Xem mẫu

  1. Đề cương địa lí 9 Câu 1 : Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư nước ta ?Nêu các bi ện pháp giải quyết sự phân bố dân cư chưa hợp lí ? * Đặc điểm sự phân bố dân cư : - Dân cư phân bố không đều : + Tập trung đông đồng bằng , ven biển ( 600người /km2) + Thưa thớt miền núi và cao nguyên ( 60người /km2 ). + Quá nhiều ở nông thôn ( 74% ) , quá ít ở thành thị ( 26% ). * Giải thích : - Các vùng đồng bằng , ven biển có nhiều điều kiện thuận lợi sinh s ống và phát triển kinh tế : Địa hình , đất đai , khí hậu , nguồn nước ... - Dân số thành thị còn ít , chưa thu hút thị dân -> T ỉ l ệ đân thành th ị th ấp, do t ập quán sản xuất lâu đời của nhân dân sản xuất nông nghiệp -> Dân số tập trung nhiều ở nông thôn . * Các biện pháp : - Giẩm tỉ lệ gia tăng tự nhiên . - Nâng cao mức sống của người dân . - Phân công , phân bố lao động m ột cách h ợp lí nh ằm khai thác th ế m ạnh của từng vùng . - Cải tạo xây dựng nông thôn mứi , thúc đ ẩy quá trình đo th ị hoá nông thôn trên cơ sở phù hợp nhu cầu phát triển KT- XH. Câu 2: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?Để giải quyết vấn đề này cần có các giải phấp nào ? * Việc làm đang là vấn đề gay gắt do : - Đặc điểm mùa vụ của nghành nông nghiệp , sự phát triển nghề nông thôn còn hạn chế -> Tình trạng thiếu việc làm lớn ( 2003: 22,3% ). - Các khu vực thành thị tỉ lệ thât nghiệp tương đối cao . - Đặc biệt số người trong độ tuổi lao động trong nh ững năm gần đây tăng cao trong khi số việc làm tăng không kịp . * Cách giải quyết : - Công nghiệp hoá , hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn . - Tăng vụ , cải tạo giống , chuyên canh các loại cây trồng có năng suất cao . - Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn . - Mỡ thêm nhiều xí nghiệp , nhà máy thu hút lao động . - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí . Câu 3: Cơ cấu dân số nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội ? Cần có biện pháp gì đẻ khắc phục những khó khăn này ? * Thuận lợi : Theo cơ cấu đan số nước ta số ng ười trong đ ộ tu ổi lao đ ộng khá cao bảo đảm ngồun lao động dồi dào cho việc phát triển kinh tế của đất nước . Ngoài ra hằng năm dân số nước ta tăng thêm > 1 triệu người t ạo thêm nguồn lao động dự trữ lớn . * Khó khăn : Tuy số lao động dồi dào, nguồn dự trữ lao động lớn son trong điều kiện sản xuất còn thấp kém, đất nước vừa thoát khỏi chiến tranh chưa lâu nên mức phát triển kinh tế chưa đáp ứng nhu cầu đời sống của một số dân quá đông . Ngoài ra còn gây nhiều bất ổn về xã hội và bảo vệ môi trường .
  2. * Các biện pháp khắc phục khó khăn : - Công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước , mở mang nhi ều khu công nghi ệp , nhà máy, kêu gọi đầu tư các doanh nghiệp trong và ngoài nước để giải quyết d ư thừa lao động, tạo nhiều việc làm cho người lao động . - Nhà nước có chính sách hợp lí về xuất khẩu lao đ ống sang các n ước công nghiệp tiên tiến vừa giảm bớt sức ép về th ất nghiệp vừa t ạo đi ều ki ện cho người lao độngtiếp thu học hỏi kĩ thuật , nâng cao tay nghề . Câu 4 : Hãy nêu một số thành tựu và khó khăn trong quá trình phát tri ển kinh t ế nước ta? * Thành tựu : - Sự tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc . - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá . - Trong công nghiệp có một số nghành công nghiệp trọng điểm . - Sự phát triển sản xuất hàng hoá xu ất kh ẩu thúc đ ỷ ngo ại thương và đầu tư nước ngoài . - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu . * Khó khăn : - Nhiều tỉnh huyện nhất là miền núi còn các xã nghèo . - Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trườg bị ô nhiễm . - Vấn đề việc làm, phát tri ển văn hoá , giáo d ục , yt ế ...ch ưa đáp ứng yêu cầu của xã hội . Câu 5: Vì sao nói tài nguyên đất , khí hậu ảnh hưởng nhiều đến s ản xuất nông nghiệp ? * Tài nguyên đất : - Đất là tư liệu của nghành sản xuát nông nghiệp . Nước ta có 2 nhốm đất cơ bản : - Đất phù sa : Tập trung các đồng bằng châu th ổ và các đồng b ằng ven biển miền trung . đất phù sa có diện tích 3 tri ệu ha thích h ợp tr ồng các lo ại cây lương thực , công nghiệp ngắn ngày. - Đất feralit tập trung chủ yếu miền núi và trung du . các lo ại đ ất feralit chi ếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp trồng rừng , cây công nghi ệp , cây ăng qu ả , 1số cây hoa màu . * Khí hậu : Sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn thời tiết và khí hậu : - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm : Làm cho cây c ối phát tri ển quanh năm , sinh trưởng nhanh , có thể tiến hành nhiều vụ trong năm . - Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng : Có th ể tr ồng nhi ều lo ại cây tr ồng nhi ệt đới , cận nhiệt , ôn đới lmà đa dạng các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp . Tuy nhiên khí hậu nước ta có nhiều mưa bão , lũ lụt , h ạn hán , các lo ại n ấm mốc, sâu bệnh có hại dễ phát sinh , phát triển ảnh hưởng đến năng su ất ch ất lượng sản phẩm . Câu 6: Trình bày và giải thích tình hình phân bố cây lương th ực , cây công nghiệp nước ta ? * Cây lương thực : Trồng khắp nơi trên lãnh thổ nhất là các đồng bằng châu thổven sông do điieù kiện đất phù sa màu mỡ , nguồn n ước d ồi dào , c ần nhi ều chăm sóc .
  3. * Cây công nghiệp : Phân bố chủ yếu miền núi trung du do thích h ợp với các loại đất feralit ba zan , đá vôi , khí hậu . Câu 7: Nghành thuỷ sản nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển ? * Thuận lợi : - Vùng biển rộng , mạng lưới sông ngòi dày đặc . - Nhiều ngư trường đánh bắt lớn . - Có nhiều bãi tôm cá . - Dọc bờ biển có nhiều vùng nước lợ , nước mặn , rừng ngập mặn , ngoài khơi có các đảo , quần đảo . * Khó khăn : - Chịu ảnh hưởng thiên tai . - Dịch bệnh , môi trường bị ô nhiễm và suy thoái . - Vốn đầu tư lớn trong khi ngư dân phần nhiều còn khó khăn . Câu 8: .Hãy cho biết một số nghành công nghiệp trọng điểm nước ta phát tri ẻn trên cơ sở nguồn tài nguyên nào ? Các nghành công nghiệp trọng điểm nước ta hiện nay : - Công nghiệp năng lượng : Than , dầu mỏ, khí đốt , sức nước . - Công nghiệp luyện kim : Sắt , đồng , chì , kẽm ,crôm... -Công nghiệp hoá chất : Than , dầu khí , a patit , phốt pho ríc ... - Công nghiệp vật liệu xây dựng : Đất sét , đá vôi ... - Công nghiệp chế biến : Nguồn lợi sinh vật biển , rừng , các s ản ph ẩm nông , lâm ngư nghiệp . Câu 9 : Vì sao công nghiệp chế biến lương thực, th ực ph ẩm chi ếm t ỉ tr ọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta ? - Nguồn tài nguyên tự nhiên về nông lâm ngư nghiệp nước ta rất phong phú . - Lực lượng lao động dồi dào , có truy ền th ống trong các nghành ch ế bi ến th ực phẩm . - Các sản phẩm chế biến được nhiều người tiêu thụ , các nước trên thế giới ưa chuộng như tôm , cá , trái cây . - Dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong nước , ngoài ra còn có các thị trường nước ngoài vốn ưa chuộng các sản phẩm nông sản thuỷ sản nước ta . Câu 10: Vai trò nghành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống ? - Nhờ có hoạt động các nghành thương mại , vận tải mà các nghành nông ,lâm ,ngư nghiệp và công nghiệp được cung cấp nguyên vật liệu để sản xuất , và đưa đi tiêu thụ các sản phẩm đã sản xuất được. - Tạo ra mối liên hệ giữa các nghành sản xuất trong nước và gi ữa n ước ta v ới nước ngoài . - Thu hút ngày càng nhiều lao động , tạo nhi ều vi ệc làm , góp ph ần quan tr ọng trong việc nâng cao đời sống nhân dân , đem lại nguồn thu nh ập lớn cho kinh t ế nước nhà . Câu 11: Vì sao nói Hà nội , thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm d ịch v ụ l ớn và đa dạng nhất ở nước ta ? - đây là hai đầu mối giao thông vận tải , viễn thông lớn nhất nước ta . -Ở đây tập trung nhiều trường đại học , các viện nghiên cứu , các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu .
  4. - Là 2 trung tâm thương mại , tài chính , ngân hàng lớn nhất . - Các dich vụ : Quảng cáo , bảo hiểm , tư vấn , văn hoá , ngh ệ thu ật ...cũng luôn dẫn đầu . Câu 12: Vai trò , vị trí nghành giao thông vận tải nước ta ? - Giao thông vận tải tuy không trực tiếp sản xuất ra c ủa c ải v ật ch ất nh ưng nó không thể thiếu được trong sản xuất và đời sống của côn người . Việc vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi khác về cơ sở sản xuất và đ ưa sn ả ph ẩm t ừ n ơi sản xuất đến nơi tiêu thụ ..đều ccàn đến giao thông vận tải . - Giao thông vận tải chuyên chở hành khách trong nước , quốc tế , tham gia thúc đẩy thương mại với nước ngoài và giữ gìn bảo vệ Tổ Quốc . - Nhờ vào việc phát triển gioa thông vận tải mà nhiều vùng khó khăn nước ta có cơ hội phát triển . Câu 13 : Những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với giao thông v ận t ải nước ta ? * Thuận lợi : - Nước ta nằm trong vùng ĐNÁ và giáp bi ển thu ận l ợi giao thông đường biển trong nước và với các nước trên thế giới . - Phần đất liền địa thế kéo dài theo hướng B- N, có dải đồng bằng gần như liên tục ven biển, đường bờ biển dài -> Việc đi lại từ B-N khá thuận lợi . - Nước ta có mạng lưới sông suối dày đặc -> đi lại miền ngược - đ ến mi ền xuôi khá thuận lợi . * Khó khăn : - Hình thể nước ta hẹp ở miền trung, có nhi ều đ ồi núi và cao nguyên chạy theo hướng TB- ĐN -> đi lại theo hướng Đ-T khó khăn . - Sông ngòi nước dày đặc , khí h ậu nhi ều m ưa bão , lũ l ụt -> Vi ệc đi l ại , xây dựng , bảo vệ đường sá , cầu cống đòi hỏi tốn kém . - Cơ sở vật chất kĩ thuật còn thấp , vốn đầu t ư ít , ph ương ti ện máy móc ph ải nhập khẩu từ nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ. Câu 14: Những điều kiện cần thiết phát triển nghành du lịch ? - Phải có tài nguyên du lịch phong phú : + Tài nguyên du lịch tự nhiên : phong cảnh đẹp, bãi t ắm t ốt , nhi ều đ ộng ,th ực vật quí hiếm . + Tài nguyên du lịch nhân văn : Các công trình kiến trúc , di tích lịch s ử , l ễ h ội truyền thống , văn hoá dân gian .. - Có các địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp hạng di sản Thé Giới như: Vịnh Hạ long, Phong nha kẽ bàng , Cố đô Huế , Mí sơn - Hội an . - Cơ sở vật chhất đáp ứng nhu cầu . - Phải có nhu cầu về du lịch . 1. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ : Câu 1: Nêu vị trí địa lí các tỉnh miền núi và trung du Bắc Bộ -Là vùng lãnh thổ phía Bắc gồm hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc -Diện tích 100965 km 2 -Dân số chiếm 14,4 % cả nước (năm 2002) -ý nghĩa: giao lưu thuận lợi với Trung Quốc và Lào và các vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ -Có vùng biển giàu tiềm năng về Du lịch va thương sản
  5. Câu 2 : Sự khác biệt về tự nhiên và thế mạnh kinh t ế c ủa 2 ti ểu vùng Đông bắc và Tây bắc -Vùng Đông Bắc: Điều kiện tự nhiên: Núi trung bình và thấp. Các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Thế mạnh kinh tế: Khai thác khoáng sản:than,chì, kẽm, thiếc, bôxit, apatit,pirit, đá xây dựng...Phát triển nhiệt điện(Uông Bí,...) Trồng đất rừng, cây công nghiệp,dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái :Sa pa, hồ Ba Bể,... Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch vịnh Hạ Long. -Vùng Tây Bắc: Điều kiện tự nhiên: Núi cao, địa hình hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. Thế mạnh kinh tế: Phát triển thủy điện(thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La trên sông Đà)...Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn(cao nhuên Mộc Châu). Câu 3: Vì sao việc phát triển , nâng cao đời sống các dân t ộc ph ải đi đôi việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? - Nguồn tài nguyên của vùng dồi dào , nh ưng do khai thác quá m ức làm cho nguồn tài nguyên cạn kiệt ( gỗ, rừng , lâm snr , đất nông nghiệp , khoáng sản ...) - Diện tích đất trống đồi trọc ngày một tăng , thiên tai diễn biến phức tạp gây thiệt hại lớn , sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác đọng x ấu đ ến nguồn nước ngầm và các dòng sông . Hồ nước các nhà máy thuỷ điện , nguồn nước cung cấp cho đồng bằng sông Hồng bị ảnh hưởng trực tiếp nghiêm trọng . Câu 4: Các nghành sản xuất thế mạnh : a. nghành nông nghiệp ; - Cây công nghiệp lâu năm : Chè ( Mộc châu , Hà gang , Thái nguyên ) - Cây ăn quả cận nhiệt : Mận, mơ ( Cao bằng , lào cai ) , Hồng ( Lạng sơn ) Vải thiều ( Bắc giang ) Do đất trồng tốt , khí hậu thích hợp nên cây chè chi ếm t ỉ tr ọng v ề di ện tích và sản lượng lớn của cả nước được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng . - Chăn nuôi phát triển trên những đồng cỏ . Chăn nuôi trâu chiếm tỉ trọng l ớn nhất cả nước( 57,3% ), lợn chiếm 22% cả nước. b. Nghành công nghiệp : - Khai thác khoáng sản : Đông bắc có tài nguyên khoáng sản phong phú . - Tây Bắc có nguồn tiềm năng thuỷ điện lớn và phát triển mạnh . Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có ý nghĩa : Sản xuất điện , cung c ấp năng lượng , điều tiết lũ , cung cấp nước tưới , khai thác du lịch . Ngoài ra còn có thế mạnh về kinh tế , du lịch biển ( Quảng Ninh ). Câu 5: Ý nghĩa phát triển nghề rừng kết hợp nông - lâm ở trung du và miền núi Bắc Bộ : - Việc phát triển nghề rừng theo hướng nông -lâm kết hợp sẽ khai thác h ợp lí hơn diện ti tích đất rừng . Nhờ nghề rừng phát triển mà độ che ph ủ tăng lên , hạn chế xói mòn .
  6. - Sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp nh ằm tăng thu nh ập , c ải thiện đời sống người dân 2. Vùng đồng bằng sông Hồng : Câu 1: Nêu vị trí địa lí giới hạn của vùng Đồng Bằng sông Hồng -Vùng Đồng Bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng -Diện tích: 14806 km 2 -Dân số 17,5 triệu người (năm 2002) Câu 2 : Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng đem l ại nh ững thuận lợi khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội ? a. Thuận lợi : + Vị trí địa lí : Thuận lợi giao lưu kinh tế xã h ội trực ti ếp v ới các vùng trong nước . + Địa hình : Đồng bằng khá bằng phẳng thuận lợi xây dựng , phát tri ển giao thông . + Khí hậu có mùa đông lạnh phát triển vụ đông. + Về các tài nguyên : - Đất phù sa màu mỡ , khí hậu , thuỷ văn phù h ợp thâm canh tăng v ụ trong s ản xuất nông nghiệp nhất là trồng lúa . - Khoáng sản có giá trị kinh tế : mỏ đá tràng kênh , sét cao lanh làm nguyên li ệu sản xuất xi măng chất lượng cao, than nâu, khí tự nhiên . - Bờ biển Hải phòng , Ninh bình thuận lợi cho việc đánh bắt nuôi trồng thu ỷ s ản . - Phong cảnh du lịch phong phú đa dạng . b. Khó khăn : - Thời tiết thất th ường , không ổn đ ịnh gây thi ệt h ại mùa màng , đường sá cầu cống , các công trình thuỷ lợi . - Do hệ thống đê chống lũ -> Đồng ruộng trở thành các ô trũng ngập n ước trong mùa mưa . Câu 3. Những thành tựu và khó khăn trong sản xu ất nông nghi ệp c ủa đ ồng bằng sông Hồng , hướng giải quyết những khó khăn đó ? a. Những thành tựu : - Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng bừng sông Cửu long . - Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế cao , có giá trị xuất khẩu ( Ngô đông , khoai tây , cà rốt ) - Đàn lợn có số lượng lớn nhất cả nước ( 27,2%) , Chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang phát triển mạnh . b. Khó khăn : - Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do mở rộng đát th ổ c ư, đát chuyên dùng , số laođộng dư thừa . - Sự thất thường của thời tiết : lũ , bão , sương giá , sương muối .. - Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hoá h ọc , thu ốc tr ừ sâu không đúng phương pháp , không đúng liều lượng . c. Hướng giải quyết : - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hoá , hiện đại hoá .
  7. - Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các nghành khác hoặc đi l ập nghiệp các nơi khác . - Thâm canh tăng vụ , khai thác ưu thế các cây rau vụ đông . - Hạn chế sử dụng phân hoá học , sử dụng phân vi sinh , ,dùng thuốc trừ sâu đúng phương pháp , dúng liều lượng . Câu 4. Đồng bằng sông Hồng có cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước : - Trong nông nghiệp : Kết cấu hạ tầng hoàn thiện từ lâu đời nhất là h ệ thống đe chống lũ . - Trong công nghiệp : Được hình thành vào loại sớm nhất ở nước ta với các nghành tiểu thủ công truyền thống : Gạch Bát tràng , gốm Hải dương và ngày nay vứi các nghành công nghiệp chủ chốt nhưcơ khí , luyện kim , hoá chất . - Các nghành dịch vụ : Thương mại phát triển lâu đời , có các trung tâm th ương mại lớn nhất cả nước trong quá khứ và hiện tại như: Hải phòng , Hà nội và các cư sở văn hoá , di tích lịch sử là những nơi du lịch hấp dẫn của khách trong và ngoài nước . Câu 5 : Các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Hà Nội, Hưng yên , Hỉa Dương , Hải Phòng , Quảng ninh , B ắc Ninh , Vĩnh Phúc . Vai trò vùng kinh tế trọng điểm : Toạ cơ hội cho sự chuy ển dich cơ c ấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá , hiện đại hoá , sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên , nguồn lao động của cả 2 vùng đồng bằng sông h ồng , Trung du mi ền núi Bắc Bộ 3. Vùng Bắc Trung Bộ : Câu 1 : Nêu vị trí địa lí giới hạn vùng Bắc Trung Bộ -Bắc trung bộ là dải đất hẹp ngang , kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc tới dãn Bạch Mã ở phía nam. -Phía tây là dãy núi Trường Sơn, giáp với nước CHDCND Lào, phía đông là Biển Đông. -Diện tích : 51513 km 2 -Dân số : 10,3 triệu người (năm 2002) Câu 2. Các diều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của vùng : + Địa hình : Đồi núi -> Đồng bằng ven bi ển -> Bi ển => Phát tri ẻn nhi ều nghành kinh té ; Nông Lâm ngư nghiệp , du lịch. Tuy nhiên do địa hình phần lớn đồi núi khó khăn giao l ưu kinh t ế, đ ất d ể b ị xói mòn , đồng bằng ven biển nhỏ hẹp kém phì nhiêu . + Khí hậu : Nhiệt đới gió mùa , hiện tượng ph ơn tây nam trong mùa hè -> Phát triển các sản phẩm nhiệt đới điển hình . Tuy nhiên thiên tai thường xuyên xảy ra : bão, lũ lụt , hạn hán ... + Sông ngòi : Phần lớn ngắn và dốc -> Có giá trị thu ỷ l ợi , thu ỷ đi ện , nuôi trồng ,đánh bắt thuỷ sản nước ngọt . Thường xảy ra lũ đột ngột . + Tài nguyên : - Đất : Từ Nghệ an -> QTrị có đất đỏ ba zan => Thích h ợp trồng các cây ccông nghiệp lâu năm có giá trị lớn ( Chè , cao su, cà fê ) - Khoáng sản : ít , có trử lượng l ớn : Crôm , s ắt , thi ếc , vàng , titan... -> Phát triển các nghành công nghiệp khai khoáng , luyện kim .
  8. - Thuỷ sản : Đường bờ bi ển dài , có nhi ều bãi tôn cá , nhi ều đ ầm phá -> Thuận lợi đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản . - Rừng : còn nhiều diện tích nhất phía b ắc Hoành s ơn -> Cung c ấp nhiều gỗ , lâm sản có giá trị . - Du lịch : Nhiều phong cảnh đẹp , nhiều di tích văn hoá , lịch s ử -> Phát triển du lịch. Câu 3.Việc trồng , bảo vệ rừng có tầm quan trọng hàng đ ầu trong lâm nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ : - Do lãnh thổ hẹp ngang , sườn núi ở phía đông dốc nên bảo vệ rừng phòng hốât quan trọng để tránh lũ lụt , bảo vệ các loài thực vật , động vật quí hiếm . - Rừng phía nam dãy Hoành sơn bị khai thác quá mức cần b ảo v ệ và tr ồng rừng . - Rừng có vai trò điều hoà khí hậu , chống gió nóng Tây nam ., giữ nguồn nước ngầm . Câu 4.Các nghành kinh tế thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ : + Chăn nuôi gia súc lớn , trồng cây công nghiệp , trồng rừng : Do di ện tích mièn núi trung du khá rộng chiếm 50%diện tích của vùng , rừng còn chi ếm 40% diện tích toàn vùng vì vậy chăn nuôi gia súc , trồng cây công nghi ệp , tr ồng r ừng phát triển ở miền núi , gò đồi ở phía tây . + Nuôi trrồng đánh bắt thuỷ sản : Bờ biển dài , nhiều bãi tôm , cá ven bi ển , nhiều đầm phá thuận lợi nuôi trròng , đánh bắt thuỷ sản . + Du lịch : Nhiều cảnh quan đẹp ( Các bãi tắm , Phong nha k ẽ bàng , v ườn quốc gia ..) , nhiều di tích lịch sử , văn hoá ( C ố đô Huế , Quê Bác, Các nghĩa trang quốc gia, Thành cổ Quảng Trị , đôi bờ Hiền Lương , ngã ba Đồng lộc ...) 4. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ : Câu 1.So sánh địa hình 2 vùng Bắc trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ : + Địa hình 2 vùng có những nét tương đồng : - Phía tây miền núi, gò đồi -> dải đồng bằng ven bi ển h ẹp->Bi ển v ới các đ ảo, quần đảo . + Khác nhau : - Vùng Bắc Trung Bộ : Chỉ có một nhánh núi Trường sơn B ắc đâm ra bi ển -> Đèo Ngang , ở tận cùng phía Nam giáp ranh 2 vùng là dãy Bạch Mã ch ạy ra bi ển làm thành đèo Hải vân . Bờ biển vùng này ít khúc khuỷu . - Vùng duyên hải Nam Trung Bộ : Nhiều nhánh núi của Trường s ơn Nam đâm ra biển tạo ra nhiều đèo : Đèo Cả , đèo Cù Mông .. đồng thời chia cắt đồng bằng ven bieenr nhiều đoạn , bờ biển khúc khuỷu , nhiều vũng vịnh . Câu 2. Các điều kiện tự nhiên duyên hải Nam Trung B ộ đem l ại nh ững thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế : a. Thuận lợi : - Vị trí địa lí : Thuận lợi giao l ưu kinh t ế - xã h ội v ới các vùng , với các nước - Địa hình : Núi , gò đồi phía tây , đồng bằng ven bi ển nh ỏ h ẹp . b ờ bi ển khúc khủy ,nhiều vũng vịnh -> Phát triển các nghành nông lâm , ng ư nghi ệp , xây dựng các hải cảng . - Khí hậu : mang tính chất cận xích đạo , nóng khô nhất cả nước -> Phát triển các cây trồng vật nuôi cận nhiệt , nghề sản xuất muối.
  9. - Sông ngòi : Có giá trị thủy điện , thủy lợi . b. Khó khăn : - Địa hình : Đồi núi chiếm phần lớn diện tích giao lưu kinh tế - xã h ội hiểm trở , đất dể bị xói mòn , đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt , đất kém phì nhiêu . - Khí hậu khô hạn , nạn cát lấn và hiện t ượng sa m ạc hóa gây nhi ều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp . - Thiên tai thường xuyên xảy ra : lũ lụt , bão ... Câu 3.Các thế mạnh về kinh tế vùng duyên hỉ Nam trung bộ : - Ngư nghiệp là thế mạnh : Bao gồm đánh bắt ,nuôi trồng thủy sản , làm muối , khai thác tổ yến . - Chăn nuôi bò phát triển miền núi phía tây . - Du lịch là thế mạnh : Có các bãi tắm đẹp ( Non nước, Nha trang , Mũi né ) , Các di sản văn hóa : Phố cổ Hội an , di tích Mĩ Sơn . Câu 4. Tiềm Năng kinh tế biển ở vùng duyên hải Nam Trung B ộ và B ắc Trung Bộ : Các tỉnh duyên hải miền Trung có tiềm năng kinh tế biển rất lớn : - Nuôi trồng thủy sản : Nuôi cá nước lợ , tôm trong các đầm phá , nuôi tôm trên các cồn cát ven biển . - Đánh bắt hải sản gần , xa bờ : Các tỉnh duyên h ải mi ền trung có nhi ều bãi tôm , cá là những ngư trường đánh bắt hải sản . - Chế biến thủy sản : Đông lạnh , làm muối , làm nước mắm . Câu 5. Các vùng kinh tế trọng điểm miền Trung : Thừa thiên Huế , TP Đà Nẵng , Quảng Nam , Quảng Ngãi , Bình Định Vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tác động mạnh đến sự chuy ển dich cơ cấu kinh tế không chỉ với duyên hải Nam Trung Bộ mà đối với Bắc Trung Bộ và tây Nguyên . 5. Vùng Tây Nguyên : Câu 1 Trong xây dựng và phát triển kinh tế xã h ội , Tây Nguyên có nh ững thuận lợi và khó khăn gì ? a. Thuận lợi : - Đất đỏ ba zan màu mỡ , phân bố t ập trung, thích h ợp tr ồng cây công nghiệp lâu năm . - Khí hậu cận xích đạo thuận lợi cho việc phát tri ển các cây c ận nhi ệt , hoa quả . - Rừng chiếm diện tích lớn có nhiều gỗ quí , lâm sản có giá trị . - Trên các cao nguyên có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi gia súc . - Khoáng sản Bô xít có trử lượng lớn . - Nguồn thuỷ năng dồi dào ( Chiếm 21% trữ lượng thu ỷ đi ện c ủa c ả nước ). - Có nhiều tiềm năng du lịch sinh thái . b. Khó khăn : - Không tiếp giáp biển -> hạn chế xuất nhập khẩu hàng hoá . - Đất đai dẽ bị xói mòn , lũ ống , lũ quét xảy ra trong mùa mưa . - Mùa khô kéo dài gây thiếu nước , dễ cháy rừng . - Dân cư thưa , trình độ dân trí thấp -> Thiếu nhân lực , lao động có kĩ thuật .
  10. Câu 2 Các thế mạnh trong sản xuất nông nghiệp : - Tây nguyên có thế mạnh trồng cây công nghiệp lâu năm : Cao su, cà fê , h ồ tiêu , hạt điều . ngoài ra còn trồng cây công nghiệp hàng năm : Lạc , bông ., tròng rau và hoa quả ôn đới ( Đà Lạt ). - Do có nhiều đồng cỏ -> Chăn nuôi gia súc lớn phát triển . Vùng Tây nguyên nông nghiệp giữ ví trí quang trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế . Câu 3 Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở tây nguyên , vùng trung du miền núi Bắc bộ . - Vùng tây Nguyên : Cây công nghiệp lâu năm chiếm 42,9% diện tích cây công nghiệp của cả nước , cây công nghiệp mũi nhọn là cà fê (85,1% ) tiếp đến cây chè ( 24,6% cả nước ), cao su ( 19,8% cả nước ) , điều ( 19,8% ) - Vùng trung du miền núi Bắc Bộ : Cây công nghiệp lâu năm chỉ chi ếm 4,7% diện tích cây công nghiệp của cả nước . Cây ccông nghiệp trồng nhiều nhất là cây chè ( 68,8% diện tích cả nước ), tiếp đến h ồi, quế , sơn , cà fê m ới phát triển . Câu 4 để phát triển nông lâm nghiệp các vùng Tây Nguyên , trung du và miền núi Bắc Bộ đã có những kế hoạch gì ? - Vùng Tây Nguyên : Chú trọng phát triển thuỷ lợi , áp dụng kĩ thu ệt canh tác mới để thâm canh, kết hợp khai thác với trồng rừng mới . - Vùng trung du , miền núi Bắc Bộ : Thâm canh lúa trên ruộng b ậc thangthay phá rừng làm rẫy , phát triển trang trại theo hướng nông - lâm kết hợp . Câu 5 Thế mạnh chủ yếu trong nền kinh tế vùng Tây nguyên khác v ới vùng Trung du ,miền núi Bắc Bộ : - Vùng Tây Nguyên : Nông nghiệp giữ vai trò hàng đầu . - Vùng Trung du ,miền núi Bắc Bộ : Thế mạnh kinh tế chủ yếu công nghiệp khai khoáng , phát triển thuỷ điện , sau đó mới đến nông lâm . I. Vùng kinh tế Đông Nam Bộ : 1. Những tiềm năng phát triển kinh tế : a. Về tự nhiên : - Vị trí địa lí : + Là cầu nối giữa Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ với đồng Bằng Sông Cửu Long. + Đầu mối giao thông quan trọng của các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tế . - Địa hình : Địa hình thoải , đất ba zan, đất xám ->Thuận lợi xây dựng mặt bằng , phát triển sx nông nghiệp . - Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm thích hợp trồng cây công nghiệp ,cây ăn quả . - Sông ngòi : Hệ thống sông Đồng nai -> Cung cấp nước tưới sx nông nghiệp, phát triển thuỷ điện , thuỷ sản . - Tài nguyên : + Đất trồng : đất ba zan , đất feralit đỏ vàng , đất xám , đất phù sa. + Khoáng sản : đầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa , bô xít. + Thuỷ sản : vùng biển ấm ngư trường lớn nên nguồn hải sản dồi
  11. Dào. b.. Về kinh tế - xã hội : - Nguồn lao động dồi dào , nhân dân có nhiều kinh nghiệm , năng động , trình độ tay nghề cao . - cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện . - Tỉ lệ dân thành thị cao nhất so với cả nước (55,5% ). - Có sức thu hút đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước. 2. Tình hình phát triển kinh tế : Các nghành kinh tế : + nghành sx nông nghiệp.(Cây công nghiệp, cây ăn quả ) + Nghành sx Công nghiệp ( Nêu các trung tâm công nghiệp ) + Nghành kinh tế biển : ( Khai thác nuôi trồng thuỷ sản , giao thông vận tải biển , du lịch biển ). + Nghành dịch vụ : ( Hoạt động dich vụ TP Hồ Chí Minh ). Công nghiệp là thế mạnh của vùng kinh tế Đông Nam Bộ : Chiếm 56,6% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước (2002 ). Đông Nam Bộ có vai trò rất quan trọng trong phát triển công nghiệp của cả nước : - Là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao , tỉ trọng GDP cao nhất so với cả nước ( 527,8 nghìn đồng ). - Giá trị gia tăng bình quân đầu người năm 2002đạt 17,84 triệu đồng gấp 2,6 lần bình quân cả nước . 3. Những vấn đề khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế : - Tài nguyên khoáng sản nghèo . - Diện tích rừng tỉ lệ thấp. - Hiện tượng ô nhiễm nước bởi các chất thải của các khu công nghiệp . 4. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam : - Bao gồm : TP Hồ Chí Minh , Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu , Tây Ninh Long An. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với cả nước. II. Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long . 1. Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng Bằng sông Cửu Long : - Diện tích đất rừng 4 triệu ha , đất phù sa ngọt 1,2triệu ha . - Khí hậu nóng ẩm quanh năm . - Nguồn nước dồi dào . - Vùng biển ấm quanh năm , ngư trường lớn , nguồn hải sản phong phú . - Nhiều đảo và quần đảo . 2. Những điều kiện thận lợi để phát triển nghành sản xuất nông nghiệp : - Vị trí địa lí thuận lợi : Nằm liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ , phía Bắc giáp Căm Pu Chia , phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía ĐN giáp biển -> Thuận lợi cho sự phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mỡ rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công. - Địa hình : đồng bằng thấp khá bằng phẳng .
  12. - Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm . - Mạng lưới sông ngòi dày đặc , kênh rạch chằng chịt -> Nguồn nước dồi dào. - Đất phù sa : 4 triệu ha ( 1,2triệu ha đất pù sa ngọt , 2,5 triệu đất phèn , đất mặn ) - Tài nguyên sinh vật phong phú . - nguồn lao động dồi dào , nhân dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất , năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá . - nhiều cơ sở chể biến phát triển . - Thị trường ngày càng mỡ rộng . 3. Các ngành kinh tế : +Nghành sx nông nghiệp :( cây lương thực, cây ăn quả , chăn nuôi vịt , thuỷ sản, nghề rừng ). + Nghành sx công nghiệp : ( Nghành Chế biến lương thực thực phẩm ). + Nghành dịch vụ : ( Xuất khẩu gạo, thuỷ sản, vận tải biển, du lịch sinh thái ) Vùng đồng bằng sông Cửu long là vùng trọng điểm lúa , là vựa lúa lớn nhất của cả nước ( chiếm 51,1% diện tích trồng lúa của cả nước , 51,4% sản lượng lúa cả nước .Không những giải quyết vấn đề an ninh lương thực mà còn là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước . 4. Những khó khăn , các biện pháp khắc phục : a. Những khó khăn : + Diện tích đất bị nhiễm phèn , nhiễm mặn còn nhiều chưa được cải tạo . + Mùa khô kéo dài -> Gây thiếu nước cho sx nông nghiệp . + Lũ lụt hàng năm do sông Mê Công gây ra trong mùa lũ . +Trình độ dân trí ,đô thị hoá còn thấp so với trung bình của cả nước. + Đời sống một bộ phận dân cư còn gặp nhiều khó khăn ( Tỉ lệ hộ nghèo chiếm 10,2% ). b. Các biện pháp khắc phục những khó khăn : - Cải tạo các vùng đất chua phèn , nhiễm mặn mở rộng diện tích canh tác . - Xây dựng các tuyến đê bao chống lũ . - Đầu tư xây dựng các công trình thuỷ lợi chủ động nước tưới trong mùa khô - Phát triển kinh tế đi đôi với việc nâng cao mặt bằng dân trí , đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá . III. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo 1. Đặc điểm vùng biển nước ta : - Là một biển kín , biển nóng thuộc Thái Bình Dương - Vùng biển rộng ( 1 triệu Km2 ) , đường bờ biển dài (3260Km ). - Bao gồm các bộ phận : Nội thuỷ -> lãnh hải -> Tiếp giáp -> Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa . - Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn nhỏ , chia ra : Các đảo ven bờ, các đảo xa bờ . hai quần đảo lớn : Hoàng sa , Trường sa . 2. Những điều kiện thuận lợi phát triển các nghành kinh tế biển :
  13. Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng thuận lợi để phát triển các nghành kinh tế biển : - Bờ biển dài , có nhiều vũng vịnh . - Vùng biển rộng , nằm trong vùng nhiệt dới ẩm -> Hải sản phong phú , các ngư trường đánh bắt lớn . - Có nhiều cảnh quan đẹp. - Nằm trên đường hàng hải quốc tế -> Giao thông đường biển thuận lợi . - Thềm lục địa có khoáng sản biển : Dầu mỏ , khí đốt , muối . 3. Các bãi tắm và khu du lịch biển nổi tiếng từ Bắc vào Nam : + Các bãi tắm : - Bãi cháy ( Quảng Ninh ). - Đồ Sơn ( Hải phòng ). - Sầm Sơn (Thanh Hoá ) - Cửa lò ( Nghệ An ). - Mỹ Khê ( Đà Nẵng ) - Nha Trang ( Khánh Hoà ). - Vũng Tàu ( Bà Rịa - Vũng Tàu ). + Các khu du lịch biển : - Kì quan vịnh Hạ Long . - Vườn quốc gia Cát Bà ( Hải Phòng ). - Cù lao chàm ( Hội an - Quảng Nam ). - Hòn Mun ( Khánh Hoà ) . - Từ Trà cổ đến Vũng Tàu - Hà tiên nhiều trung tâm du lịch ven biển nổi tiếng . + Ý nghĩa phát triển kinh tổng hợp kinh tế biển : Đảo, quần đảo là các vị trí tiền tiêu bảo vệ an ninh quốc phòng , sự phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo làm cho vị trí các đảo trở nên cần thiết nhất là khi kinh tế kết hợp với quốc phòng . 