Mỗi kho dữ liệu có : - Loại(kho)
-Số - Miêu tả
D1 tên D1 tên
-Tên(danh từ) - Nhãn hiệu khác
- Miêu tả - Kết cấu(Miêu tả
- Một hoặc nhiều những thành phần
luồng dữ liệu đầu vào dữ liệu)
- Một hoặc nhiều - Ghi chú
luồng dữ liệu đầu ra
Mỗi bề ngoài - Nhãn hiệu
thể gồm: - Loại(thực thể)
Tên Tên
- Tên(danh từ) - Miêu tả thực thể
- Miêu tả - Nhãn hiệu khác
- Miêu tả
- Ghi chú
- Miêu tả các tiến trình nghiệp vụ bằng DFD
-Các tiến trình nghiệp vụ quá phức tạp sẽ được cho thấy trên một biểu đồ
luồng dữ liệu đơn lẻ (DFD)
-Sự phân tích là tiến trình miêu tả hệ thống trong một hệ thống cấp bậc của
DFD
.Trong chi tiết lớn hơn,các biểu đồ con thể hiện một phần của biểu đồ
gốc
Định nghĩa khoá
Việc làm cho cân bằng gồm việc đảm bảo thông tin được đưa ra ngay
khi mức của một DFD được thể hiện một cách chính xác ở mức DFD tiếp
theo
Mối quan hệ giữa các mức DFD
Context diagram: biểu đồ tình huống
Level 0 diagram: biểu đồ mức 0
- Level 1 diagram: biểu đồ mức 1
Level 2 diagram: biểu đồ mức 2
Context diagram: biểu đồ tình huống
Entity A : thực thể A
Information system: hệ thống thông tin
Entity B: thực thể B
Level 0 DBF: DBF mức 0
Entity A : thực thể A
Process T: tiến trình T
Process U: tiến trình U
Process V: tiến trình V
Data store N: kho dữ liệu N
Entity B : thực thể B
Level 1 DBF fof process 2: DBF mức 1 của tiến trình 2
Process D: tiến trình D
Process E: tiến trình E
Process F: tiến trình F
Data store N: kho dữ liệu
-DFD đầu tiên trong mọi tiến trình công việc
-Chỉ ra những tình huống mà có những tiến trình thích hợp
-Chỉ ra toàn bộ tiến trình như là tiến trình mức 0
-Chỉ ra tất cả các tác động bên ngoài mà nhận thông tin hoặc đóng góp thông
tin cho hệ thống
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
-Chỉ ra tất cả các tiến trình chính mà tạo thành hệ thống tổng thể-thành phần
bên trong của qui trình 0
-Những chỉ dẫn về các quan hệ qua lại giữa các tiến trình chính với các
luồng dữ liệu
-Các chỉ dẫn về các tác động bên ngoài và các qui trình chính tác động qua
lại với chúng
-Thêm vào các kho dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1
-Nói chung,một biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 được tạo nên để dùng cho mọi
tiến trình chính trên biểu đồ mức 0
-Những chỉ dẫn tất cả các qui trình bên trong tạo thành 1 qui trình đơn trên
biểu đồ mức 0
nguon tai.lieu . vn