Xem mẫu

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS MÔN: Vật lí 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) ( Đề có ..1.. trang) I. LÍ THUYẾT (7 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) a) Dùng đòn bẩy có lợi gì? b) Dùng loại ròng rọc nào có lợi cả về hướng và lực? Được lợi về lực như thế nào? Câu 2. (1,5 điểm) a) Băng kép thường dùng để làm gì? b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nó có phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng hay không? Câu 3. (2,0 điểm) Dưới đây là sơ đồ chuyển thể giữa các chất, hãy nêu rõ (1), (2), (3), (4) là các quá trình nào? (1)........................ (2)........................ Rắn Lỏng Khí (3)........................ (4)........................ Câu 4. (2,0 điểm) a) Kể hai dụng cụ ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất? b) Hãy nêu công dụng của các loại nhiệt kế sau: - Nhiệt kế rượu - Nhiệt kế y tế - Nhiệt kế thủy ngân II. BÀI TẬP (4 điểm). Bài 1. (1 điểm) Hãy giải thích sự hình thành các giọt sương vào sáng sớm. Bài 2. (2 điểm) Hình sau, vẽ đường biểu sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của một chất ? a) Nhiệt độ nóng chảy của chất này là bao nhiêu 0C ? b) Đây là chất gì? Nhiệt độ ( 0C ) c) Từ phút 1 đến phút thứ 4 vật ở thể nào ? 6 4 d) Trong thời gian ở thể lỏng trung bình mỗi phút 2 0 0 nhiệt độ vật tăng bao nhiêu C ? -2 -4 0 1 2 3 4 5 6 7 Thời gian (ph)
  2. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM THI LẠI MÔN VẬT LÍ 6 (Đáp án có . 1.. trang) I. LÍ THUYẾT (7 điểm). Câu Đáp án Điểm a) Dùng đòn bẩy có lợi hướng và lực 0,5 Câu 1 b) Dùng ròng rọc động có lợi cả về hướng và lực 0,5 1,5đ Lợi về lực: Giúp làm cho lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng 0,5 lượng của vật a) Băng kép thường dùng để đóng ngắt tự động mạch điện 0,5 b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào : nhiệt Câu 2 độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng 0,25 x3 1,5đ Tốc độ bay hơi của chất lỏng còn phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng 0,25 (1): nóng chảy 0,5 (2): bay hơi 0,5 Câu 3 (3): đông đặc 0,5 2,0đ (4): ngưng tụ 0,5 a) Hai dụng cụ ứng dụng sự nở vì nhiệt: băng kép, nhiệt kế 0,5 b) Các công dụng: - Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển 0,5 Câu 4 0,5 - Nhiệt kế y tế: dùng để đo nhiệt độ cơ thể người 2,0đ 0,5 - Nhiệt kế thủy ngân: dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm II. BÀI TẬP (4 điểm) Ta biết trong không khí có hơi nước: Bài 1 Lúc sáng sớm, nhiệt độ giảm xuống, 0,5 1,0đ hơi nước ngưng tụ tạo thành các giọt sương đọng trên lá cây. 0,5 a) Nhiệt độ nóng chảy của chất này là : 00C 0,5 b) Chất này là : nước đá Nhiệt độ ( 0C ) 0,5 c) Từ phút 1 đến phút thứ 4 vật 6 0,5 4 Bài 2 ở thể : rắn và lỏng 2 2,0đ d) Trong thời gian ở thể lỏng 0 -2 (phút 4 đến 7) trung bình mỗi phút -4 0,5 6 7 Thời gian nhiệt độ vật tăng : 6 : 3 = 2 (0C) 0 1 2 3 4 5 (ph)
nguon tai.lieu . vn