Xem mẫu

Đồ án môn học - Kỷ thuật mạch điện tử 1 Trang 1 ĐỒ ÁN MÔN HỌC KỸ THUẬT MẠCH ĐIỆN TỬ Nguyễn Minh Hiển Lớp 00ĐT2 Đồ án môn học - Kỷ thuật mạch điện tử 1 Trang 2 Lý Thuyết A.Transistor lưỡng cực. I./ Cấu tạo và cách mắc: 1./ Cấu tạo: Transistor có cấu tạo gồm các miền bán dẫn p va n xen kẻ nhau,tùy thuộc vào trình tự sắp xếp các miền p va n ma ta có các loại pnp hay npn. Transistor loaûi NPN N P N Mä hçnh lyï thuyãút C B E Kyï hiãûu trãn maûch Transistor loaûi PNP C P N P Mä hçnh lyï thuyãút B E Kyï hiãûu trãn maûch •miền Emitter có nồng độ tạp chất lớn nhất. •miền Bazo có nồng độ tạp chất nhỏ nhất. •miền Colector có nồng độ tạp chất trung bình. ٭các cách mắc Transistor:có 3 cách mắc Transistor thông dụng. •EC Emiter chung. ic ib C B Uout Uin ie E •BC Bazo chung. ie ic Uin E C B ib Uout •CC Colector chung. ie Nguyễn Minh Hiển Lớp 00ĐT2 Đồ án môn học - Kỷ thuật mạch điện tử 1 Trang 3 E Ib B Uout Uin C ic Trong 3 cách mắc trên thi cách mắc EC là thông dụng nhất. 2/Các chế đọ làm việc: Để Transistor làm việc được ta phải phân cực cho nó ứng với mỗi cách phân cực mà ta có các chế độ làm việc khác nhau: •chế độ bão hòa:các tiếp giáp Je và Jc phân cực thuận. •chế độ khuếch đại:tiếp giáp Je phân cực thuận, tiếp giáp Jc phân cực ngược. •chế độ ngưng dẫn: các tiếp giáp Je và Jc phân cực ngược. III/Các đặc tuyến tĩnh: 1.Cách mắc EC: đặc tuyến ngõ vào: Ib=f(Ube) biểu diễn sự phụ thuộc của dòng chạy qua cực nền theo điện áp cực nền khi cực thu xác định. đặc tuyến ngõ ra: Ic=f(Uce) biểu diễn mối quan hệ giũa dòng cực thu với áp rơi trên cực thu khi dòng nền không đổi. Đặc tuyến truyền đạt: Ic=f(Ib) biểu diển sự phụ thuộc của dòng ra theo dòng vào. Nguyễn Minh Hiển Lớp 00ĐT2 Đồ án môn học - Kỷ thuật mạch điện tử 1 Trang 4 2.cách mắc BC: đặc tuyến ngõ vào: Ie=f(Ube) biểu diễn quan hệ giữa dòng Ie và áp vào Ube khi Ucb không đổi. đặc tuyến ngõ ra:biểu diễn quan hệ giữa dòng Ic và áp giữ cực thu với cực nền khi dòng Ie xác định. 3.cách mắc CC: đặc tuyến ngõ vào:biểu diễn quan hệ giữa Ib và Ucb khi Ucc là hằng số. đặc tuyến ngõ ra:biểu diễn mối quan hệ giữa Ie và điện áp Uce khi có dòng vào Ib không đổi. IV./phân cực và ổn định điểm làm việc: ٭Việc phân cực cho Transistor làm việc ở chế độ khuyếch đại phải bảo đảm các yêu cầu sau: • Tiếp giáp Je phân cực thuận, tiếp giáp Jc phân cực ngược. •Dòng ic phải lớn hơn rất nhiều dòng ngược ice0. • Phải đảm bảo các yêu cầu về công suất nhiệt độ. ٭Đường tải tĩnh và điểm công tác tĩnh: • Đường t ải tĩnh được vẽ trên đặc tuyến của Transistor để nghiên cứu dòng điện và điện áp mắc trong mạch cụ thể nào đó. Điểm công tác tĩnh là điểm nằm trên đường tãi tĩnh xác định điều kiện phân cực cho Transistor. • Chế độ tĩnh của Transistor mắc kiểu EC được xác định bởi bốn tham số Ib,Ic,Ube,Uce trong đó thường cho trước một tham số, ba tham số còn lại sẽ được xác định thông qua đặc tuyến vào và ra của Transistor. Nguyễn Minh Hiển Lớp 00ĐT2 Đồ án môn học - Kỷ thuật mạch điện tử 1 Trang 5 ٠Họ đặc tuyến vào:Ib=f(Ube) khi Uce=const Họ đặc tuyến ra:Ic=f(Uce) khi Ib=const Quan hệ ràng buộc đó được bởi đường tãi tĩnh Ic=f(Uce) Xét mạch sau: IC (RC +RE )=2VCC cc-VCE 2VCC VCE C RC + RE RC + RE Đường tải tĩnh có độ dốc: dvCE = - RC + RE như vậy khi thây đổi giá trị các điện trở thì đường tải tĩnh xoay xung quanh điểm P, còn khi điện áp nguồn thay đổi thì đường tải tĩnhdịch trái hoặc dịch phải. Điểm làm việc tĩnh đó là giao điểm của đường tải tĩnh và đặc tuyến ra ứng với dòng bảo hòa Ib phân cực cho Transistor. +Các biện pháp ổn định điểm làm việc tĩnh: ổn định dòng Ic là tốt nhất. +Hiện trôi điểm làm việc: Đặc tính của Transistorlàm việc trong miền tích cực được đặc trưng bởi ba tham số Ube,Icb0,  . Sự thay đổi ba tham số này là ngyên nhân dẫn đến làm trôi điểm làm việc tĩnh. Như vậy hiện trôi điểm làm việc tĩnh là sự thay đổi điểm làm việc ban đầu đã được phân cực do ảnh hưởng của nhiệt độ. +Hệ số ổn định nhiệt: Khi nhiệt độ thay đổi thì Ube,Icb0,  , thay đổi theo nhưng dòng Icb0 là thay đổi nhiều nhất với Transistor Si nên ta có thể bỏ qua sự thay đổi của Ube,  . Để xét tính ổn định nhiệt của một mạch khi nhiệt độ thay đổi ta dùng hệ số ổn định nhiệt ST = ΔIC = 1+  CBO 1− ΔIC S càng nhỏ thì Transistor càng ổn định nhiệt. Để điểm làm việc tĩnh được ổn định thì khi phân cực phải giảm ảnh hưởng của nhiệt độ. Có các phân cực sau: V./Các Sơ Đồ Cung Cấp Và Ổn Định Điểm Làm Việc Cho BJT. 1./ Cung Cấp Và Ổn Định Điểm Làm Việc B ằng H ồi Tiếp Âm Dòng Điện Một Chiều: Sau đây là sơ đồ tiêu biểu cho Emiter chung Xét sơ đồ EC: Nguyễn Minh Hiển Lớp 00ĐT2 ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn