Xem mẫu

PHÒNG GD­ĐT ĐỨC THỌ ­­­­­­­­­o0o­­­­­­­­ ĐỀ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2013­2014 Môn: Toán Thời gian: 120 phút Bài 1: a) Tìm các chữ số x, y sao cho 2013xy72 b) Đa thức bậc bốn f(x) thỏa mãn f(1) = 2035; f(2) = 2221; f(0) = 2013 và f(x) = f(­x). Tính f(3) c) Độ dài 3 cạnh của một tam giác tỷ lệ với 2, 3, 4. Hỏi ba chiều cao tương ứng với 3 cạnh đó tỷ lệ với 3 số nào ? Giải: a) Ta có 72 = 9. 8 và (9; 8) = 1. Do đó 2013xy72 2013xy chia hết cho 8, cho 9 2013xy8�3xy8�(300+xy)8�(4+xy)8 xy {04;12;20;28;36;44;52;60;68;76;84;92} (1) 2013xy9�(6+x+ y)9 (2). Từ (1) và (2) ta tìm được (x;y) {(1;2);(8;4)} b) Đa thức bậc bốn có dạng f (x) = ax4 +bx3 +cx2 +dx+e, theo bài ra f(x) = f(­x) do đó ax4 +bx3 +cx2 +dx+e = ax4 bx+ cx2 d+x e � bx+3 d=x 0 Vậy f (x) = ax4 +cx2 +e với f(1) = 2035; f(2) = 2221; f(0) = 2013 a+c+e = 2035 a+c = 22 a =10 16a+4c+e = 2221� 4a+c =52 � c =12 f (x) =10x4 +12x2 +2013 e = 2013 e = 2013 e = 2013 f (3) =10.34 +12.32 +2013= 2931 c) Gọi độ dài 3 cạnh của một tam giác là a, b, c. Diện tích là S và 3 chiều cao tương ứng là x, y, z ta có: a = 2S;b = 2S;c = 2S . Vì 3 cạnh tỷ lệ với 2, 3, 4 nên a b c 2S 2S 2S 2 3 4 2x 3y 4z � 2x =3y = 4z� 3 = 2;4 = 3 � 6 = 4 = 3 . Vậy ba chiều cao tỷ lệ với 6, 4, 3 5x+4y Bài 2: a) Giải hệ phương trình 60yy 80x b) Giải phương trình 9x4 15x3 3x+2 3+x =2 0 xy Giải: a) ĐKXĐ: x, y 0. 4 + 5 = 2 Hệ phương trình tương đương 60 80 x y Vậy nghiệm của hệ phương trình y = 5 64 + 80 = 32 124 = 31 1� 60 80 1� 80 = 60 +1� y =5 (TMĐK) � b) Phương trình tương đương 9x4 6x3 9x+3 6x2 9+x2 6x+ 3=x 2 0 � (3x 2)(3x3 3x= 3x 1) 0 3x – 2 = 0 x = 2 3x3 3x2 3x= 1 0� 4=x3 +x3 3+x2 +3x 1� 4=x3 +(x 1)3 � x= 4+ x 1�= x 1 3 4 1 Vậy phương trình có tập nghiệm là S = 2; 3 1 1� Bài 3: Cho biểu thức C = 152x x11 + 3 x x2 a) Rút gọn biểu thức 2 +x 3 +x 3 b) So sánh giá trị của C với 2 x 0 Giải: ĐKXĐ: x+2 x 3 0 � 0 1 x 0 15 x 11 3 x 2 2 +x 3 15 x 11 (3 x 2)(+ x 3) x +3 x 1 x 1 x+ 3 x+ 3 x 5x+ 7 x 2 ( x 1)(2 5 x) 2 5 x x +3 x 1 x+ 3 x 1 x +3 2 2 5 x 2 3(2 5 x) 2( +x 3) 17 x 3 x +3 3 3 x +3 3 x +3 (+2 x 3)( x 1) 1) 2 3 Bài 4: Cho ABC cân tại A nội tiếp đường tròn (O) và một điểm M bất kì trên cung nhỏ AC. Tia Bx vuông góc với AM cắt tia CM tại D a) Chứng minh rằng AMD = ABC b) Chứng minh rằng BMD cân c) Khi M di động trên cung nhỏ AC thì D chạy trên đường nào ? Có nhận xét gì về độ lớn BDC khi vị trí điểm M thay đổi Giải: a) Từ giác ABCM nội tiếp nên ABC+AMC =1800 D AMD+AMC =1800 (kề bù) �AMD = ABC b) Ta có AMB= ACB (góc nội tiếp cùng chắn cung AB) �AMB= ABC = AMD; MH BD (gt) Do đó MH vừa là đường cao, vừa là phân giác của BMD nên BMD cân tại M c) Ta có D = 1800 2AMD =1800 2ABC = A không đổi D chạy trên cung tròn chứa góc 2 dựng trên đoạn BC H M O B C Bài 5: Cho các số thực a, b thỏa mãn 0< b a Giải: Ta có a2 +b2 = (a b)a+ b(a+ b) 4(a 4 và a +b 7. Chứng minh rằng a2 +b2 25 +b) 7=b 4+a 3b. Áp dụng BĐT Bunhia ta có: (4a+3b)2 �42 +32 )(a2 +b2 )�(a2 +b2 )2 �25(a2 +b2 )�a2 +b2 �25 Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = 4; b = 3 Lời giải: Nguyễn Ngọc Hùng – THCS Hoàng Xuân Hãn ... - tailieumienphi.vn
nguon tai.lieu . vn