4. Những nguyên nhân , hậu quả sự suy thoái tài nguyên , ô nhiễm môi trường biển đảo , Các biện pháp bảo vệ tài nguyên , ô nhiễm môi trường biển đảo . a. Nguyên nhân : - Khai thác bừa bãi , không hợp lí . - Rừng ngập mặn thu hẹp diện tích . - Chất thải công nghiệp, sinh hoạt -> Ô nhiễm nguồn nước biển . b. Hậu quả : - Suy thoái tài nguyên biển . - Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng chất lượng các khu du lịch biển . c. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên , môi trường biển : - Khai thác hải sản chuyển từ gần bờ ra xa bờ để bảo vệ các nguồn hải sản. - Bảo vệ trồng thêm rừng ngập mặn . - Bảo vệ các rặng san hô ngầm. -Bảo vệ và phát triển các nguồn lợi thuỷ sản . - Phòng chống ô nhiễm bởi rác thải công nghiệp, du lịch , các hoá chất dầu khí . IV. Địa lí địa phương tỉnh Ninh Bình:
  14. ­Đôi nét về địa lý Ninh Bình: Diện tích: 1.402,7 km2. Dân số (2004): 891.081 người. Tỉnh lỵ: Thành phố Ninh Bình. Các huyện: Thị xã Tam Điệp; huyện: Nho Quan, Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Mô, Yên Khánh, Kim Sơn. Dân tộc: Kinh (Việt), Mường, Thái, H'Mông, Dao... Địa thế Ninh Bình gồm hai khu khác hẳn nhau: khu phía Đông là đồng bằng phù sa, có huyện Yên Khánh. Khu  phía Nam và Tây là đồi núi, có huyện Nho Quan. Ở khu phía Nam và Tây này có hai dãi núi Tam Điệp (Ba  Dội), một dãy núi đá vôi chạy dài theo hướng Tây Bắc ­ Đông Nam từ tỉnh Hòa Bình ra đến biển và chia làm ba  đợt: đợt một nằm trong địa phận tỉnh Ninh Bình, đợt hai là ngọn cao nhất nằm ở ranh giới Ninh Bình ­ Thanh  Hóa và đợt ba nằm trong tỉnh Thanh Hóa. Dãy núi Tam Điệp có chiều cao như đèo Tam Điệp (là nơi quốc lộ số  1 đi qua), đèo Đồng Giao, đèo Quán Các, đèo Chỉnh Đại... Khu đồng bằng có nhiều ngọn núi đá vôi đơn độc  cao từ 50 tới 100 m (300 ft), như núi Thúy, Cánh Diều, Hồi Hạc...; những núi bất thường này tạo nên vùng cầm  tú mang danh là "Vịnh Hạ Long trên đất liền". Về phía Nam và Đông ­ Nam, tỉnh Ninh Bình ăn lan ra bờ biển; vùng phía Nam sông Đáy, mỗi năm phù sa lại  bồi thêm ra biển, mở rộng đất đai. Là một nhánh của sông Hồng, sông Đáy là sông lớn nhất của Ninh Bình.  Các sông khác chảy qua tỉnh là sông Nho Quan, Hoàng Giang và Chính Đại. Ninh Bình có nhiều sông nhỏ ở  gần miền biển, giữ vai trò hữu ích là tháo bớt nước trong mùa nước lớn tránh nạn lụt lội. Sông Chính Đại (thuộc  huyện Yên Mõ) có cửa Thần Phù, đây là nơi quân Chiêm Thành đổ bộ thủy quân đánh bất ngờ và chiếm được  thành Thăng Long năm 1377 (đời vua Trần Duệ Tông).Đây cũng là nơi nhiều con sông hội tụ, con kinh từ sông  Hồng qua sông Mã, sông Vân Sàng và sông Đáy đổ nước vào cửa Chính Đại. Giờ thì đất bồi ra biển khá nhiều  nên cửa Thần Phù đã không còn gây cảm giác ghê sợ như xưa. ­Kinh tế Ninh Bình: Đồng bào tại Ninh Bình đa số là người Kinh, chỉ có một số nhỏ người Mường sống ở phía Bắc và phía Tây  huyện Nho Quan. Phần lớn dân chúng tỉnh này theo đạo Thiên Chúa, nhất là vùng Kim Sơn Phát Diệm. Một  địa phận Công giáo được thành lập từ năm 1901, và một tu viện đào tạo Linh mục mở vào năm 1913. Chung quanh tỉnh lỵ và trên bờ sông Đáy, dân chúng thường cấy lúa chiêm vì mùa khô không đủ nước. Miền  cao thì trồng các loại cây kỹ nghệ như trà, trấu, cà phê và thuốc lá. Thuốc lá Ninh Bình khá nổi tiếng. Các hoa  màu khác là đậu phọng (đậu lạc), dâu, mía, ngô... Về phía Nam có nhiều rừng có nhiều cây mây, song (một loại cây mây), và tre. Tre hoa là loại tre rất tốt ở hai  huyện Gia Viễn và Nho Quan. Rừng Ninh Bình có nhiều dã cầm dã thú. Vùng gần biển, như Phát Diệm, dân  chúng trồng cói là một nguồn lợi đáng kể của Ninh Bình. Vùng gần sông biển, dân ta cũng làm nghề đánh cá.  Khoáng sản của tỉnh không nhiều, chỉ có mỏ than ở Đồng Giao, vùng núi có nhiều đá hoa. Kỹ nghệ và thương  mại Ninh Bình chưa phát triển nhiều, chỉ có ngành dệt và sản xuất chiếu ở vùng Phát Diệm là thịnh hành hơn  c ả.
nguon tai.lieu . vn