Xem mẫu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG………………….
Đồ án
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen
1
CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
1.1. VAI TRÒ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ
Nghành luyện kim đen là nghành công nghiệp nặng mang tầm quan trọng trong sự phát triển chung của nền kinh tế nƣớc ta, nó đóng vai trò quan trọng cung cấp nguyên liệu cho các ngành khác nhƣ : cơ khí chế tạo , giao thông , xây dựng …Hơn nữa chúng ta có thể dựa vào lƣợng tiêu thụ gang thép trên đầu ngƣời mà biết đƣợc tiềm lực phát triển của một nền kinh tế đang phát triển cụ thể nhƣ nƣớc ta.
Với đặc điểm về công nghệ có nhiều khí bụi nên nhà máy luyện kim thƣờng đƣợc bố trí ở những nơi xa thành phố , xa khu dân cƣ . Nhà máy luyện kim đen mà em đƣợc giao nhiệm vụ thiết kế có quy mô khá lớn với 7 phân xƣởng , một trạm bơm và một ban quản lý.
BẢNG THIẾT BỊ PHÂN XƢỞNG
Kí hiệu trên mặt bằng 1
2 3 4 5 6 7 8 9
10
Tên phân xƣởng
Phân xƣởng luyện gang (phụ tải 3kV là 3200kW) Phân xƣởng lò mactin
Phân xƣởng máy cán phôi tấm
Phân xƣởng cán nóng (phụ tải 3kV là 2500kW) Phân xƣởng cán nguội
Phân xƣởng tôn
Phân xƣởng sửa chữa cơ khí
Trạm bơm( phụ tải 3kV là 2100kw) Ban quản lý và phòng thí nghiệm
Chiếu sáng phân xƣởng
Công suất đặt (kW)
8200 3500 2000 7500 4500 2500
Theo tính toán 3200 320
Xác định theo
diện tích
Do tầm quan trọng của nhà máy nên ta xếp nhà máy là hộ tiêu thụ loại 1 , cần đảm bảo cấp điện liên tục và an toàn .
2
Mặt bằng bố trí các phân xƣởng và nhà làm việc của nhà máy đƣợc bố trí nhƣ sau:
Hình1.1: Mặt bằngcác phân xưởngcủa nhà máy luyện kim đen.
1.2.DANH SÁCH THIẾT BỊ PHÂN XUỞNG SCCK
Tt Tên thiết bị Số Nhãn
lƣợng hiệu
Công suất Ghi chú
(kW)
BỘ PHẬN DỤNG CỤ
1 Máy tiện ren 2 Máy tiện ren
3 Máy doa tọa độ 4 Máy doa ngang
5 Máy phay vạn năng 6 Máy phay ngang
7 Máy phay chép hình 8 Máy phay đứng
9 Máy phay chép hình
10 Máy phay chép hình
4 Ik625 10 4 IK620 10 1 2450 4.5 1 2614 4.5 2 6H82 7 1 6H84 4.5 1 6HK 5.62 2 6H12 7.0 1 642 1.7
1 6461 0.6
3
11 Máy phay chép hình 12 Máy bào ngang
13 Máy bào giƣờng 1 trụ 14 Máy xọc
15 Máy khoan hƣớng tâm 16 Máy khoan đứng
17 Máy mài tròn
18 Máy mài tròn vạn năng
19 Máy mài phẳng có trục đứng 20 Máy mài phẳng có trục nằm 21 Máy ép thủy lực
22 Máy khoan để bàn 24 Máy mài sắc
25 Máy ép tay kiểu vít 26 Bàn thợ nguội
27 Máy giũa
28 Máy mài sắc các dao cắt gọt
1 64616 3.0 2 7M36 7.0 1 MC38 10 2 7M36 7.0 1 2A55 4.5 1 2A125 4.5 1 36151 7.0 1 312M 2.8 1 373 10 1 371M 2.8 1 0-53 4.5 1 HC-12A 0.65 2 - 2.8 1 - -
10 - -1 - 1.0
1 3A625 2.8
BỘ PHẬN SỬA CHỮA CƠ KHÍ VÀ ĐIỆN
1 Máy tiện ren 2 Máy tiện ren 3 Máy tiện ren 4 Máy tiện ren
5 Máy khoan đứng 6 Máy khoan đứng
7 Máy khoan vạn năng 8 Máy bào ngang
9 Máy mài tròn vạn năng 10 Máy mài phẳng
11 Máy cƣa
12 Máy mài hai phía 13 Máy khoan bàn 14 Máy ép tay
15 Bàn thợ nguội
3 IA62 7.0 2 I616 4.5 2 IE6IM 3.2 2 I63A 10 2 2A125 2.8 1 2A150 7 1 6H81 4.5 1 7A35 5.8 2 3130 2.8 1 - 4.0 2 872A 2.8 2 - 2.8 7 HC-12A 0.65 2 P-4T -
3 - -
4
CHƢƠNG II
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO NHÀ MÁY LUYỆN KIM ĐEN
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN 2.1.1 Khái niệm về phụ tải tính toán.
Phụ tải tính toán là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế hệ thống cung cấp điện.
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tƣơng đƣơng với phụ tải thực tế ( biến đổi ) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói một cách khác, phụ tải tính toán cũng làm nóng vật dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra. Nhƣ vậy nếu chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính toán thì có thể đảm bảo an toàn về mặt phát nóng cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành.
2.1.2 Các phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán.
Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về các phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán, nhƣng các phƣơng pháp đƣợc dùng chủ yếu là:
a. Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu :
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm
n
tt = Knc Pdi i=1
Qtt = Pt *tg
Stt = tt +Qtt
Khi đó
tt
Cos
n
Pt = Knc * dmi i=1
Trong đó :
- Pđi, Pđmi : công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i ( kW)
- Ptt, Qtt, Stt : công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị ( kW, kVAR, kVA )
- n : số thiết bị trong nhóm
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn