Xem mẫu

  1. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG I. Mục đích – yêu cầu: - Kiến thức: Phát biểu chính xác định luật bảo toàn năng lượng, hiểu được hiệu suất của máy trong trường hợp tổng quát. II. Đồ dùng dạy học: III. Lên lớp: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: Phần làm việc của Nội dung bài ghi GVHS 1. Định luật bảo toàn năng lượng: “Trong một hệ kín có sự chuyển hóa của năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Nhưng năng lượng tổng cộng thì được bảo toàn”. 2. Hiệu suất của máy: Máy có nhiệm vụ biến đổi một lượng EV (năng lượng dưới dạng vào) thành một lượng Er (năng lượng dưới dạng ra) luôn luôn Er < EV vì một phần
  2. Ev biến thành dạng năng lượng vô dụng khác hoặc vẫn giữ ở dạng ban đầu. Hiệu suất : Er Er H 1 Hoặc : H %  100% Ev Ev 4/ Củng cố – Dặn dò:
  3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG I. Mục đích – yêu cầu: - Kiến thức: Phát biểu chính xác định luật bảo toàn năng lượng, hiểu được hiệu suất của máy trong trường hợp tổng quát. - Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng vào việc giải bài tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Lên lớp: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: Phần làm việc của Nội dung bài ghi GVHS 3. Chuyển động của vật có ma sát trên mặt phẳng nghiêng: - Ap dụng định luật bảo toàn năng lượng: Wđầu = Wsau + Afma sát - Bài toán: Một vật có khối lượng m = 1kg trượt
  4. không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng AB dài 10m, nghiêng góc  = 300 so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát k = 0,1 . Tính vận tốc vật ở cuối mặt phẳng nghiêng Hướng dẫn : Vật chuyển động có ma sát , áp dụng định luật bảo toàn năng lượng : WA = WB + AFms Với AFms = - Fms. S ; Fms = kmgcos300 = 0,86N  AFms = - 8,6J  AFms = 8,6J WB = ½ mv2 = 0,5  50.0,5 v2 + 8,6  v = 9,1 m/s. 4. Va chạm mềm: - Va chạm mềm là va chạm mà cơ năng không bảo toàn. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động. - Va chạm mềm: sau va chạm 1 phần dộng năng của hệ biến thành nội năng (biến thành
  5. nhiệt và làm biến dạng vật). Trong va chạm mềm định luật bảo toàn động lượng đúng. - Va chạm đàn hồi: là va chạm mà cơ năng được bảo toàn. - Ví dụ: một vật có khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va vào một vật có khối lượng m2. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc v2. So sánh động năng của hệ trước và sau va chạm. 4/ Củng cố – Dặn dò:
nguon tai.lieu . vn