Xem mẫu

  1. ( Bài:30 ) THỰC HÀNH SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được : Trung du – miền núi Bắc Bộ và Tây nguyên có những đặc điểm gì và những thuận lợi – khó khăn, các giải pháp phát triển bền vững kinh tế trong sx cây công nghiệp lâu năm. 2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê, so sánh và viết trình bày báo cáo về tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở 2 vùng. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ tự nhiên – kinh tế của nước ta III. Hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Bài cũ: - Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch ?
  2. - Tây nguyên có những thuận lợi- khó khăn gì trong phát triển nông – lâm nghiệp ? 3. Bài mới: GV giới thiệu vào bài mới Bài tập 1: Phân tích số liệu bảng thống kê 30.1 GV: Yêu cầu HS đọc bảng 30.1 , nêu một số cây công nghiệp lâu năm ở mỗi vùng. Tây Nguyên, Trung du và Miền núi Bắc Bộ GV: Gợi ý HS sử dụng từ hoặc cụm từ nhiều/ ít, hơn / kém, … để so sánh: S, sản lượng cây chè, cà phê ở 2 vùng GV: Gợi ý HS thử tìm câu trả lời: Vì sao có sự khác biệt đó? Với cây trồng thì các yếu tố đất, khí hậu là quan trọng hàng đầu. GV: Cho HS biết tên các nước nhập khẩu nhiều cà phê của nước ta: Nhật Bản, Đức. Chè: EU, Tây Nam Á, Nhật Bản, Hàn Quốc,… Nước xuất khẩu nhiều cà phê nhất là Braxin Nước xuất khẩu nhiều cà phê II là Việt Nam. Miền TD – MN Bắc Bộ có diện tích trồng chè nhiều hơn Tây nguyên. Vùng Tây nguyên có S trồng cà phê nhiều hơn TD - MN Bắc Bộ
  3. Sản lượng cà phê Tây nguyên lớn hơn TD - MN Bắc Bộ Sản lượng chè TD - MN Bắc Bộ lớn hơn Tây nguyên. Bài tập 2: Bằng việc giới thiệu khái quát về đặc điểm sinh thái của cây chè, cây cà phê , GV yêu cầu HS làm bài viết ngắn gọn trên cơ sở tổng hợp về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của 1 trong 2 cây ( theo tổ) GV: Yêu cầu HS làm bài tập này khoảng 15 – 20 phút, sau đó nộp lại kết quả và báo cáo. GV; Chuẩn xác lại, nhận xét bài báo cảo của từng tổ. 4, Củng cố: GV nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài thực hành. 5. Dặn dò: - Tìm hiểu về vùng Đông Nam Bộ - Đọc kỹ về Thành phố Hồ Chí Minh
  4. Bài : KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhằm đánh giá 1 cách khách quan về sự chuẩn bị và tiếp thu kiến thức của các em qua 1 quá trình học tập ở học kì I. - Qua đó gv có thể nắm được tình hình học tập của từng em. - Nắm dược những kiến thức cơ bản ở HKI về những thuận lợi- khó khăn cho sự phát triển kt của vùng duyên hải Nam Trung Bộ, tình hình gia tăng dân số của nước ta, các điểm du lịch quan trọng của nước ta , nơi phân bố cây công nghiệp lớn nước ta,loại hình GT có vai trò quan trọng của nước ta, ngành cn quan trọng của TD-MN Bắc Bộ. 2. Kĩ năng; - Vẽ bđ hình cột ( đường biểu diễn ) về sản lượng lt- bình quân lt và dân số - Từ đó rút ra mqh giữa các yếu tố trên và giải thích II. ĐDDH: III. Tiến trình trên lớp: 1. Ổn định: 2. Phát đề Thống kê chất lượng và phân tích:
  5. Số 80 65 5 63 3 48 0 28 Lớp Lượng 100 78 TB trở SL SL SL lên SL SL TL TL TL SL TL TL TL ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………..
nguon tai.lieu . vn