Xem mẫu
ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
LỜI NÓI ĐẦU
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường Kiến Trúc Hà Nội, khoa Đô
thị, dưới sự dạy bảo của các thầy cô, từng bước em đã được tiếp thu những kiến
thức đáp ứng cho nghề nghiệp trong tương lai. Với những kiến thức có được, em
đã đủ điều kiện để nhận đồ án môn học MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC. Em đã
được nghiên cứu và tìm hiểu về hệ thống cấp nước thành A. Do vậy trong đồ án
này em đã nhận đề tài “ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THÀNH
PHỐ A. Để phát triển kinh tế, thành phố cần có một hệ thống cơ sở hạ tầng
vững chắc, trong đó hệ thống cấp nước đóng vai trò vô cùng quan trọng, ảnh
hưởng đến sự phát triển của các ngành khác. Dưới sự phát triển của thành phố,
hệ thống cấp nước cũ của thành phố đang dần quá tải và nhiều khu vực của
thành phố hiện vẫn chưa được cung cấp nước. Vì vậy nhu cầu bức thiết của
thành phố 44 hiện nay cần phải xây dựng một hệ thống cấp nước mới đáp ứng
đủ nhu cầu phát triển của thành phố hiện tại và trong tương lai.
Mặc dù đã có cố gắng, song do còn chưa có kinh nghiệm trong thiết kế và
khối lượng đồ án tương đối lớn nên đồ án vẫn không thể tránh khỏi mắc nhiều
lỗi. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô để em hoàn thiện
hơn nữa kiến thức của mình.
Em xin được gửi lời cám ơn đến thầy giáo THS.NGUYẾN THANH
PHONG và các thầy cô trong bộ môn Cấp thoát nước, khoa Kỹ thuật Môi trường
đã tận tình dạy bảo em trong suốt thời gian vừa qua.
Kính chúc các Thầy, Cô mạnh khỏe và Thành công !
Hà Nội Ngày 12tháng 12 năm 2012
Sinh viên :Cao Thanh Tùng
Lớp :09N1
GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU ĐÔ THỊ.
1.1.Đặc điểm tự nhiên khu vực thiết kế. Gió:
+ Hướng gió toàn năm: Bắc
Địa hình:
Đô thị 44 nằm trên vùng đồng bằng có độ dốc nhỏ.Đô thị hình thành trên giải cồn cát của cửa sông, địa hình toàn vùng có dạng đồi cát thoải, có độ dốc trung bình là 0,001. Trong phạm vi quy hoạch của đô thị 44 có độ cao lớn nhất là 21.25 m và cao độ thấp nhất là 16.25 m.
Đô thị 44 có nhiều sông chảy qua nên địa hình bị chia cắt thành nhiều mảnh nhỏ hẹp, rất đa dạng và phức tạp..
địa chất công trình:
Số liệu về địa chất công trình được thể hiện trong bảng dưới đây:
Đất màu Cát pha
0 đến 1 m 1 m đến 3 m
Sét pha
3 m đến 6 m
Cát mịn
6 m đến 11 m
Cát dẻo
11m đến 17 m
Địa chất thủy văn:
+ Mực nước ngầm cao nhất cách mặt đất : 4 m. + Mực nước ngầm thấp nhất cách mặt đất : 7 m.
Nguồn nước mặt.
Đô thị 44 có con sông A chảy quanh qua đô thị.
Trong khu vực đô thị có nhiều hồ nhỏ
1.2.Đặc điểm kinh tế xã hôi.
Dân số:
Theo tính toán tổng dân số đô thị 44 tới năm 2030 là 57800 người. Hiện
trạng đất đai:
Tổng diện tích đất xây dựng toàn đô thị: 325.95 ha.
Cơ sở kinh tế kỹ thuật:
+Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: các xí nghiệp công nghiệp nằm về
phía đông của đô thị, gồm 2 xí nghiệp. Số công nhân trong 2 xí nghiệp này chiếm
35% dân số toàn đô thị. Các xí nghiệp công nghiệp giải quyết lượng lớn lao động
trong đô thị.
2
ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
+Thương mai dịch vụ: Đô thị có lợi thế rất lớn về du lịch, các hoạt động
dịch vụ, du lịch rất phát triển với nhiều bãi tắm, làng du lịch sinh thái, khách sạn,
nhà nghỉ…
Giao thông:
+Giao thông nội thị: trong đô thị có nhiều đường giao thông nhỏ hẹp với
tổng chiều dài 12km, mạng lưới đường đã hình thành mạng chính ô bàn cờ thep
quy hoạch.
+Giao thông ngoại thị: giao thông đối ngoại ngoài trừ đường bộ thì đô thị
còn có hệ thống giao thông đường thủy. Một số cảng hàng hóa và hành khách
được xây dựng ở cửa con sông A.
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC SINH HOẠT
2.1 Các số liệu cơ bản
2.1.1.Bản đồ quy hoạch khu đô thị mới A đến năm 2030
2.1.2.Mật độ dân số:
Mật độ dân số khu vực I : Mật độ dân số khu vực II:
2.1.3.Tiêu chuẩn thải nước
Khu vực I : 194 l/ng.ngđ
Khu vực II: 208 l/ng.ngđ
155 ng/ha
199 ng/ha
2.1.4. Nước thải các khu công nghiệp:
Tổng số công nhân ở các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp chiếm 20% dân số thành phố.
Lưu lượng nước thải sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp chiếm 20% lưu lượng nước thải khu dân cư(Qsx).
Quy mô và chế độ làm việc của các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp được phân bố như sau:
GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 3
ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
Phân Phân bố
bố lượng công nước nhân thải trong trong
Tên XN XN(%
XN ) Phân Phân
bố xưởng
CN
Công nhân và lượng nước thải theo các ca
Tắm
trong Nóng Lạnh XN (%) (%) (%)
XN I 55 40 60
XN II 45 35 65
Nóng Lạnh (%) (%)
60 20 50
65 30 50
Ca I Ca II Ca III (%) (%) (%)
35 30 35
40 40 20
2.1.5. Nước thải từ các khu công cộng
Ở đây ta chỉ xét trường học và bệnh viện: 2.1.5.1 Trường học
Số học sinh chiếm 20% số dân thành phố
Tiêu chuẩn thải nước : 20 l/ng.ngđ Hệ số không điều hoà giờ: 1,8
Số giờ thải nước : 12 giờ/ ngđ 2.1.5.2. Bệnh viện
Số bệnh nhân của bệnh viện chiếm 0,5% số dân thành phố Tiêu chuẩn thải nước : 300 l/ng.ngđ
Hệ số không điều hoà giờ: 2,5
Số giờ thải nước : 24 giờ /ngđ
2.2 Xác định lưu lượng nước tính toán của khu dân cư
4
ĐỒ ÁN MÔN HỌC : MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
2.2.1 Phân chia khu vực:
Khu vực I : ở phía Tây bản đồ
Khu vực II: ở phía Đông bản đồ 2.2.2 Xác định dân số tính toán của toàn đô thị
Đây là dân số sống đến cuối thời hạn tính toán thiết kế hệ thống thoát nước (tính đến năm 2030) được xác định như sau:
2.2.1.1. Khu vực I
Dân số khu vực I là : N1 = 24620 (người) 2.2.1.2 Khu vực II
Dân số khu vực II là : N2 = 33220 (người) 2.2.1.3. Tổng số dân tính toán toàn khu đô thị
N = N1 + N2 = 24620 + 33220 = 57840 (người) 2.2.3. Xác định lưu lượng nước thải tính toán:
Q = Trong đó:
Q : Lưu lượng nước thải tính toán khu vực N : Dân số tính toán khu vực
q0: Tiêu chuẩn thải nước khu vực 2.2.3.1. Lưu lượng nước thải trung bình ngày: Khu vực I :
N1 = 24620 ( người) q0 = 194 (l/ng.ngđ)
(m3/ngđ) Khu vực II:
N2 = 33220 ( người) q0 = 208 (l/ng.ngđ)
(m3/ngđ)
Tổng lưu lượng nước thải trung bình ngày toàn khu đô thị: Qngtb = 4776.28 + 6909.76 = 11686.04(m3/ngđ)
Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình giờ là:
GVHD: THS.NGUYỄN TIẾN DŨNG SVTH: CAO THANH TÙNG – 09N1 Page 5
...
- tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn