Xem mẫu
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
TRƯỜNG ………………….
KHOA……………………….
----------
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Công nghệ chế tạo máy
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 1
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................... 1
PHẦN 1 ............................................................................................... 4
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA
CHI TIẾT ......................................................................................... 4
Chức năng làm việc ............................................................. 4
1.
Điều kiện làm viêc ............................................................... 4
2.
PHẦN 2 ............................................................................................... 4
PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI
TIẾT ................................................................................................. 4
PHẦN 3 ............................................................................................... 6
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT ..................................................... 6
Để xác định dạng sản xuất trước hết phải biết lượng sản xuất
1.
hàng năm ...................................................................................... 6
Khối lựng chi tiết được tính theo công thức sau ................... 6
2.
PHẦN4 ................................................................................................ 7
CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI ..................... 7
chọn phôi ............................................................................. 7
1.
Mặt phân khuôn ................................................................... 7
2.
Bảng vẽ chi tiết lồng phôi .................................................... 8
3.
PHẦN 5 ............................................................................................... 8
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT ..... 8
Xác định đường lối công nghệ ............................................. 8
1.
Chọn phương án gia công .................................................... 8
2.
Lập tiến trình công nghệ và thiết kế nguyên công ................ 9
3.
Nguyên công I: ........................................................................... 10
43
PHẦN 6 ............................................................................................. 43
TÍNH VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ ........................................................ 43
A. ĐỒ GÁ PHAY MẶT ĐẤU 22......................................... 43
B. ĐỒ GÁ KHOAN 2 LỖ 6.6 ............................................. 46
KẾT LUẬN................................ ........................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 51
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 2
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
LỜI NÓI ĐẦU
H iện nay, với sự đi lên của ngành cơ khí, môn học công nghệ chế
tạo máy thực sự là hành trang để mỗi một kỹ sư hay m ột kỹ thuật viên
dựa vào đó làm cơ sở thiết kế chế tạo. Môn Công Nghệ Chế Tạo Máy
được đem vào giảng dạy ở hầu hết các trường kỹ thuật và ngày càng
được cãi tiến về mặt công nghệ nhằm vào muc đích cuối cùng là tăng
năng suất, chất lượng và tính kinh tế sản phẩm. Đối với mỗi sinh viên
cơ khí, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một nền tảng to lớn để
vững vàng th ực hiện Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy khi
thực hiện đồ án ta phải làm quen và nhuần nhiễn với việc tham khảo
sách tra bảng tra để so sánh và chọn ra một ph ương án tối ưu nhất
giữa sách vỡ lý thuyết và thực tiễn sản xuất cụ thể một sản phẩm đ iễn
hình. Để được hoàn thành đồ án tốt nghiệp này em xin chân thành cảm
ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy N guyễn Quốc Thanh, và các thầy
cô bộ môn chuyên ngànhTrường CĐKT CAO THẮNG đã tạo cho em
có một tiền đề về kiến thức để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, nhưng
không tránh khỏi những sai sót mong các thầy các cô chỉ bảo thêm để
khi ra trường chúng em xứng danh là một sinh viên CAO THẮNG ở
trường đời CƠ KHÍ.
năm 2011
Tp. Hcm, ngày 30 tháng 06
Sinh viên
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 3
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
Nguyễn Tiến Giàu
PHẦN 1
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC
CỦA CHI TIẾT
D ựa vào chi tiết thực tế ta nhận xét rằng chi tiết có 1 lỗ cơ bản và 2
rãnh và các mặt phẳng cơ bản chúng co mối quan hệ với nhau về độ
song song độ vuông gốc hoặc tạo với nhau một gốc nào đó.
1. Chức năng làm việc
Là bộ phận nối giữa trục điều khiển với các cơ cấu chấp hành nhằm
tạo ra momen hay truyền lực cho cơ cấu máy.
2. Điều kiện làm viêc
D iều kiện làm việc không khắc nghiệt, nhiệt độ làm việc thấp, chịu
lực tác động nhỏ do không chịu tải thường xuyên, không mài mòn.
PHẦN 2
PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU
CỦA CHI TIẾT
Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản
phẩm hoặc chi tiết cơ khí nhằm đảm bảo lượng kim loại tiêu hao là
thấp nhất, lượng dư gia công là nhỏ nhất, giá thành sản phẩm sau khi
gia công là thấp nhất trong một điều kiện sản xuất nhất định.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 4
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
Đối với các chi tiết càng nói chung, bề mặt làm việc chủ yếu là các
bề mặt của những lỗ cính vì vậy khi thiết kế cần chú ý đến kết cấu của
nó như:
Độ cứng vững của chi tiết:
+ Do hai mặt đầu làm việc quá mỏng không đủ cứng vững khi
làm việc hoặc lúc gia công do đó khi chế tạo phôi phải làm thêm
gân để tăng cứng vững.
+ Lỗ ф 14Js7 lắp với trục nên cần phải khử bavia bằng cách vát
mép C 0.6 đồng thời thuận lợi cho việc lắp ghép.
Chiều dài của 2 rãnh nên b ằng nhau và các mặt đầu của
chúng nằm trên hai mặt phẳng song song:
+ Hai đường tâm của 2 rãnh phải đảm bảo khoảng cách 108±0.6
+ Độ không song song giữa mặt A với bề mặt của 2 rãnh là mặt
B ≤0.1
+ Hình dáng thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một
lúc,
+ Hình dáng thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô, chuẩn tinh thống
nhất.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 5
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
PHẦN 3
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
1. Để xác định dạng sản xuất trước hết phải biết lượng sản xuất
hàng năm
Số lượng chi tiết tổng cộng trong một năm được tính theo công thức
sau:
N N1 .m(1 )
100
Trong đó:
o N1 là số lượng sản phẩm cần chế tạo trong 1 năm theo kế
hoạch, N1 =10000 chi tiết/ năm
o m là khối lượng chi tiết trong một sản phẩm m=0.5 kg
o số chi tiết phế phẩm ( = 3 6 )% lấy =4%
o số chi tiết chế tạo dự trữ ( 5 7 )% lấy 6%
Từ đó suy ra:
46
) 5500 (chi tiết/năm)
N 10000 x0.5(1
100
2. Khối lựng chi tiết được tính theo công thức sau
Q=V.γ (kg)
Trong đó :
3
o là khối lương riêng của vật liệu. thép =7.852 kG/ dm
3
o V là thể tích của chi tiết dm
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 6
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
v vtr vt v2 v vg
0, 222.3,14.0,1
0, 0038dm3
vtr
4
vt 1, 08.0, 03.0,11 0, 0035dm3
v2v 2.0, 05.0,11.0,18 0, 002dm3
4.0, 03.0,54
0,02dm3
v4 g
16
v 0, 003 0, 0035 0, 002 0,324 0.03dm3
Như vậy: Q 7,852.0, 03 0, 24kg
D ựa vào tính toán của N và Q ta xác định được dạng sản xuất của
sản phẩm là sản xuất hàng loạt vừa.
PHẦN4
CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
Thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi
Phương pháp chọn phôi phụ thuộc vào chức năng kết cấu của chi
tiết máy trong cụm máy, vật liệu sử dụng, yêu cầu kỹ thuật về hình
dáng hình học, kích thước của chi tiết, quy mô và tính hàng loạt của
sản xuất.
1. chọn phôi
Chọn phôi có nghĩa là chọn loại vật liệu chế tạo, phương pháp hình
thành phôi, xác đ ịnh lương dư cho các bề mặt, tính toán kích thước và
quyết định dung sai cho quá trình chế tạo phôi.
o Vật liệu chế tạo phôi là Thép C45
o Ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc
Tra bảng 3-110 trang 259 (sổ tay CNCTM)
+ Chọn cấp chính xác đúc là cấp I trong khuôn cát.
+ Trang bị đúc: mẫu và hòm khuôn kim loại
+ Chế tạo khuôn bằng máy.
2. Mặt phân khuôn
Ta chọn mặt phân khuôn như sao: Mặt phân khuôn đi qua tiết diện
như hình vẽ:
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 7
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
3. Bảng vẽ chi tiết lồng phôi
PHẦN 5
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI
TIẾT
1. Xác định đường lối công nghệ
V ới chi tiết là càng và d ạng sản xuất là hàng lo ạt vừa, trong khi điều
kiện sản xuất của nước ta các máy chủ yếu là vạn năng nên ta chọn
phương pháp phân tán nguyên công và gia công tuần tự các bề mặt.
2. Chọn phương án gia công
Do vật liệu là thép nên ta có tuần tự gia công đã qua nguyên công I
chuẩn bị phôi như sau:
Bề mặt A do nguyên công II, IV thực hiện, cần gia công mặt
đầu có kích thước: 122 0.5.vì dung sai là 1 ứng với cấp
chính xác cấp 6 độ phẳng Ra=2.5 do đó ta chọn phương pháp
gia công cuối cùng là phay tinh.
Bề mặt B do nguyên công III thực hiện, cần gia công mặt đầu
có kích thước: 11 0.15. vì dung sai là 0.3 mm ứng với cấp
chính xác cấp 6 độ phẳng Ra=2.5 do đó ta chọn phương pháp
gia công cuối cùng là phay tinh.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 8
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
Bề mặt 22 do nguyên công V thực hiện, cần gia công mặt
đầu có kích thước 22±0.2. vì dung sai là 0.4 ứng với cấp
chính xác là 6 độ phẳng Ra=2.5 do đó ta chọn phương pháp
gia công cuối cùng là phay tinh.
Lỗ 14Js7 do nguyên công VI thực hiện, cần gia công lỗ có
kích thước 14±0.009. vì dung sai là 0.18 ứng với cấp hính
xác cấp 7 độ phẳng Ra=1.25 nên ta chọn phương pháp gia
công cuối cùng là doa.
2 lỗ 6 do nguyên công VII thực hiện, cần gia công lỗ 6,
vậy ta chọn phương pháp gia công là khoan thô.
Rãnh 6.6±0.2 do nguyên công VIII thực hiện cần gia công
chiều dài rãnh 11±0.15 rộng 6.6±0.2 và vát mép C0.6 tương
tự ta cũng chọn phương án gia công là phay tinh, vát mép.
Mép C 0.6 do nguyên công IX thực hiện, cần gia công vát
mép C 0.6. vậy ta chọn phương pháp gia cồng vát mép.
Rãnh 1.5 ±0.1 do nguyên công X thực hiện cần gia công rãnh
có kích thước 1.5±0.1. vì vậy ta chọn phương án gia công là
phay.
Lỗ 5.2±0.1 do nguyên công X I thực hiện cần gia công lỗ có
kích thước 5.2±0.1. vì vậy ta chọn phương pháp gia công là
khoan.
Lỗ 4.5 do nguyên công XII thực hiện, cần gia công lỗ, ren
M5x0.5. vậy ta chọn phương pháp gia công cuối cùng là taro
ren.
Bề mặt đầu lỗ 5.2±0.1 do nguyên công XIII thực hiện, cần
gia công b ậc 5.5±0.2 x 1, vậy ta chọn phương pháp gia công
phay.
3. Lập tiến trình công nghệ và thiết kế nguyên công
D ựa vào hình dáng hình học của chi tiết và đường lối gia công chi
tiết càng ta lập đ ược các bước nguyên công sau:
N guyên công I: chuẩn bị phôi
N guyên công II: phay thô m ặt A
N guyên công III: phay mặt B
N guyên công IV: phay tinh mặt A
N guyên công V: phay mặt 22
N guyên công VI: khoan, khoét, doa, vát mép lỗ 14Js7
N guyên công VII: khoan 2 lỗ 6
N guyên công VIII: phay, vát mép C 0.6 rãnh 6.6 x 11
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 9
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
N guyên công IX: vát mép lỗ 14Js7
N guyên công X: phay cắt rãnh 1.5±0.1 x 9
N guyên công XI: khoan lỗ 5.2±0.1 x 9.5
N guyên công XII khoan lỗ 4.5, taro ren M5 x 0.5
N guyên công XIII: phay bậc
N guyên công XIV: tổng kiểm tra.
Nguyên công I:
Cắt bỏ đậu ngót
Dùng máy mài để loại bỏ phần thừa của đậu hơi, đậu ngót để
lại
Làm sạch phôi : Dùng máy phun bi để làm sạch bám trên
phôi
K iểm tra kích thước đạt được khi đúc xong
Ủ phôi
Nguyên công II:
Phay thô mặt A
1. Định vị:
Đ ịnh vị mặt B 3 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám,
Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám,
Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 10
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
2. Kẹp chặt
Đ ể kẹp chặt ta dùng eto để kẹp chặt, hướng lực kẹp bố tria như hình
vẽ là từ ngoài hướng vào thân máy.
3. Chọn máy
Đ ế phay mặt A này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các
yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia
công cơ khí)
Công suất của động cơ chính: 7KW
Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm2
K hối lượng của máy: 2900kg
K ích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875
mm
Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các
tốc độ sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235;
300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
4. Chọn dao
Đ ể phay mặt A ta dùng dao phay m ặt đầu răng chấp mãnh hợp kim
cứng ( tra bảng 4-94 trang 376 sổ tay CNCTM)
Các thông số:
Đ ường kính: D = 125 mm
B = 42 mm
d = 40
Số răng: Z =12
Mác hợp kim : T5K10
5. Tra lượng dư
Tra bảng 3-9 tập I-2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong
khuôn kin loại:
K ích thước vật đúc là: 122 mm
V ị trí bề mặt khi rót kim loại: dưới
K ích thước danh nghĩa: đ ến 101÷160 mm
Do đó ta có lượng dư: z=1.6 mm
Ta chia làm 2 bước công nghệ:
Phay thô: 2.5 mm
Phay tinh: 0.5 mm
6. Tra chế độ cắt
Phay thô:
Chiều sâu cắt: t = 2.5 mm
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 11
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
Lượng chạy dao răng Sz = 0.13 mm/răng
Vậy lượng chạy dao vòng: Sv= 12 x 0.13 = 1.56 mm/vòng
qv
Cv.D
V ận tốc cắt: v = m xv yv uv pv .kv (mm/phút)
T .t .S z .B .Z
V ới: Cv =332 ; qv =0.2; xy =0.1; yv =0.4; uv =0.2; pv =0; m=0.2
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
Kv = kmv . kmv . kuv suy ra: Kv = 0.66 . 1 . 1 = 0.66
75 nv
Kmv = Cm ( ) = 0.66
бb
K nv = 1 (trang 17 bảng 7 -1 chế độ cắt gia công cơ khí)
K uv = 1 (trang 17 bảng 8-1 chế độ cắt gia công cơ khí)
332.1250.2
V ậy v = 0.66 = 199 (mm/phút)
1800.2.2.50.1.0.130.4.120.420.2
Số vòng quay trong một phút của dao:
1000.v 1000.199
n= = = 507 (vòng/phút)
л.D 3,14.125
Theo thuyết minh máy chọn: n = 475 (vòng/phút)
Lúc này tốc độ thực tế :
л.D.n 3,14.125.475
v= = =186 (mm/phút)
1000 1000
xp yp up
Cp.t .Sz .B .z
Lực cắt khi phay: Pz = kp
qp w p
D .n
V ới Cp= 82.2 ; xp = 0.95 ; yp = 0.8 ; up = 1.1 ; wp = 0 ; qp = 1.1
V ậy lực cắt khi phay: Pz = 127 kG
P .v 127.186
Công suất cắt: N = z = = 3.5 kW
60.102 60.102
7. Thời gian gia công cơ bản
L+L1+L2
Theo b ảng 5-7 ta có công thức sau: Tcb = .i
S.n
Trong đó:
L1 = t(D-d) + (0.5 3)=5 mm
L2 = (2 5) chọn L2 = 3 mm
i là số lần chạy dao
t là chiều sâu cắt
n số vòng quay trục chính
D ,d đường kính đỉnh và chân răng của dao
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 12
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
122+5+3
Tcb = .i = 0.0147 phút
186.475
Do đó ta có bảng chế độ cắt sau đây:
D ụng cụ Bước
Mác t s v Tm
cắt (mm) (mm/răng) (mm/ph) (phút)
máy
6H12 D ao phay Phay thô 2.5 0.13 186 0.0147
mặt đầu
răng chấp
mãnh hợp
kim cứng
Nguyên công III:
Phay mặt B:
1. Đ ịnh vị
Mặt A khử 3 bậc tự do
Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám,
Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám.
2. Kẹp chặt
Dùng mỏ kẹp để kẹp chặt, phương lực kẹp vuông gốc và hướng vào
mặt A.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 13
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
3. Chọn máy
Đ ế phay mặt B này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các
yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia
công cơ khí)
Công suất của động cơ chính: 7KW
Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm2
K hối lượng của máy: 2900kg
K ích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875
mm
Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các tốc độ
sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600;
750; 950; 1180; 1500.
4. Chọn dao
Đ ể phay mặt đầu kích thước của mặt B ta chọn dao phay ngón chuôi
trụ, với các thông số kỹ thuật sau:
Đ ường kính D = 12 mm
Chiều dài dao: L = 83 mm
Chiều dài phần cắt: l = 26 mm
Số răng: Z = 5
5. Tra lượng dư
Tra bảng 3-9 tập I-2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong
khuôn kin loại:
K ích thước vật đúc là: 11 mm
V ị trí bề mặt khi rót kim loại: trên
K ích thước danh nghĩa: đến 25 mm
Do đó ta có lượng dư: z=1 mm
Ta chia làm 2 bước công nghệ:
Phay thô: 3.5 mm
Phay tinh: 0.5 mm
6. Tra chế độ cắt
Phay thô:
Chiều sâu cắt: t = 3.5 mm
Lượng chạy dao răng: Sz = 0 .03 mm/răng
Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.03 x 5 = 0.15 mm/vòng
qv
Cv.D
V ận tốc cắt: v = m xv yv uv pv .kv (mm/phút)
T .t .Sz .B .Z
V ới: Cv =46.7 ; qv =0.45; xy =0.5; yv =0.5; uv =0.1; pv =0.1; m=0.33
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 14
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
Kv = kmv . kmv . kuv suy ra: Kv = 0.66 . 1 . 1 = 0.66
75 nv
Kmv = Cm ( ) = 0.66
бb
K nv = 1
K uv = 1
46,7.12 0.45
V ậy v = 0 .66 = 46.3 (mm/phút)
60 0.33.3.5 0.5.0,03 0.5.26 0.1.5 0.1
Số vòng quay trong một phút của dao:
1000.v 1000.46.3
n= = = 1229 (vòng/phút)
л.D 3,14.12
Theo thuyết minh máy chọn: n = 1180 (vòng/phút)
Lúc này tốc độ thực tế :
л.D.n 3,14.12.1180
v= = = 44 (mm/phút)
1000 1000
xp yp up
Cp.t .Sz .B .z
Lực cắt khi phay: Pz = kp
qp w p
D .n
V ới Cp= 68.2 ; xp = 0.86 ; yp = 0.72 ; up = 1 ; wp = 0 ; qp = 0.86
б np
kp = ( ) =0.92
75
V ậy lực cắt khi phay: Pz = 226 kG
P .v 226.44
Công suất cắt: N = z = = 1.6 kW
60.102 60.102
Phay tinh:
Chiều sâu cắt: t = 0.5 mm
Lượng chạy dao răng: Sz = 0.03 mm/răng
Lượng chạy dao vòng: Sv = 0.03 x 5 = 0.15 mm/vòng
qv
Cv.D
V ận tốc cắt: v = m xv yv uv pv .kv (mm/phút)
T .t .Sz .B .Z
V ới: Cv =46.7 ; qv =0.45; xy =0.5; yv =0.5; uv =0.1; pv =0.1; m=0.33
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
Kv = kmv . kmv . kuv suy ra: Kv = 0.66 . 1 . 1 = 0.66
75 nv
Kmv = Cm ( ) = 0.66
бb
K nv = 1
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 15
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
K uv = 1
46,7.120.45
V ậy v = 0.66 = 122.5 (mm/phút)
600.33.0,30.5.0,030.5.26 0.1.50.1
Số vòng quay trong một phút của dao:
1000.v 1000.122.5
n= = = 3252 (vòng/phút)
л.D 3,14.12
Theo thuyết minh máy chọn: n = 1500 (vòng/phút)
Lúc này tốc độ thực tế :
л.D.n 3,14.12.1500
v= = = 57 (mm /phút)
1000 1000
xp yp up
Cp.t .Sz .B .z
Lực cắt khi phay: Pz = kp
qp w p
D .n
V ới Cp= 68.2 ; xp = 0.86 ; yp = 0.72 ; up = 1 ; wp = 0 ; qp = 0.86
б np
kp = ( ) =0.92
75
V ậy lực cắt khi phay: Pz = 30 kG
P .v 30.57
Công suất cắt: N = z = = 0.28 kW
60.102 60.102
7. Thời gian gia công cơ bản
L+L1+L2
Theo b ảng 5-7 ta có công thức sau: Tcb = .i
S.n
Trong đó:
L1 = t(D-d) + (0.5 3)=3 mm
L2 = (2 5) chọn L2 = 3 mm
i là số lần chạy dao
t là chiều sâu cắt
n số vòng quay trục chính
D ,d đường kính đỉnh và chân răng của dao
18+6+3
Tcb = .i = 0 .0028 phút
1500.57
Ta có bảng chế độ cắt sau đây:
D ụng cụ Bước
Mác t s v Tm
cắt (mm/răng) (mm/ph) (phút)
máy (mm)
6H12 D ao phay Phay thô 3.5 0.03 44 0.003
ngón
chuôi trụ Phay tinh 0.5 0.03 57 0.0028
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 16
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
Nguyên công IV :
Phay tinh mặt A
1. Đ ịnh vị:
Đ ịnh vị mặt B 3 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía nhám,
Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám,
Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám.
2. Kẹp chặt
Đ ể kẹp chặt ta dùng eto để kẹp chặt, hướng lực kẹp bố tria như hình
vẽ là từ ngoài hướng vào thân máy.
3. Chọn máy
Đ ế phay mặt A này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các
yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia
công cơ khí)
Công suất của động cơ chính: 7KW
Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm2
K hối lượng của máy: 2900kg
K ích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875
mm
Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các
tốc độ sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235;
300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 17
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
4. Chọn dao
Đ ể phay mặt A ta dùng dao phay mặt đầu răng chấp mãnh hợp kim
cứng ( tra bảng 4-94 trang 376 sổ tay CNCTM)
Các thông số:
Đ ường kính: D = 125 mm
B = 42 mm
d = 40
Số răng: Z =12
Mác hợp kim : T5K10
5. Tra lượng dư
Tra bảng 3-9 tập I-2003 đối với thép đúc cấp chinh xác I trong
khuôn kin loại:
K ích thước vật đúc là: 122 mm
V ị trí bề mặt khi rót kim loại: dưới
K ích thước danh nghĩa: đến 101÷160 mm
Do đó ta có lượng dư: z=1.6 mm
Ta chia làm 2 bước công nghệ:
Phay thô: 2.5 mm
Phay tinh: 0.5 mm
Tra chế độ cắt
Phay tinh:
Chiều sâu cắt: t = 0.5 mm
Lượng chạy dao vòng: Sv = 1 mm/vòng
qv
Cv.D
V ận tốc cắt: v = m xv yv uv pv .kv (mm/phút)
T .t .S z .B .Z
Tốc độ cắt khi chưa tính tới hệ số điều chỉnh k:
Kv = kmv . kmv . kuv suy ra: Kv = 0.66 . 1 . 1 = 0.66
75 nv
Kmv = Cm ( ) = 0.66
бb
K nv = 1
K uv = 1
332.1250.2
V ậy v = .0,66 = 233 (mm/phút)
180 0.2 .0,5 0.1.0,130.4.12 0.42 0.2
Số vòng quay trong một phút của dao:
1000.v 1000.233
n= = = 595 (vòng/phút)
л.D 3,14.125
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 18
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
Theo thuyết minh máy chọn: n = 475 (vòng/phút)
Lúc này tốc độ thực tế :
л.D.n 3,14.125.475
v= = = 186 (mm/phút)
1000 1000
xp yp up
Cp.t .Sz .B .z
Lực cắt khi phay: Pz = kp
qp w p
D .n
б np
kp = ( ) =0.92
75
V ới Cp= 82.2 ; xp = 0.95 ; yp = 0.8 ; up = 1.1 ; wp = 0 ; qp = 1.1
V ậy lực cắt khi phay: Pz = 27.6 kG
P .v 27.6.186
Công suất cắt: N = z = = 0.8 kW
60.102 60.102
6. Thời gian gia công cơ bản
L+L1+L2
Theo b ảng 5-7 ta có công thức sau: Tcb = .i
S.n
Trong đó:
L1 = t(D-d) + (0.5 3)=3.5 mm
L2 = (2 5) chọn L2 = 3 mm
i là số lần chạy dao
t là chiều sâu cắt
n số vòng quay trục chính
D ,d đường kính đỉnh và chân răng của dao
122+5+3
Tcb = .i = 0.0145 phút
186.475
D ụng cụ Bước
Mác t s v Tm
cắt (mm) (mm/răng) (mm/ph) (phút)
máy
6H12 D ao phay Phay tinh 0.5 0.12 188 0.0145
mặt đầu
răng chấp
mãnh hợp
kim cứng
Nguyên công V:
Phay mặt đầu 22
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 19
- Đồ Án Tốt Nghiệp Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Nguyễn Quốc Thanh
1. Đ ịnh vị
Mặt A khử 3 bậc tự do
Mặt bên vuông với mặt A 2 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám,
Mặt đầu vuông với mặt A 1 bậc tự do bằng chốt tỳ đầu khía
nhám
S
2. Kẹp chặt
Dùng 2 mỏ kẹp để kẹp chặt, phương lực kẹp vuông gốc và hướng
vào mặt A.
3. Chọn máy
Đ ế phay mặt B này ta chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 với các
yếu tố kỹ thuật của máy như sau: ( tra bảng trang 221 chế độ cắt gia
công cơ khí)
Công suất của động cơ chính: 7KW
Bề mặt làm việc của bàn: 320 x 1250 mm2
K hối lượng của máy: 2900kg
K ích thước của máy: dài x rộng x cao= 2100 x 2440 x 1875
mm
Phạm vi tốc độ của trục chính: 30÷1500 (vòng/phút) với các tốc độ
sau: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600;
750; 950; 1180; 1500.
SVTH: Nguyễn Tiến Giàu Lớp: CĐCK 08B 20
nguon tai.lieu . vn